Tiết 64: Hướng dẫn đọc thêm
I. Nội dung ôn tập
1. Tên tác giả và tác phẩm:
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Lí Bạch.
- Phò giá về kinh: Trần Quang Khải.
- Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh.
- Cảnh khuya: Hồ Chí Minh.
- Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương.
- Bạn đến chơi nhà: Nguyễn Khuyến.
- Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tông - Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ.
2. Sắp xếp tên tác phẩm khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện:
- Bài ca Côn Sơn: Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên.
- Cảnh khuya: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
- Cảm nghĩ trong...: Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm thanh vắng.
- Bài ca nhà...: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
- Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
- Sông núi nước Nam: ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.: Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
- Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
3. Sắp xếp lại tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) khớp với thể thơ:
- Sau phút chia li: song thất lục bát.
- Qua Đèo Ngang: thất ngôn bát cú Đường luật - Bài ca Côn Sơn: Lục bát.
- Tiếng gà trưa: Thơ 5 chữ.
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Sông núi nước Nam: thất ngôn tứ tuyệt.
4. Những ý kiến em cho là không chính xác:
a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm.
e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
i. Thơ trữ tình phải có 1 cốt truyện hay và 1 hệ thống nhân vật đa dạng.
k. Thơ trữ tình phải có 1 lập luận chặt chẽ.
* Ghi nhớ: sgk (182 ).
II. Luyện tập:
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hs đọc câu thơ
- Em hãy nói nội dung trữ tình và hình thức thể hiện câu thơ đó
- So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... ?
- So sánh đêm đỗ thuyền ở Phonh Kiều với bài rằm tháng giêng về 2 vấn đề: cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện?
- Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15, 16. Hãy lựa chọn những câu mà em cho là đúng?
* Bài1: ND trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ của NguyễnTrãi là:
- Suốt ngày ôm nỗi ưu tư
Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên.
- Bui một tấc lòng ưu ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.
-> Kể và tả để biểu cảm trực tiếp (câu 1) ; Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm gián tiếp và tô đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở câu trên (câu 2)
=> Đây chưa phải là “tiếng thơ xé lòng” nhưng đã thấm đượm 1 nỗi lo buồn sâu lắng, có tính chất thường trực (Suốt ngày...Đêm...;
Đêm ngày...).
* Bài 2: So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... :
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Là tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa quê- là biểu cảm trực tiếp và tình cảm đó được thể hiện một cách nhẹ nhàng, sâu lắng.
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Là tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảm gián tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi.
* Bài3: So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm tháng giêng về 2 vấn đề: cảnh được miêu tả và tình cảm được thể hiện:
- Cảnh vật có nhiều yếu tố giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông.
- Nhưng màu sắc khác nhau:
+ Đêm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh và chìm trong u tối.
+ Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng.
- Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình:
+ Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ.
+ Rằm tháng giêng: là ng chiến sĩ vừa hoàn thành một công việc trọng đại đối với sự nghiệp cách mạng.
* Bài 4: Những câu mà em cho là đúng:
- Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật.
- Tuỳ bút sử dụng nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, lập luận) nhưng biểu cảm là phương thức chủ yếu.
- Tuỳ bút có nhiều yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình.
4. Củng cố: - Gv đánh giá tiết học
5. Dặn dò: - VN ôn tập phần văn bản, soạn bài ôn tập tiếng Việt
...
Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày dạy: 22/12/2011 TUẦN 18.
Tiết 68: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức:
- Củng cố hệ thống hoá lại những kiến thức về:
+ Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy) + Từ loại (đại từ, quan hệ từ)
+ Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
+ Từ Hán Việt.
+ Các phép tu từ (điệp ngữ, chơi chữ).
2. Kĩ năng:
- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực – tự giác.
4. Tích hợp:
B. CHUẨN BỊ
- Gv: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý.
- Hs: Bài soạn
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài...
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2: HD ôn tập.
