Con đ−ờng hoàn thiện phẩm chất năng lực của ng−ời thầy giáo

Một phần của tài liệu Giáo trình tâm lí học sinh tiểu học (Trang 125 - 200)

Chương VIII: Một số vấn đề về nhân cách người giáo viên tiểu học

IV. Con đ−ờng hoàn thiện phẩm chất năng lực của ng−ời thầy giáo

ảnh hưởng đến học sinh. Không ít những học sinh sau khi tốt nghiệp lớp 12 vào học các trường sư

phạm rồi ra làm giáo viên đã bị ảnh hưởng nhiều của phong cách giảng dạy và giáo dục của thầy cô giáo mình trước đây. Vì lẽ đó, công tác hướng nghiệp để các em học sinh có nguyện vọng làm nghề dạy học và có những hiểu biết sơ bộ về lao động s− phạm cần đ−ợc các thầy giáo, cô giáo ở trường phổ thông trung học, gia đình và xã hội quan tâm thực hiện.

2. Trường sư phạm đào tạo giáo viên có nhiệm vụ quan trọng trong việc hình thành các phẩm chất, năng lực cho ng−ời giáo viên t−ơng lai, thông qua việc học các nội dung khoa học cơ bản.

Khoa học giáo dục và những kỹ năng dạy học, giáo dục, tự học, tự nghiên cứu sẽ dần dần đ−ợc hình thành ở giáo sinh. Trong công tác này, quy trình rèn luyện nghiệp vụ s− phạm trong suốt quá

trình đào tạo (luyện chữ viết, giao tiếp, tập giảng, soạn giáo án, kiến tập và thực tập s− phạm tập trung), trực tiếp hình thành những phẩm chất, kĩ năng, năng lực của ng−ời giáo viên.

3. Phẩm chất của ng−ời giáo viên đ−ợc hình thành và hoàn thiện trong quá trình hành nghề của người giáo viên. Trường sư phạm dù được tổ chức quy trình đào tạo tốt đến đâu cũng chỉ tạo cho giáo viên những kiến thức, kĩ năng tối thiểu, những tiềm lực để họ bước vào nghề dạy học.

Muốn có phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu của hoạt động của người giáo viên, muốn có nghệ thuật và sáng tạo trong lao động s− phạm thì sự nỗ 1ực học tập, nghiên cứu của mỗi thầy, cô

giáo và việc tiến hành hoạt động bồi dưỡng thường xuyên theo chương trình của Bộ giáo dục và

Đào tạo là rất cần thiết.

Tóm lại, để người giáo viên tiểu học thực hiện được nhiệm vụ cao cả của mình, mỗi giáo viên phải có tinh thần phấn đấu bền bỉ, liên tục, lâu dài vì sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ.

C©u hái

1. Trình bày những đặc điểm của lao động s− phạm. Từ những đặc điểm đó đặt ra những yêu cầu gì về phẩm chất và năng lực của ng−ời thầy giáo tiểu học?

2. Phân tích cấu trúc của năng lực s− phạm và con đ−ờng hình thành năng lực s− phạm.

3. Nêu và phân tích quan hệ thầy - trò trong nền giáo dục hiện đại ở bậc tiểu học.

4. Làm thế nào để xây dựng quan hệ tốt giữa giáo viên với học sinh?

5. Nếu phải khiển trách học sinh, bạn sẽ thực hiện nh− thế nào?

h−ớng dẫn học môn tâm lý học tiểu học

Phần I. Mở đầu

Tài liệu này phục vụ các học viên hệ tại chức và đào tạo từ xa giáo viên tiểu học có trình độ

đại học s− phạm.

Các bạn vốn đã là giáo viên tiểu học, đã được học tâm lý học ở trường trung học sư phạm, đã

có ít nhiều kinh nghiệm sống, kinh nghiệm dạy học và giáo dục học sinh. Vì thế, tài liệu h−ớng dẫn này chỉ trình bày những kiến thức quan trọng của từng ch−ơng và các luận điểm mang tính chất khái quát mà các bạn phải nắm vững. Do vậy, phần này không thay thế giáo trình tâm lý học dùng cho hệ đào tạo này, càng không thể thay thế cho các bài giảng tâm lý học tiểu học của tác giả giáo trình này (đã giảng trên đài Truyền hình Trung −ơng VTV2).

