LUYỆN TẬP Bài tập 2: Sưu tầm một số bài ca khác có nội dung tương

Một phần của tài liệu Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (Trang 20 - 23)

4. Củng cố:

? Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gì? Em có nhận xét gì về tình cảm đó?

5. Dặn dò:

- Học thuộc 4 bài ca dao được học.

- Soạn bài “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”.

Ngày soạn: 04/09/2011 Ngày giảng: 08/09/2011 TUẦN 3.

Tiết 10:

Văn bản:NHỮNG CÂU HÁT

VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI.

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu, quê hương, đất nước, con người.

2.Kĩ năng:

-Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.

- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.

3.Thái độ: Tự hào về quê hương, đất nước và con người Việt Nam.

4. Tích hợp:

B.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.

a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.

b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Động não, suy nghĩ về ý nghĩa và cách thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, con người của ca dao, dân ca.

- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung, nghệ thuật của ca dao, dân ca.

-Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về trách nhiệm của bản thân với quê hương, đất nước Việt Nam.

2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm 4 bài ca dao đã học? Em thích bài nào nhất? Vì sao?

? Đọc một số bài ca dao khác có nội dung nói về tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ?

3. Bài mới: *GV giới thiệu bài.

Trong kho tàng ca dao-dân ca cổ truyền Việt Nam, các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người rất phong phú. Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít câu ca hay, đẹp, mượt mà, mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình. Để hiểu hơn, bây giờ ta đi tìm hiểu 4 bài ca.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

*Hoạt động 1:HD tìm hiểu chung VB.

GV : HD đọc : giọng ấm áp, tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó.

-> GV đọc- HS đọc - nhận xét.

Hs: đọc chú thích.

*Hoạt động 2:HD phân tích.

GV: Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1.

? Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào : a,b,c,d – sgk-39?

-> HS: Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái.

? Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp?

? Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy để hỏi - đáp?

=> GV: Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu.

Hs: đọc bài ca dao 2.

? Cảnh được nói tới trong bài ca dao thuộc địa danh nào? Ở đâu? ( Hà Nội )

? Hà Nội được nhắc đến với những danh lam thắng cảnh nào?

? Ở đây vẻ đẹp của Hà Nội được nhắc tới là vẻ đẹp của truyền thống lịch sử hay vẻ đẹp của truyền thống văn hoá? Vì sao?

=> GV: Bài ca gợi nhiều hơn tả, đi vào chiêm ngưỡng cảnh vật với 1 thái độ trang trọng, tôn nghiêm. Tả được nét đẹp của cảnh vật và cũng lấy ra được những nét có ý nghĩa lịch sử.

I. TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN.

1. Đọc:

2. Chú thích : sgk II. PHÂN TÍCH.

Bài 1:

- Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) - Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp)

- Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên…-> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng.

=> Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt

=>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp.

Bài 2:

- Hồ Gươm, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút => Kết hợp không gian thiên tạo và nhân tạo trở thành một bức tranh thơ mộng và thiêng liêng.

-> Bài ca gợi nhiều hơn tả: Gợi 1 cố đô Thăng Long đẹp, giàu về truyền thống lịch sử, văn hoá.

? Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài: “Hỏi ai gây dựng nên non nước này”?

? Bài ca dao gợi cho em tình cảm gì?

Hs: đọc bài 3.

? Bài 3 giới thiệu với chúng ta cảnh ở đâu?

( xứ Huế )

? Em có nhận xét gì về cảnh ở xứ Huế và nghệ thuật tả cảnh?

HS: đọc 2 câu thơ đầu bài 4.

? Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ?

Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì?

Hs: đọc 2 câu cuối bài.

? Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối bài?

=> Gv : Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh nắng ban mai được miêu tả như “chẽn lúa đòng đòng”là lúa mới trổ bông, hạt còn ngậm sữa, gợi sự....

? Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì?

* Hoạt động 3:HD tổng kết.

? Những biện pháp nghệ thuật nào được 4 bài ca dao sử dụng?

? 4 bài ca dao là lời của ai nói với ai?Nêu ý nghĩa chính của 4 bài ca dao?

* Hoạt động 4:HD luyện tập.

Hs: đọc thêm sgk-40,41.

? Theo em, đó là bài ca dao nói về vùng miền nào? Vì sao em biết?

- Câu hỏi tu từ cuối bài -> khẳng định công lao xây dựng non nước của cha ông và nhắc nhở các thế hệ con cháu phải biết tiếp tục giữ gìn và phát huy.

=>Yêu mến, tự hào và muốn được đến thăm Hà Nội, thăm Hồ Gươm.

Bài 3:

“Ai vô xứ Huế thì vô...”

-> Gợi nhiều hơn tả => Gợi vẻ đẹp tươi mát, nên thơ.

-> Đại từ phiếm chỉ “ai” trong lời mời, lời nhắn gửi. Ẩn chứa niềm tự hào và thể hiện tình yêu đối với cảnh đẹp xứ Huế.

Bài 4:

- Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng

->Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng.

“Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.”

-> Hình ảnh so sánh: Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm đồng.

=>Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con người.

III. TỔNG KẾT.

1.Nghệ thuật:

- Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, lời chào mời, lời nhắn gửi..., thường gợi nhiều hơn tả.

- Có giọng điệu tha thiết, tự hào.

- Cấu tứ đa dạng, độc đáo.

- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể...

2.Ý nghĩa của các văn bản.

Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước.

IV. LUYỆN TẬP.

1. Đọc thêm: SGK – 40,41.

2. Sưu tầm một số bài ca dao có nội dung tương tự.

4. Củng cố:

? Suy nghĩ và tình cảm của em về quê hương, đất nước Việt Nam?

? Đọc bài ca dao hoặc thơ ca ngợi về quê hương của em?

VD: Bài thơ “Ta đi tới” của Tố Hữu.

“Ai đi Nam Bộ

Tiền Giang,Hậu Giang Ai vô Thành phố Hồ Chí Minh Rực rỡ tên vàng, ...

Ai lên Tây Nguyên, Công Tum, ĐăkLăk

Khu năm dằng dặc khúc ruột miền Trung...”

5. Dặn dò:

- Học thuộc các bài ca dao được học.

- Soạn bài “Từ láy”

...

Ngày soạn: 04/09/2011 Ngày giảng:09/09/2011 TUẦN 3.

Tiết 11:

Tiếng việt: TỪ LÁY A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy.

- Các loại từ láy.

2.Kĩ năng: - Phân tích cấu từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.

- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.

3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,yêu sự phong phú của Tiếng Việt.

4. Tích hợp: Giao dục kĩ năng sống.

- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ láy, phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ láy.

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.

a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.

b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ láy.

- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ láy theo những tình huống cụ thể.

- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ láy.

2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: ? Các loại từ ghép? Nghĩa của từ ghép CP và từ ghép ĐL? Cho ví dụ?

3. Bài mới: GV giới thiệu bài.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1:HD tìm hiểu các loại từ láy.

GV: đưa bảng phụ - Hs đọc VD 1 - Sgk (41) Chú ý những từ in đậm.

? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?

? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy ở mục 1? Cho VD?

Hs: đọc VD2 – sgk (42 ).

? Vì sao các từ láy im đậm không nói được là: “bật bật, thăm thẳm” ?

=> GV : Thực chất đây là những từ láy toàn bộ nhưng

Một phần của tài liệu Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (Trang 20 - 23)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(273 trang)
w