Tính chất vật lí

Một phần của tài liệu Giáo án Hóa Học Lớp 9 Cả năm (Trang 97 - 102)

Tiết 32. KIỂM TRA HỌC KÌ I (Theo lịch của PGD)

I. Tính chất vật lí

- Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, Nặng gấp 2,5 lần không khí, tan đựơc trong n- ớc. Clo là khí độc.

II.Tính chất hóa học:

1. Clo có những tính chất hóa học chung của phi kim không?

1) Tác dụng với kim loại Muối clorua

Cu + Cl2 t0 CuCl2

Mg + Cl2 t0 MgCl2

2Na + Cl2 t0 2NaCl

2) Tác dụng với hiđro:

Cl2 + H2 2HCl

97

8) Clo có những tính chất hóa học chung của phi kim không? Đó là những tính chất nào?

9) Hãy đọc thông tin từ SGK và cho biết clo còn có những tính chất hóa học nào?

Điều chế nước clo: Clo tác dụng với nước:

Yêu cầu HS làm TN 2: Clo tác dụng với nước

HS Làm TN 2 (theo nhóm):

Nhúng quì tím và nước clo.

Nêu và giải thích hiện tượng, viết PTHH.

Cho HS ghi bài 1)

* Clo là phi kim hoạt độnghóa học mạnh và có những tính chất hóa học chung của phi kim.

2) Clo có những tính chất hóa học nào khác?

a. Tác dụng với nước:

Cl2 + H2O HCl + HClO

4. Củng cố

- Hãy viết PTHH của Clo với Al, Cu, H2 , NaOH, H2O - Làm bài tập số 2

Bài 1: Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hóa- khử, xác định chất khử và chất oxi hóa trong các phản ứng đó :

1) C + O2 to CO2

2) C + 2CuO to 2Cu + CO2

3) 3C + Fe2O3 to 2Fe + 3CO2

4) C + 2ZnO to 2Zn + CO2

5) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

Bài 2: Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro ứng với công thức chung là RH3, trong hợp chất này hiđro chiếm 17,64% về khối lượng . NTK của R là:

A. 12 B. 14 C. 31 D. 32

5. Hướng dẫn về nhà:

- Làm bài tập và học bài.

- Chuẩn bị mục III, IV

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 34

98

Tiết 34. CLO ( tiếp) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết được một số ứng dụng của Clo.

- HS biết được phương pháp: điều chế khí clo trong PTN, trong công nghiệp 2. Kỹ năng:

- Viết được các PTHH minh hoạ cho điều chế khí clo trong công nghiệp và trong PTN.

- Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK để rút ra các KT về ứng dụng và điều chế khí clo.

3. Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.

4.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

1. GV:

- Tranh thí nghiệm điều chế khí clo trong PTN, Sơ đồ thùng điện phân dung dịch muối ăn để điều chế khí clo trong công nghiệp.

2. HS: nghiên cứu bài ở nhà III. Phương pháp:

- Phương pháp trực quan, vấn đáp tìm tòi IV. Tiến trình bài giảng:

1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)

1. Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa?

2. Làm bài tập số 6.

=> Dùng phản ứng tác dụng với nước làm mất màu quỳ tím để nhận ra khí clo.

Dùng phản ứng làm quỳ tím đổi thành màu đỏ để phát hiện ra khí HCl Dùng tàn đóm đỏ để phát hiện ra khí oxi.

V. Bài mới :

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: tính chất hoa học của

clo(tiếp) (5’)

GV Biểu diễn thí nghiệm 3: Clo tác dụng với dung dịch NaOH.

Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào lọ chứa khí clo lắc đều.

Bước 2: Nhúng quì tím vào dung dịch trên.

Hỏi:

2) Nêu hiện tượng quan sát được?

b. Tác dụng với dung dịch NaOH đặc:

Cl2 + NaOH NaCl + NaClO

99

3) Nêu và giải thích hiện tượng giống và khác nhau giữa hai thí nghiệm 2 và 3?

Hoạt động 2: ứng dụng của clo (5’)

GV: Treo hình vẽ và yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của clo?

? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi?

Tích hợp BĐKH: Chất tẩy trắng vải sợi, dùng thừa…hoặc không đúng liều lượng gây lãng phí, ảnh hưởng tới mt…..

Hoạt động 3: Điều chế khí clo (15’)

- GV lắp dụng cụ như hình vẽ 3.5 SGK và giải thích cho HS phương pháp điều chế và thu khí clo.

- Y/c HS thảo luận: Tại sao bình thu khí Clo lại để như vậy? Tại sao không thu clo bằng cách đẩy nước? Lọ đựng H2SO4 đặc có tác dụng gì?