Trong mỗi ch−ơng có nêu những kiến thức cơ bản mà ng−ời học cần nắm vững. Cuối tài liệu có phần gợi ý trả lời một số câu hỏi đ−ợc ''lấy ra'' để các bạn tham khảo và một hệ thống câu hỏi (có thể đ−ợc sử dụng nh− đề thi và đáp án ván tắt).

Muốn nắm vững nội dung môn học này, các bạn hãy chú ý các vấn đề sau đây:

1. Xác định đúng vai trò của tâm lý học trong hệ thống các môn học của chương trình đào tạo

Tâm lý học tiểu học, giáo dục học tiểu học, lý luận dạy học tiết học, và ph−ơng pháp dạy các bộ môn (Toán, Tiếng Việt, Tìm hiểu tự nhiên môi tr−ờng...) góp phần quan trọng trong việc hình thành tay nghề của ng−ời giáo viên. Để ''dạy chữ'' và ''dạy ng−ời'', ng−ời giáo viên phải đ−ợc trang bị kiến thức về con ng−ời và trẻ em, về ph−ơng pháp tìm hiểu học sinh... Chỉ có trên cơ sở ấy học viên khi tốt nghiệp khoá đào tạo mới có thể làm việc với tập thể học sinh, và tiếp cận đ−ợc với từng học sinh, mới th−ơng yêu học trò, tôn trọng nhân cách từng em, thừa nhận khả năng phát triển của mỗi học sinh và mới dễ hợp tác với nhau trong dạy học và giáo dục. Nh−ng hiểu con người cũng chính là hiểu bản thân mình. Do đó tâm lý học tiểu học còn giúp cho học viên tự rèn luyện bản thân mình, tự hoàn thiện mình tốt hơn. Việc học tâm lý học phải h−ớng vào mục tiêu

đó. Bám sát mục tiêu đào tạo để học môn tâm lý học tiểu học là yêu cầu bắt buộc. Nhận thức đ−ợc vai trò của tâm lý học tiểu học nh− vậy sẽ chỉ đạo cách học, cách vận dụng những tri thức học

đ−ợc vào cuộc sống và thực tiễn giáo dục, vào việc giải quyết các ''ca tâm lý'' thiên hình vạn trạng của công tác dạy học và giáo dục.

2. Trong quá trình học tâm lý học tiểu học nhất thiết phải liên hệ với cuộc sống và giáo dục tiểu học

Trong xã hội, trong nhà tr−ờng tiểu học và trong mỗi con ng−ời chúng ta có rất nhiều hiện t−ợng tâm lý, khi học các bạn nên tìm ra cách lý giải những hiện t−ợng ấy. Mặt khác, các bạn nên chú ý thích đáng đến những đúc kết tâm lý mang tính chất truyền thống của dân tộc và nhân loại qua các tác phẩm văn học nổi tiếng, qua tiểu sử các vĩ nhân trong lịch sử. Ca dao, tục ngữ, các tác phẩm văn học nghệ thuật chứa đựng nhiều đúc kết về tâm lý con người, tâm lý học sinh, tâm lý xã

hội. Vì thế, nên cố gắng khai thác những vấn đề liên quan đến kiến thức tâm lý học tiểu học. Tâm lý học tiểu học sẽ đ−ợc tiếp thu chắc chắn và hào hứng nếu các bạn cố gắng tập lý giải đ−ợc các hiện t−ợng tâm lý, biết nâng từ kinh nghiệm lên lý luận, rọi từ lý luận tới kinh nghiệm. Tất nhiên có những đặc điểm các bạn chưa lý giải được. Khi đó các bạn sẽ hỏi những người thầy, cô giáo giảng dạy bộ môn này. Trong khi học tâm lý học, các bạn hãy cố gắng tái hiện các trắc nghiệm tâm lý của cá nhân để nâng nên lý luận. Các bạn có thể tái hiện bằng cách kể ra đ−ợc, nhắc tới nó rồi tập trung vận dụng lý luận để phân tích nó thì càng quý. Nếu các bạn chỉ ‘’nhấm nháp’’ nó tự

