TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

Một phần của tài liệu Giáo án Hóa Học Lớp 9 Cả năm (Trang 195 - 198)

1. Kiến thức:

Biết được:

- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ.

- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n.

- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng phân hủy, phản ứng màu của hồ tinh bột và iot.

- Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất.

- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh … 2. Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật, … rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ.

- Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.

- Phân biệt tinh bột với xenlulozơ.

- Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ.

3. Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.

4.Thái độ:

- Có ý thức hợp tác và trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Yêu thích học tập bộ môn và tự tin trong học tập.

II. Chuẩn bị

- ảnh, một số mẫu vật có trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ - Tinh bột, bông nõn, dung dịch iốt

- ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

III. Phương pháp: vấn đáp – tìm tòi, trực quan...

IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp (1 phút) - Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ (9 phút)

- GV đưa bảng phụ - nội dung bài tập.

BTập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Saccarozơ (1) glucorơ (2) rượu etylic (3) axit axetic.

BTập 2: Cho a gam glucozơ lên men, khí CO2 sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu được 20 gam chất kết tủa. Hãy tính a?

- 2 HS lên bảng làm BT.

Đáp án:

BTập 1:

195

(1) C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 saccarozơ glucozơ fructozơ

(2) C6H12O6 lên men 2C2H5OH + 2CO2

glucozơ rượu etylic

(3) C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O rượu etylic axit axetic

BTập 2:

PTPƯ: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)

(mol).

C6H12O6(dd) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k) (1) 0,1mol 0,2mol 0,2mol

(Vì 2 mol khí 2CO2 (1) sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu được 20 gam chất kết tủa CaCO3 (2)

= 0,2mol).

* Hiệu suất 80% nên khối lượng a gam glucozơ lên men là:

% = 22,5g.

3.Bài mới.(30 phút)

GV. Tinh bột và xenlulozơ là những gluxit quan trọng đối với đời sống của con người. Vậy CTCT của tinh bột và xenlulozơ như thế nào? Chúng có tính chất và ứng dụng gì,...

Hoạt động của Gv – Hs Nội dung

HĐ1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ.(3 phút)

Mục tiêu : biết được trạng thái tự nhiên của tinh bột, xenlulozơ.

* HĐ nhóm/cặp.

H? Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên của tinh bột, xenlulozơ.

I. Trạng thái tự nhiên.

- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: Lúa, ngô, sắn,...

- Xenlulozơ: Có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa,...

HĐ2: Tìm hiểu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ.(5 phút)

Mục tiêu: biết được tính chất vật lí của tinh bột, xenlulozơ.

* HĐ nhóm.

- GV. Hướng dẫn HS các nhóm tiến hành thí nghiệm.

Thí nghiệm: Lần lượt cho một ít tinh bột, xenlulozơ (bông) vào 2 ống nghiệm, thêm nước vào, lắc nhẹ, sau đó đun nóng 2 ống nghiệm.

H? Quan sát: Trạng thái, màu sắc, sự tan trong nước của tinh bột và xenlulozơ trước

V. Tính chất vật lí.

- Tinh bột là chất rắn, không tan trong nước ở nhiệt độ thường;

196

và sau khi đun nóng?

HS. Đại diện nhóm nêu hiện tượng, HS nhóm khác nhận xét bổ sung.

H? Cho biết t/chất vật lí của tinh bột, xenlulozơ?

Nhưng tan được trong nước nóng tạo ra dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

- Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường và ngay cả khi bị đun sôi.

HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ (7 phút).

Mục tiêu: biết đặc điểm cấu tạp phân tử tinh bột, xenlulozơ.

* HĐcả lớp.

GV. Giới thiệu: - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn.

Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm (-C6H10O5-) liên kết với nhau:

...- C6H10O5 – C6H10O5 – C6H10O5 -...

+ Viết gọn: (-C6H10O5-)n

- Nhóm –C6H10O5- đựơc gọi là mắt xích của phân tử.

- Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn trong phân tử xenlulozơ.

+ Tinh bột: n = 1200 6000.

+ Xenlulozơ : n = 10000 14000.

III. Đặc điểm cấu tạo phân tử.

- Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn.

- Gồm nhiều mắt xích –C6H10O5- liên kết với nhau.

+ Viết gọn: (- C6H10O5-)n

- Tinh bột: n = 1200 6000.

- Xenlulozơ : n = 10000 14000.

HĐ4: Tìm hiểu tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ.(10 phút)

* HĐ nhóm.

- GV giới thiệu:

+ Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ.

+ Ở nhiệt độ thường, tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ xúc tác của các enzim thích hợp.

- GV. Hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm:

+ Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột.

H? Quan sát ?

+ Đun nóng ống nghiệm.

H? Quan sát?

H? Nêu hiện tượng thí nghiệm.

IV. Tính chất hoá học.

1. Phản ứng thuỷ phân.

(-C6H10O5-)n+nH2O nC6H12O6

2. Tác dụng của tinh bột với iôt.

* Thí nghiệm.

* Hiện tượng.

- Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột, thấy xuất hiện màu xanh.

- Đun nóng, màu xanh biết mất, để nguội, lại hiện ra.

197

- GV: Dựa vào hiện tượng thí nghiệm trên Iot được dùng để nhận biết hồ tinh bột.

Bài tập 3b/sgk/138 : Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất : Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.

HS:

- Để phân biệt 3 chất trên ta nhỏ dung dịch iot vào cả 3 chất.

- Nếu thấy xuất hiện màu xanh: Là tinh bột.

- Cho vào 2 ống nghiệm chứa 2 chất còn lại dung dịch AgNO3 trong NH3

- Nếu thấy xuất hiện Ag là glucozơ.

- Còn lại là saccarozơ.

HĐ5: Tìm hiểu tinh bột, xenlulozơ có những ứng dụng gì?(5 phút)

Mục tiêu: nêu ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ.

* HĐ nhóm/cặp.

- Quan sát sơ đồ ứng dụng sgk/157 kết hợp thông tin sgk

H? Hãy nêu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ?

V. Tinh bột, xenlulozơ có những ứng dụng gì?

6nCO2 + 5nH2O Clorophin ánh sáng

(- C6H10O5 -)n + 6nO2

- Tinh bột là lương thực quan trọng con người.

- Làm thức ăn cho người và động vật.

- Làm dược phẩm…

+ Xenlulozơ: - sản xuất giấy, vật liệu xây dựng, đồ gỗ, vải sợi,...

4. Củng cố (3 phút)

- HS. Đọc ghi nhớ sgk/158.

Bài tập: Từ nguyên liệu là tinh bột, hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế etylaxetat.

HS. Sơ đồ chuyển hoá:

Tinh bột glucozơ rượu etylic axit axetic etylaxetat.

5. Hướng dẫn về nhà(2 phút)

Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:

- Về nhà học bài ,hoàn chỉnh BT trong VBT, SBT.

- Ôn tập các kiến thức, các dạng BT đã học – chuẩn bị giờ sau ôn tập HKII.

V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:

Ngày giảng:

Một phần của tài liệu Giáo án Hóa Học Lớp 9 Cả năm (Trang 195 - 198)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(217 trang)
w