- GV làm thí nghiệm, y/c HS quan sát hiện tượng khi mở khoá cho axit chảy xuống bình cầu đựng MnO2 và đun nóng. +Có hiện tượng gì xảy ra ở đáy bình cầu? ở bình thu khí clo?

* Chú ý: chỉ mở khoá từ từ cho một ít axit chảy xuống để hạn chế lượng khí clo sinh ra dư gây độc hại.

* Chú ý: chuẩn bị cốc nước vôi trong và bông tẩm nước vôi trong để khử khí clo sau khi làm thí nghiệm.

- HS dựa vào kiến thức và hình vẽ để dự đoán một số vấn đề về kĩ thuật cần lưu ý:

+ Bình thu khí clo đặt như vậy vì khí clo nặng hơn không khí.

+ Phải đưa khí clo thu được đi qua H2SO4 đặc để làm khô khí và khi đun nóng hỗn hợp phản ứng sẽ có thể có hơi nước thoát ra theo khí clo.

+ Bông tẩm xút giắt ở miệng lọ thu khí để khử khí thoát ra phía trên, tránh độc hại do khí này.

+ Không thể thu clo bằng cách đẩy nước vì khí clo sẽ tác dụng một phần với nước, tan một phần vào trong nước, lượng khí thực tế thu được bị hao hụt quá nhiều.

*hiện tượng xảy ra ở đáy bình cầu:

+ Màu đen của MnO2 dần chuyển thành

III/ ứng dụng của clo

- Dùng khử trùng nước sinh hoạt.

- Tẩy trắng vải sợi , bột giấy.

- Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa P.V.C

IV/ Điều chế clo:

1.Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:

Nguyên tắc: phản ứng của MnO2 với HCl

Chú ý: khí clo thu được phải được làm khô bằng H2SO4 đặc.

PTPƯ:

MnO2 + 4HCl t0 MnCl2 + Cl2 + 2H2O

100

không màu.

+ Thành bình cầu có hơi nước, khí clo có màu vàng lục nên bình đựng khí clo có màu vàng lục. Trong phòng có mùi hắc của khí clo.

*Nội dung này HS đã biết ở chương I, bài 8, mục IV (Sản xuất NaOH)

- Vậy điều chế khí clo trong công nghiệp có gì khác?

- GV giới thiệu tên PP, y/c HS quan sát sơ đồ bình điện phân

+ mô tả QT điều chế clo trong CN? Dự đoán sản phẩm và viết PTHH.?

* giới thiệu một số nơi có cơ sở sản xuất khí clo ở nước ta ( Nhà máy giấy Bãi Bằng, nhà máy hoá chất Việt Trì…)

HS nêu các KT đã biết:

+ Sản xuất clo trong CN cần phải đi từ nguyên liệu rẻ tiền và có lượng lớn trong TN, công nghệ có thể phức tạp, mục tiêu là giảm giá thành sản phẩm.

+ HS dựa vào sơ đồ và KT đã biết để nêu PP sản xuất khí clo trong CN bằng PP điện phân dd NaCl bão hoà trong bể điện phân có màng ngăn.

Tích hợp BĐKH: các cơ sở sx Clo cần chú ý và nâng cao vấn đề BVMT lên hàng đầu, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật sống trong mt đó……….

2. Điều chế khí clo trong công nghiệp:

- Nguyên liệu: dd NaCl bão hoà.

- Nguyên tắc: điện phân dd NaCl bão hoà trong bể điện phân có màng ngăn.

PTHH:

2NaCl+ 2H2O dpcmng  2NaOH + H2 + Cl2

4. Củng cố: 10’

Hãy tóm tắt lại những kiến thức cơ bản đã học trong tiết này?

1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

HCl Cl2

NaCl BT 11*:

Công thức hoá học của muối clorua của KL hoá trị III đó là: MCl3.

Trong 53,4 gam muối MCl3 có khối lượng nguyên tố clo là: 53,4 – 10,8 = 42,6 gam

Số mol nguyên tử clo tương ứng: 4235,,56 = 1,2 mol Số mol nguyên tử M tương ứng:

3 2 ,

1 = 0,4 mol.

101

Khối lượng mol nguyên tử nguyên tố M = 100,,48 = 27.

=> đó là kim loại nhôm (Al) 5. Hướng dẫn về nhà: 3’

- Y/c HS làm các BT 4, 5, 7, 8, 9, 10.

2. Cho m g một kim loại m ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M

a. Viết PTHH.

b. Xác định kim loại R.

- Chuẩn bị bài Cacbon

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Một phần của tài liệu Giáo án Hóa Học Lớp 9 Cả năm (Trang 97 - 102)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(217 trang)
w