đáy lòng, ch−a tiện hoặc ch−a dám nói ra thì cũng đã có tác dụng rồi. Khi thực hiện yêu cầu này ta sẽ gặp một điều: những hiện t−ợng tâm lý t−ởng nh− không mới mà rất mới, thực sự mới mà lại nh− không mới.

3. Nắm chắc đặc điểm của môn học trong mối quan hệ của nó với phương pháp giảng dạy tâm lý học (hoặc giải đáp, hệ thống hoá của các thầy s− phạm)

Tâm lý học tiểu học là khoa học tổng hợp mang nhiều sắc thái của khoa học xã hội và triết học nh−ng thực ra phải dựa trên cơ sở của nhiều ngành khoa học tự nhiên. Vì thế, muốn học tốt tâm lý học tiểu học nhất thiết phải nắm vững các quy luật tổng quát của xã hội học và đặc điểm kinh tế chính trị - xã hội ở n−ớc ta. Mặt khác, ng−ời học cũng phải tìm hiểu lịch sử Việt Nam và lịch sử tiến hoá của loài người, lịch sử văn hoá Việt Nam, tìm hiểu các quy luật phát triển của giới động vật, các quy luật của sinh lý học đại cương và đặc điểm hoạt động của thần kinh cấp cao cũng như

sinh lý học trẻ em.

Cũng cần nói thêm rằng theo xu h−ớng phát triển chung, tâm lý học tiểu học dần dần trở thành một khoa học thực nghiệm. Do đó, người học phải có con mắt tinh tế, tâm hồn dễ thông cảm, hứng thú với khoa học nhân văn, có óc thực nghiệm, sự khéo léo kỹ thuật, năng lực tính toán cụ thể, tỉ mỉ của ng−ời −a thích khoa học tự nhiên.

4. Đối với từng ch−ơng, học viên thực hiện việc học nh− sau:

- Đọc kỹ chương đó trong giáo trình tâm lý học tiểu học.

- Nghe hướng dẫn học chương đó ở trên đài Truyền hình Việt Nam.

- Đọc tài liệu tham khảo.

- Đọc nội dung t−ơng ứng ở phần h−ớng dẫn tự học.

- Dùng kiến thức đã tiếp thu đ−ợc, huy động những kinh nghiệm để tự kiểm tra bằng cách trả

lời các câu hỏi có sau mỗi ch−ơng trong giáo trình. Nên trả lời viết những ý cơ bản của câu hỏi

đ−ợc đặt ra.

Phần II. H−ớng dẫn học theo từng ch−ơng

Ch−ơng I

Tâm lý học là một khoa học

I. Tâm lý học nghiên cứu cái gì?

Nắm đ−ợc đối t−ợng của tâm lý học: Tâm lý học nghiên cứu hoạt động tâm lý, sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm lý.

II. Đặc điểm của hiện t−ợng tâm lý

Tâm lý là một hiện tượng tinh thần rất gần gũi và thân thiết đối với mỗi con người, có sức mạnh vô cùng to lớn trong cuộc sống (điều chỉnh, điều khiển hoạt động của con người).

III. Bản chất của hiện t−ợng tâm lý

1. Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan của não. Sự phản ánh này mang tính chủ thể và có tính chất xã hội, lịch sử. Tâm lý của cá nhân phản ánh hiện thực khách quan và giao lưu của mình, còn tâm lý của nhóm, của cộng đồng (nhóm bạn bè, gia đình, làng xã, dân tộc, giới, giai cấp...) cùng phản ánh hiện thực khách quan trong phạm vi hoạt động và giao lưu. Vì thế, có thể nói tâm lý là kinh nghiệm của xã hội, lịch sử chuyển thành kinh nghiệm của bản thân, hay nói một cách khác tâm lý của con ng−ời tạo nên ''lăng kính chủ quan'' khi phản ánh hiện thực khách quan.

