Tiết 64: Hướng dẫn đọc thêm
I. Đặc điểm của trạng ngữ
* Ví dụ: Sgk/39.
tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập.
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
d) Với giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
e) Bằng chiếc xe đạp cũ, Lan vẫn đến trường đều đặn.
? Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học, hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên?
? Các TN này bổ sung cho câu những nội dung gì ?
? Các TN nói trên đứng ở những vị trí nào trong câu ? a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. ⇒ đầu câu
Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp… ⇒ cuối câu Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” ⇒ giữa câu
? Trong câu trạng ngữ thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào?
GV: Như vậy, xét về mặt ý nghĩa, TN có vai trò gì trong câu? được thêm vào câu để làm gì ?
? Xét về hình thức TN có thể đứng ở những vị trí nào trong câu ? thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào?
-> Hs: trả lời.
-> GV chốt: Đó chính là những đặc điểm của trạng ngữ trong câu.
-> Gọi Hs đọc ghi nhớ.
? Đặt một câu có thành phần phụ trạng ngữ?
VD:
+ Bốp bốp, nó bị hai cái tát. -> cách thức diễn ra sự việc.
+ Nó bị điểm kém, vì lười học. -> nguyên nhân + Để không bị điểm kém, nó phải chăm học.
-> mục đích.
+ Nó đến trường bằng xe đạp. -> phương tiện.
GV: Đưa bài tập nhanh
Câu 1: Thêm trạng ngữ cho câu sau: Lúa chết nhiều.
-> Gợi ý: Năm nay ; Vì rét
=> Năm nay, lúa chết nhiều, vì rét.
Câu 2: Trong hai câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ? Vì sao?
a. Tôi đọc báo hôm nay.
-> Hôm nay: là phụ ngữ trong cụm động từ.
b. Hôm nay, tôi đọc báo.
* Nhận xét:
a. - Dưới bóng tre xanh: địa điểm.
- đã từ lâu đời
- đời đời, kiếp kiếp -> thời gian.
- từ ngàn đời nay
b. Vì mải chơi -> nguyên nhân
c. Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ -> mục đích
d. Với giọng nói dịu dàng -> cách thức e. Bằng chiếc xe đạp cũ -> phương tiện -> Có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu.
-> Nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết.
* Ghi nhớ: Sgk/39. ).
-> là trạng ngữ (xác định về thời gian)
=> Lưu ý: Thêm TN cho câu là một cách mở rộng câu, làm cho nội dung câu phong phú hơn.
* Hoạt động 3: HD luyện tập GV: chiếu BT1 lên màn hình chiếu.
-> Hs: đọc, xác định yêu cầu BT.
? Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết câu văn nào cụm từ mùa xuân là TN. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì ?
II. Luyện tập:
* Bài 1/39: Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
a.Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
=> Làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
=> Làm trạng ngữ trong câu.
c. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
=> Làm phụ ngữ trong cụm động từ.
d. Mùa xuân ! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu.
=> Câu đặc biệt
* Bài 2,3/40:
Nhóm 1: …, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết -> TN chỉ cách thức.
…, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi -> TN chỉ thời gian.
Nhóm 2: Trong cái vỏ xanh kia Dưới ánh nắng, -> TN chỉ nơi chốn.
Nhóm 3: với khả năng thích ứng với hoàn cảnh
lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây -> TN chỉ cách thức.
4. Củng cố: - GV đưa câu hỏi củng cố nội dung bài học.
GV: Khái quát nội dung bài học bằng biểu đồ tư duy.
5. Dặn dò: * Bài cũ:
- Hoàn thiện các bài tập/SGK.
- Học thuộc phần ghi nhớ
* Bài mới :
- Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
- Xem trước bài : Thêm trạng ngữ cho câu(tiếp theo)
Ngày soạn: 05/02/2012 Ngày dạy:10/02/2012 TUẦN 24
Tiết 87,88:
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ: - Học tập tự giác, tích cực.
- Yêu thích bộ môn.
4. Tích hợp:
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo a. Phương tiện dạy học: Máy chiếu. Bảng phụ.
- Một số ví dụ cho bài học.
b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận, trao đổi.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Trong văn nghị luận người ta thường sử dụng những phương pháp lập luận nào ? (Suy luận nhân quả, suy luận tương đồng, tương phản...).
3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới...
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu mục đích và phương pháp chứng minh:
? Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời sống khi nào người ta cần CM ?
-> Có những trường hợp ta cần xác nhận 1 sự thật nào đó: Khi cần xác nhận CM về tư cách công dân, ta đưa ra giấy chứng minh thư. Khi cần xác định, CM về ngày sinh của mình, ta đưa ra giấy khai sinh.
? Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói của mình là thật, em phải làm như thế nào ?
-> Đưa ra những bằng chứng để thuyết phục, bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vật chứng), sự việc, số liệu,…