Phần tập làm văn (6 điểm)

Một phần của tài liệu Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (Trang 151 - 159)

Tiết 64: Hướng dẫn đọc thêm

II. Phần tập làm văn (6 điểm)

Chọn một trong hai đề sau đây.

Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh.

Đề 2: Hãy phát biểu những suy nghĩ và tình cảm của em về những đổi mới ở địa phương (thôn, buôn) của em.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Phần Văn – Tiếng Việt (4 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm)

* Học sinh nêu được khái niệm chơi chữ (0,5 điểm)

Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

* Học sinh kể ra các lối chơi chữ thường gặp (0,5 điểm) - Dùng từ ngữ đồng âm ;

- Dùng lối nói trại âm (gần âm) ; - Dùng cách điệp âm ;

- Dùng lối nói lái ;

- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

* Học sinh chỉ ra được lối chơi chữ được sử dụng trong hai câu sau (0,5 điểm):

“ Con cá đối bỏ trong cối đá Con mèo cái nằm trên mái kèo.”

-> Chơi chữ bằng lối nói lái: cá đối – cối đá ; mèo cái – mái kèo.

Câu 2: (1 điểm)

- Học sinh xác định thành ngữ (gạch chân): (0,5 điểm)

“Mẹ / đã phải một nắng hai sương vì chúng con.”

Thành ngữ CN VN

- Thành ngữ giữ vai trò làm Vị ngữ trong câu. (0,5 điểm) Câu 3: (1,5 điểm)

Nhận xét được sự khác nhau của 2 cụm từ ta với ta trong hai bài thơ:

* Trong bài Qua Đèo Ngang:

- Chỉ tác giả với nỗi niềm của chính mình.

- Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la.

* Trong bài Bạn đến chơi nhà:

- Chỉ tác giả với người bạn.

- Sự chan hòa, sẻ chia ấm áp của tình bạn bè thắm thiết.

II. Phần tập làm văn (6 điểm)

Học sinh chọn một trong hai đề.

- Biết viết đúng kiểu bài văn biểu cảm. (1,5 điểm)

- Trình bày được những cảm xúc của bản thân về chủ đề đã chọn. (2 điểm) - Đưa được các yếu tố tự sự, miêu tả vào bài viết hợp lý. (1 điểm)

- Diễn đạt có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. (1,5 điểm) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ - Tên

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

Cấp độ thấp Cấp độ cao

Tiếng Việt Thế nào là chơi chữ ? Kể ra các lối chơi chữ thường gặp ? Và cho biết lối chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu sau:

“ Con cá đối bỏ trong cối đá Con mèo cái nằm trên mái kèo.”

Cho câu văn sau:

“Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.”

Hãy xác định thành ngữ (gạch chân), và cho biết thành ngữ giữ vai trò gì trong câu trên ?

Số câu Số điểm Tỷ lệ

Số câu : 1 Số điểm : 1,5đ Tỷ lệ : 15%

Số câu : 1 Số điểm : 1đ Tỷ lệ : 10%

Số câu : 2 Số điểm : 2,5đ

Tỷ lệ : 25%

Văn Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ ta với ta trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến).

Số câu Số điểm Tỷ lệ

Số câu : 1 Số điểm : 1,5đ Tỷ lệ : 15%

Số câu : 1 Số điểm : 1,5đ

Tỷ lệ : 15%

Tập làm văn Chọn một

trong hai đề sau đây.

Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh.

Đề 2: Hãy phát biểu những suy nghĩ và tình cảm của em về những đổi mới ở địa phương (thôn, buôn) của em.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu 1 Sốđiểm (6 đ) Tỷ lệ: 60%

Số câu 1 Sốđiểm (6đ) Tỷ lệ: 60%

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu : 1 Số điểm : 1,5đ Tỷ lệ : 15%

Số câu : 2 Số điểm : 2,5đ Tỷ lệ : 25%

Số câu 1 Sốđiểm (6đ) Tỷ lệ: 60%

T. Số câu: 4 điểm :10 Tỉ lệ 100%

* Hoạt động 2: HS làm bài nghiêm túc.