2. Tâm lý người là một hiện tượng tinh thần do thực tại khách quan tác động vào các giác quan và não một ng−ời cụ thể. Nó có tính chất xã hội lịch sử, giai cấp, dân tộc, và mang màu sắc riêng của bản thân (tính chủ thể) về thực tại ấy trong vỏ não, giúp con người định hướng hoạt

động.

3. Khi phân tích nội dung tâm lý ng−ời và nguồn gốc của nó, cần xét các quan hệ:

+ Con ng−ời và thế giới tự nhiên.

+ Con ng−ời và những vật thể do con ng−ời tạo ra.

+ Con ng−ời và xã hội.

+ Con ng−ời và chính bản thân nó.

IV. Nghiên cứu tâm lý học sinh tiểu học bằng những ph−ơng pháp nào?

Yêu cầu đi sâu phân tích 2 ý sau:

1. Các nguyên tắc chỉ đạo việc nghiên cứu tâm lý học sinh tiểu học

Quan điểm phát sinh phát triển: Bất kỳ hiện t−ợng tâm lý nào cũng phát triển theo 3 giai

đoạn: nảy sinh, hình thành và chuyển hoá.

Quan điểm thống nhất giữa tâm lý học và hoạt động.

Quan điểm xã hội - lịch sử.

Quan điểm tiếp cận hệ thống.

2. Các ph−ơng pháp nghiên cứu cụ thể

Quan sát, đàm thoại, trắc nghiệm, thực nghiệm dạy học...

+ Những yêu cầu cơ bản của các phương pháp nghiên cứu quan sát đàm thoại thực nghiệm dạy học...

+ Ưu điểm và nh−ợc điểm của ph−ơng pháp trắc nghiệm.

+ Bạn cố gắng suy nghĩ và vận dụng các phương pháp trên để tìm hiểu tâm lý học sinh lớp mình đang dạy để phục vụ công tác dạy học và giáo dục.

Tài liệu tham khảo thêm

1. Phạm Minh Hạc (chủ biên) Tâm lý học. Tập 1, NXB Giáo dục, HN - 1998. Đọc ch−ơng 1 2. Bùi Văn Huệ, Tâm lý học. NXB Đại học Quốc gia, HN - 1996. Đọc ch−ơng I.

3. Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên), Tâm lý học đại cương. NXB Đại học Quốc gia, HN - 1996.

Đọc ch−ơng I.

Ch−ơng II

Hoạt động - giao tiếp - nhân cách

I. Hoạt động và cấu trúc của hoạt động 1. Con người là chủ thể của hoạt động

Yêu cầu nắm đ−ợc các quan điểm khác nhau về con ng−ời:

+ Quan điểm không đúng về bản chất con người.

+ Quan điểm mác - xít về con ng−ời: Con ng−ời v−ợt lên toàn bộ lịch sử, cơ thể con ng−ời chỉ là phương tiện hay cơ sở vật chất để phát triển tâm lý. Cái đặc trưng của con người là thế giới tinh thÇn (tinh thÇn ng−êi).

2. Khái niệm về hoạt động

Yêu cầu nắm đ−ợc các vấn đề sau:

+ Định nghĩa hoạt động.

+ Đặc điểm cơ bản của hoạt động.

+ Phạm trù hoạt động trong tâm lý học và ý nghĩa của nó.

+ Giải thích đ−ợc các thành tố tạo nên cấu trúc của hoạt động: Hoạt động - Động cơ; Hành

động - Mục đích; Thao tác - Phương tiện.

+ Vai trò của hoạt động trong sự phát triển tâm lý

Hướng vận dụng lý thuyết hoạt động trong dạy học và giáo dục.