- Vẽ lại sơ đồ ở trong sgk/183 vào vở và tìm ví dụ điền vào các ô trống ?
- Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng ?
- Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ? Bạch (bạch cầu): trắng
Bán (bức tượng bán thân): một nửa Cô (cô độc): một mình
Cư (cư trrú): nơi ở Cửu (cửu chương): chín Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn
1. Vẽ sơ đồ và tìm ví dụ điền vào ô trống: Sgk/183.
Từ phức
Từ ghép Từ láy
TG chính TG đẳng Từ láy TB Từ láy BP phụ lập
Phụ âm đầu Vần Bà ngoại bàn ghế long lanh loắt choắt
2. Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng:
ý nghĩa và chức năng
Danh từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
ý nghĩa
Chức năng
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.
Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu.
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.
3. Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt:
Nhật (nhật kí): ngày Quốc (quốc ca): nước Tam (tam giác): ba Tâm (yên tâm): lòng, dạ Thảo (thảo nguyên): cỏ
Điền (điền chủ, công điền): ruộng Hà (sơn hà): sông
Hậu (hậu vệ): sau
Hồi (hồi hương, thu hồi): về Hữu (hữu ích): có
Lực (nhân lực): sức
Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ nguyệt (nguyệt thực): trăng
? Thế nào là từ đồng nghĩa ?
? Từ đồng nghĩa có mấy loại ?
? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa ?
? Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ ?
? Thế nào là từ đồng âm ?
? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ?
? Thế nào là thành ngữ ?
? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu ?
? Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ?
? Hãy thay thế những từ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương ?
? Thế nào là điệp ngữ ?
? Điệp ngữ có mấy dạng ?
Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Thiết (thiết giáp): thít lại
Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê Thư (thư viện): sách
Tiền (tiền đạo): trước Tiểu (tiểu đội): nhỏ Tiếu (tiếu lâm ): cười Vấn (vấn đáp): hỏi
4. Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: trông – nhìn, ngó, coi…
- Có 2 loại từ đồng nghĩa:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái.
+ Từ ĐN không hoàn toàn: hi sinh, bỏ mạng
- Vì 1 sự vật, hiện tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có hiện tượng đồng nghĩa.
5. Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD:
cười – khóc
6. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa:
- Bé – to, nhỏ – to, nặng – nhẹ, dài – ngắn, lớn – bé, nhiều – ít.
- Thắng – thua, thắng – bại.
- Chăm chỉ – lười biếng.
7. Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
8. Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao.
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn.
- Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,...
9. Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt:
- Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng.
- Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ.
- Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc.
- Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm.
10. Thay thế những từ in đậm thành những thành ngữ có ý nghĩa tương đương:
- …đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh.
- …phải cố gắng đến cùng: còn nước còn tát.
- …làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang
- …nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách.
11. Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
- Điệp ngữ có nhiều dạng:
+ Điệp ngữ cách quãng
? Thế nào là chơi chữ ?
? Hãy tìm 1 số ví dụ về các lối chơi chữ ?
+ Điệp ngữ nối tiếp
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
12. Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Ví dụ:
Hoa nào không phải lẳng lơ Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay.
(là hoa gì ?) Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ? 4. Củng cố: - Gv đánh giá tiết học
5. Dặn dò: - VN ôn tập phần tiếng Việt, soạn bài chương trình địa phương phần tiếng Việt.
………...
Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày dạy: 23/12/2011 TUẦN 18.
Tiết 69:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
2. Kĩ năng: Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương.
3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác.
4. tích hợp:
B. CHUẨN BỊ
- Gv: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý.
+ Phương pháp khắc phục các lỗi chính tả là đọc nhiều cho quen mặt chữ và luyện viết nhiều để không quên cách viết đúng.
- Hs: Bài soạn
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài…
Bài hôm nay, sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2: HD ôn tập - GV: ở bài này chúng ta cần:
* Hoạt động3: HD luyện tập
- Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.