Đọc-Tìm hiểu văn bản

Một phần của tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 (hay) (Trang 126 - 131)

VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

II. Đọc-Tìm hiểu văn bản

* Quê hương: + Làm nghề chài lưới.

+ Nước bao vây.

+ Cách biển nữa ngày sông.

- Cách giới thiệu giản dị, mộc mạc nhưng nêu rỏ được: nghề nghiệp truyền thống, vị trí, đặc điểm của làng quê.

* Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.

- Hình ảnh con thuyền.

* Con thuyền:

+ Hăng như con tuấn mã

+ Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.

* Cánh buồm:

+ Giương to như mảnh hồn làng + Rướn thân trắng

-> So sánh, động từ mạnh

+ Diển tả khí thế mạnh mẻ của con thuyền vượt sóng ra khơi-> toát lên sức sống, vẻ đẹp hùng

đó?

? Em hiểu gì về mảnh hồn làng?

? Cách so sánh này gợi ấn tượng gì?

? Em hãy cho một lời bình về hai hình ảnh được miêu tả trong đoạn thơ?

? Hãy đọc khổ thơ thứ 3?

? Tại sao tác giả lại chọn cảnh đón thuyền về để miêu tả?

? Khung cảnh đó được tái hiện như thế nào?

? Những từ ngữ đó gợi khung cảnh làng quê như thế nào?

? Hình ảnh người dân chài được miêu tả như thế nào?

? Nhận xét về cách miêu tả của tác giả?

? Con người là vậy, còn con thuyền được tác giả miêu tả như thế nào?

? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở đây?

? Hãy đọc khổ thơ cuối?

? Khi xa quê tác giả nhớ những gì ở quê hương mình?

? Em có nhận xét gì về những hình ảnh này?

? Tại sao tác giả lại “nhớ cái mùi nồng mặn”?

? Em hiểu gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương?

? Cảnh quê hương được tác giả tái hiện như thế nào?

? Bút pháp nghệ thuật nào giúp nhà thơ

tráng .

- Linh hồn làng chài.

+ Cánh buồm - mảnh hồn làng: một hình ảnh đẹp, lãng mạn. So sánh cái cụ thể với cái vô hình -> Thể hiện sức sống, niềm vui lao động của những người ngư dân mộc mạc.

- HS.

* Cảnh đoàn thuyền trở về:

- Chọn cảnh đón thuyền về là chọn khung cảnh sinh hoạt tiêu biểu nhất của cư dân làng chài.

+ ồn ào, tấp nập, cá đầy ghe, con cá tươi ngon.

=> Náo nhiệt, tấp nập, đông vui, ăm ắp niềm vui và sự sống.

- Làn da ngăm rám nắng

- Thân hình: nồng thở vị xa xăm.

=> Là một sáng tạo độc đáo: nước da nhuộm nắng, gió và nhưng chuyến đi xa. Thân hình vạm vở, thấm đẫm vị mặn mòi của biển , nồng toả mùi vị xa xăm của biển cả.

* Con thuyền: im, mỏi, nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

- Nhân hoá: con thuyền như một sinh thể sống, có tâm hồn tinh tế và nhạy cảm.

* Nhớ: + Màu nước xanh.

+ Cá bạc

+ Chiếc buồm vôi + Mùi nồng mặn -> Rất thân thuộc, rất riêng.

- Đây là mùi vị đặc trưng của quê hương vùng biển, cái hương vị riêng đầy quyến rủ.

+ Yêu quê

+ Gắn bó với quê.

=> Tình quê sâu nặng, đằm thắm.

III. Tổng kết:

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- GV tổng hợp lại.

=> Ghi nhớ: HS đọc

sáng tạo được những hình ảnh đẹp, đầy ấn tượng?

IV. Luyện tập:

Nhận định nào nói đúng nhất tình cảm của nhà thơ Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông?

A. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã, đau xót và thương cảm.

B. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, quê hương, cuộc sống và con người của quê hương.

C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống, con người của quê hương ông.

D. Cả A, B, C đều sai.

D. Hướng dẫn tự học

- Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật bài thơ.

- Sưu tầm và chép lại một số đoạn thơ (văn), bài thơ (văn) hay nói về tình cảm quê hương.

- Soạn bài : Khi con tu hú.

Ngày soạn:15/1/2011 Tiết 78: KHI CON TU HÚ (Tố Hữu)

A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:

1.Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, bay bổng với thể thơ lục bát giản dị, tha thiết.

2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng đọc sáng tạo thơ lục bát, phân tích hình ảnh, nghệ thuật thơ.

3.TháI độ:Trân trọng,tôn trọng những thế hệ đI trước B. Chuẩn bị:

- Chân dung nhà thơ.

- Các tập thơ của ông.

C.Hoạt động lên lớp 1.Ôn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ

? Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ Quê hương?

? Hình ảnh thơ nào gợi cho em ấn tượng nhất? Phân tích hình ảnh đó?

3.Nội dung bài mới * Giới thiệu bài:

19 tuổi đời đang hoạt động cách mạng sôi nổi, say sưa, hăng hái ở thành phố Huế thì Tố Hữu bị thực dân Pháp bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ. Thời gian này ông đã sáng tác nhiều bài thơ trong đó có bài: Khi con tu hú.

* Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS KIẾNTHỨC

? Nêu một vài điểm cần nhớ về nhà thơ Tố Hữu?

? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?

GV hướng dẫn :

Đoạn 1: giọng vui, náo nức, phấn chấn.