II. Lý thuyết hoạt động trong giáo dục Nắm vững đ−ợc các vấn đề cơ bản sau:

l. Đối t−ợng của hoạt động là nội dung của hoạt động tâm lý.

2. Hoạt động của học sinh và hoạt động có tổ chức, bắt đầu thực hiện từ bên ngoài một cách vật chất, có kiểm soát một cách cảm tính và trực quan, tiếp đó là quá trình biến hình thức bên ngoài thành hình thức bên trong, thành tâm lý, ý thức.

3. Mối liên hệ bên trong và quá trình vận động bên trong của hoạt động.

- Mối liên hệ bên trong của hoạt động.

- Quá trình vận động bên trong của hoạt động.

4. Sự chuyển hoá từ hoạt động này sang hoạt động khác

Đối t−ợng hoạt động khác nhau thì trình độ phát triển tâm lý cũng khác nhau

Đối t−ợng Trình độ phát triển tâm lý + Là vật chất + Có đ−ợc nhận thức cảm tình:

+ Hình ảnh, biểu t−ợng + Có đ−ợc t− duy giác tính + Có đ−ợc t− duy lý tính + Khái niệm

Đối tượng hoạt động của trẻ em ở trong nhà trường chính là những đối tượng trong đời sống thực với những quan hệ kinh tế - xã hội đ−ơng thời. Về bản chất, nhà tr−ờng là nơi xảy ra cuộc sống thực của trẻ em. Tổ chức cho trẻ em hoạt động trên những đối t−ợng thực chính là tổ chức quá trình phát triển tâm lý của trẻ em.

III. Khái niệm giao tiếp và vai trò của giao tiếp 1. Giao tiếp là gì?

Yêu cầu phân tích các ý sau:

- Giao tiếp là hoạt động rất phức tạp; là đối t−ợng nghiên cứu của nhiều khoa học. Tâm lý học quan niệm: giao tiếp là hoạt động hình thành, phát triển và vận hành các quan hệ người - ng−êi.

- Trong tâm lý học đang tồn tại hai quan niệm khác nhau về vị trí của Hoạt động và Giao tiÕp:

+ Xem hoạt động là phạm trù bao quát ''ngang hàng'' với hoạt động, hoạt động và giao tiếp là hai mặt của cuộc sống con ng−ời (B.F.Lomov).

+ Quan niệm của A.A.Lêonchiev: Hoạt động là phạm trù bao quát nhất, giao tiếp chỉ là một mặt của hoạt động. ở đây, cần phân tích thêm, trên thực tế khi quan hệ chủ thể - chủ thể nổi lên như mục đích của quan hệ và quan hệ chủ thể - đối tượng là phương tiện thì đó là sự vận hành của hoạt động giao tiếp. Trong trường hợp quan hệ chủ thể là mục đích và quan hệ chủ thể - chủ thể trở thành phương tiện thì giao tiếp trở thành một bộ phận tổ chức của hoạt động. Đó là hoạt động cộng đồng, hoạt động tập thể cùng hướng tới một đối tượng chung. Như vậy, giao tiếp vừa có thể là một dạng hoạt động độc lập, vừa có thể là một bộ phận tổ thành hoạt động.

2. Phân loại giao tiếp

Phần này chỉ cần đọc, không cần đi sâu. Các bạn suy nghĩ để nắm đ−ợc giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. Vì đây là các phương tiện giao tiếp quan trọng trong hoạt động sư phạm.

- Căn cứ vào phương tiện để phân loại:

+ Giao tiếp vật chất (thông qua hành động với vật thể).

+ Giao tiếp bằng ngôn ngữ (ngôn ngữ nói hoặc viết).

+ Giao tiếp bằng tín hiệu (điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, ánh mắt, nụ c−ời).

Căn cứ vào khoảng cách để phân loại:

+ Giao tiếp trực diện (mặt đối mặt).

+ Giao tiếp gián tiếp.

Một phần của tài liệu Giáo trình tâm lí học sinh tiểu học (Trang 125 - 200)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(211 trang)