-> GV quan sát, nhắc nhở Hs làm bài.

* Hoạt động 3: Thu bài và kiểm tra số lượng bài.

4. Củng cố: GV nhận xét giờ kiểm tra.

5. Dặn dò: Ôn lại kiến thức đã học trong chương trình HKI.

- Chuẩn bị vở, SGK Ngữ văn - tập 2.

...

Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày dạy: 26/12/2011 TUẦN 19.

Tiết 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I.

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Ôn tập củng cố các kiến thức về văn-tiếng việt- tập làm văn trong chương trình HKI.

- Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu.

B. CHUẨN BỊ: Bài kiểm tra của hs đã chấm chữa.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức

* Hoạt động 2: Nhận xét, trả bài kiểm tra

- Gv chỉ ra những cố gắng của hs để các em phát huy trong những bài kiểm tra sau.

- Gv chỉ rõ những hạn chế của hs để các em khắc phục, sửa chữa trong các bài kiểm tra sau.

- Gv công bố kết quả cho hs.

- Gv chữa bài- công bố đáp án đúng cho hs chữa vào bài.

* Hoạt động 3: GV lấy điểm vào sổ cá nhân.

1. Nhận xét chung:

a. Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xác định được yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng theo yêu cầu. Một số bài làm tương đối tốt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.

b. Nhược điểm: Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa học bài, chưa xác định được yêu cầu của đề bài, trả lời chưa đúng với yêu cầu của đề bài. Vẫn còn có bài trình bày còn bẩn, gạch xoá nhiều, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả, không thể đọc được.

2. Kết quả:

- Điểm 0: - Điểm 1-2: - Điểm 3-4: - Điểm 5-6: - Điểm 7-8: - Điểm 9-10

3. Chữa bài: (như đáp án tiết 70-71) 4. GV lấy điểm vào sổ

4. Củng cố: - Gv đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: - VN ôn lại kiến thức đã học.

- Soạn bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

Ngày soạn: 31/12/2011 Ngày dạy: 03/01/2012 TUẦN 20.

Tiết 73: Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Khái niệm tục ngữ.

- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.

2. Kĩ năng:

- Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.

3. Thái độ:

- Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học.

- Trân trọng những bài học kinh nghiệm của cha ông thuở xưa.

4. Tích hợp: Giáo dục kĩ năng sống:

- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.

- Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo

a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông, máy chiếu - Một số bức ảnh minh họa cho bài học:

b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Động não: suy nghĩ, rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất.

- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.

2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài...

Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn.

Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này.

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức

* Hoạt động 2: HD tìm hiểu chung văn bản.

Hs: đọc chú thích * sgk/3.

? Tục ngữ là gì ?

GV: HD đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.

+ Giải thích từ khó.

? Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ? -> Câu 1,2,3,4: Tục ngữ về thiên nhiên.

Câu 5,6,7,8: Tục ngữ về lao động sản xuất.

* Hoạt động 3: HD phân tích.

Hs: đọc câu tục ngữ đầu.

? Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn).

? Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào, tác dụng của nó ?

? Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ?

? Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? (Sử dụng thời gian trong cuộc sống sao cho hợp lí).

? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? (lịch làm việc mùa hè khác mùa đông).

Hs: đọc câu 2.

? Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? (Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa).

? Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì ?

I. Tìm hiểu chung văn bản:

1. Tục ngữ là gì ?

- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về:

+ Quy luật của thiên nhiên.

+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.

+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.

2. Đọc và chú thích.

II. Phân tích:

1. Tục ngữ về thiên nhiên:

a. Câu 1:

“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”

→Cách nói thậm xưng, sử dụng phép đối

⇒Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn.

b. Câu 2:

“Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.”

→Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.

? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ?

? Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau).

Hs: đọc câu 3.

? Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận).

? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ?

? Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? (Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão).

? Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Vậy kinh nghiệm “trông ráng đoán bão”

của dân gian còn có tác dụng không ? (ở vùng sâu, vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng).

Hs: đọc câu 4.

? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt)

? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng này?

? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch).

Hs: đọc câu 5 -> câu 8. Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì ?

? Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu

? (Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn).

? Em có nhận xét gì về hình thức cấu tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì ?

? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? Hs: đọc câu 6.

? Ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm quan trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? (chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó).

? Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? (Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa).

? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?

? Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? (Nghề nuôi tôm, cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn).

Hs: đọc câu 7.

? Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất là nước, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống).

? Câu tục ngữ nói đến những vấn đề gì ? (Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa).

? Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì, tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?

⇒Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.

c. Câu 3:

“Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.”

⇒Trông ráng đoán bão.

d. Câu 4:

“Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.”

⇒Trông kiến đoán lụt.

2. Tục ngữ về lao động sản xuất:

a. Câu 5:

“Tấc đất, tấc vàng.”

→Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn ; nêu bật được giá trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.⇒Đất quý như vàng.

b. Câu 6:

“Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.”

⇒Muốn làm giàu thì phải phát triển thuỷ sản.

c. Câu 7:

“Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.”

? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ?

? Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt).

Hs: đọc câu 8.

? Ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác).

? Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ?

? Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?

? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ)

* Hoạt động 4: HD tổng kết.

? Khái quát những nghệ thuật đặc sắc của 8 câu tục ngữ ?

? Nêu ý nghĩa của văn bản ?

? Em rút ra được bài học gì qua tiết học này?

* Hoạt động 5: HD luyện tập.

+ HS: hoạt động nhóm:

- GV chia lớp thành 3 tổ chơi trò chơi nhỏ: Tổ nào tìm được nhiều ca dao, tục ngữ hơn thì thắng

- GV nhận xét, đánh giá.

→Sử dụng phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.

⇒Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó quan trọng hàng đầu là nước.

d. Câu 8:

“Nhất thì, nhì thục.”

→Sử dụng câu rút gọn và phép đối xứng: Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.

⇒Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàng đầu.

III. Tổng kết.

1. Nghệ thuật:

- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.

- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.

- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.

2. Ý nghĩa văn bản:

Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.

IV. Luyện tập:

* Đọc thêm: SGK/5,6.

4. Củng cố: - Đọc lại 8 câu tục ngữ và cho biết chủ đề ?

- 8 câu tục ngữ trên biểu hiện những kinh nghiệm gì của nhân dân ?

5. Dặn dò: - Học thuộc lòng văn bản, nắm được ND, NT của từng câu, học thuộc tổng kết.

- Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội.

………

Ngày soạn: 31/12/2011 Ngày dạy: 03/01/2012 TUẦN 20.

Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần văn và tập làm văn ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Hs nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương.

- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.

- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.

3. Thái độ: Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.

4. Tích hợp:

B. CHUẨN BỊ:

- GVcần lưu ý: Bài tập này vừa có tính chất văn vừa có tính chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức một văn bản sưu tầm.

- HS: Bài soạn.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Em hãy đọc một bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? (Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người).

? Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc một câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đó ? (Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định, có vần điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về các mặt tự nhiên, sản xuất, xã hội, được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày).

3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới...

Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương có ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về địa phương và có ý thức rèn luyện tính khoa học.

Bài hôm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca dao - dân ca, tục ngữ của địa phương Đăk Lăk.

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức

* Hoạt động 2: Nội dung thực hiện

GV yêu cầu Hs sưu tầm ca dao dân ca, tục ngữ lưu hành tại địa phương mình . Thời hạn 2 tuần

* Hoạt động 3: Phương pháp thực hiện HS thành lập nhóm để sưu tầm

- Gv hướng dẫn hs cách sưu tầm:

+ Tìm hỏi người địa phương.

+ Chép lại từ sách báo.

+ Tìm ca dao, tục ngữ viết về địa phương.

- Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ cái đầu câu ?

- Hs thành lập nhóm biên tập và nộp đúng thời hạn.

- Tục ngữ, ca dao địa phương em có những đặc sắc gì ?

Một phần của tài liệu Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (Trang 151 - 159)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(273 trang)
w