Đoạn 2: giọng bực bội, chú ý các động từ.

? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?

? Hãy tìm bố cục của bài thơ?

? Đoạn thơ vẽ cảnh gì?

? Bức tranh được khơi gợi từ đâu?

? Bức tranh mùa hè hiện lên trong tâm tưởng ngưòi tù như thế nào?

? Cảm nhận của em trước bức tranh này?

? Vì sao người tù có thể vẽ ra một bức tranh sinh động như vậy?

GV gọi HS đọc 4 câu thơ cuối.

I. Đọc-Hiểu chú thích 1. Tác giả, tác phẩm:

a. Tác giả:

- Nguyễn Kim Thành(1920-2002) - Quê: Thừa Thiên Huế.

- Là nhà thơ lớn, tiêu biểu của nền văn học cách mạng.

- Tham gia hoạt động cách mạng từ rất sớm và bị bắt giam ở nhiều nhà tù.

- Giữ nhiều trọng trách của Đảng và Nhà nước.

- Được tặng giải thưởng Hồ CHí Minh năm 1996.

b. Tác phẩm: 7- 1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế) 2. Đọc:

Gọi HS đọc, nhận xét.

3. Từ khó: SGK.

4. Thể thơ: Lục bát.

5. Bố cục:

* 6 câu đầu: Bức tranh mùa hè.

* 4 Câu cuối: Tâm trạng người tù.

II. Đọc-Tìm hiểu văn bản HS đọc 6 câu đầu.

- Bức tranh mùa hè.

- Tiếng chim tu hú-> âm thanh độc đáo của mùa hè.

* Âm thanh: tu hú, ve ngân.

* Màu sắc:

+ Vàng: lúa chín, ngô, nắng đào.

+ Xanh: trời.

* Hương vị: trái chín

* Không gian: bao la, rộng lớn.

=> Sống động, rộn rã và đầy sức sống; một bức tranh có màu sắc, âm thanh, hương vị ngọt ngào và có cả bầu trời khoáng đạt tự do.

- Niềm khao khát tự do mãnh liệt.

- Sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ.

- Tâm hồn lãng mạn, yêu thiên nhiên, gắn bó với cuộc sống.

- Trực tiếp

- Uất hận, ngột ngạt vì chật chội, tù túng, nóng

? Tâm trạng nhà thơ được bộc lộ như thế nào qua đoạn thơ này? Đó là tâm trạng gì?

? Những tín hiệu nghệ thuật nào thể hiện điều đó?

? Vì sao có tâm trạng như vậy?

? Em hãy so sánh tiếng chim tu hú ở đầu và ở cuối bài thơ?

? Qua đó em hiểu gì về tâm trạng của người tù?

? Trong bài thơ tác giả sử dụng những nét nghệ thuật nào? Bài thơ thể hiện nội dung gì?

bức vì bị mất tự do.

- Cách ngắt nhịp khác thường.

- Động từ mạnh: đập tan, ngột, chết mất.

- Các thán từ: hè ôi! thôi! làm sao!

- Vì tác giả là người có khát vọng sống, khát vọng tự do và đấu tranh rất mãnh liệt song bây giờ phải chịu cảnh tù tội.

- ở khổ thơ đầu: tiếng chim tu hú mở ra một mùa hè tràn đầy sức sống, đầy ắp tự do.

- ở khổ cuối: tiếng chim tu hú trở thành tiếng gọi của tự do, tiếng gọi tha thiết của cuộc sống rộng mở, tiếng kêu đấu tranh dành tự do.

- Khát vọng tự do mãnh liệt của người tù cộng sản.

III. Tổng kết:

* Ghi nhớ: HS đọc.

IV. Luyện tập:

1. Ý nào nói đúng nhất tâm trạng của người chiến sĩ được thể hiện ở 4 câu cuối bài.

a, Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng.

b, Nung nấu ý chí hành động để thoát khỏi chốn ngục tù.

c, Buồn bực vì chim tu hú ngoài trời cứ kêu

d, Mong nhớ da diết cuộc sống ngoài chốn ngục tù D. Hướng dẫn tự học:

- Chép và đọc thêm một số bài thơ của Tố Hữu trong phần Xiềng xích(Từ ấy Tâm tư trong tù, Con chim của tôi, Một tiếng rao đêm ...)

-Soạn: “Tức cảnh Pác

Ngày soạn:17/1/2011 Tiết 79: CÂU NGHI VẤN

A.Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:

1.Kiến thức: Nắm được các chức năng thường gặp của câu nghi vấn.

2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết văn bản và trong khi viết và trong giao tiếp xã hội.

3.TháI độ:Tự giác trong quá trình luyện tập B. Chuẫn bị:

- Bảng phụ ghi ví dụ.

- Phiếu học tập.

C.Hoạt động lên lớp 1.Ôn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ

? Thế nào là câu nghi vấn? Cho ví dụ?

3.Nội dung bài mới * Giới thiệu bài:

Thông thường câu nghi vấn được dùng để hỏi, song ngoài ra, nó còn có một số chức năng khác. Hôm nay, ta sẻ tìm hiểu các chức năng khác của câu nghi vấn.

* Các hoạt động:

Hoạt động của gV và HS Kiến thức

Ví dụ:

GV sử dụng bảng phụ ghi ví dụ, gọi HS đọc.

Một phần của tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 (hay) (Trang 126 - 131)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(245 trang)
w