GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ (Tiết 2)

Một phần của tài liệu Giáo án Hóa Học Lớp 9 Cả năm (Trang 191 - 195)

1. Kiến thức: Biết được:

- Công thức phân tử, tính chất hoá học: PƯ tráng gương, PƯ lên men rượu (của glucozơ); PƯ thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim (của saccarozơ)

- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.

2. Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật,... rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ, saccarozơ.

- Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ; PƯ thủy phân saccarozơ.

- Phân biệt dd glucozơ với ancol etylic và axit axetic; dd saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.

- Viết được các PTHH (dạng CTPT) của - Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic.

- Tính khối lượng glucozơ trong PƯ lên men khi biết hiệu suất của quá trình.

3. Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.

4.Thái độ:

- Có ý thức hợp tác và trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Yêu thích học tập bộ môn và tự tin trong học tập.

II. Chuẩn bị

- Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống nghiệm, đèn cồn, ống hút.

- Hoá chất: dd saccarozơ, AgNO3, NH3, H2SO4. Glucozơ.

III Phương pháp: vấn đáp – tìm tòi, trực quan...

IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp (1 phút) - Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Hs: Hãy cho biết sự khác nhau giữa trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của glucozơ và Saccarozơ?

Đáp án:

Glucozơ Saccarozơ

1. Trạng thái tự nhiên.

- Có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả 191hin (nho 191hin).

- Glucozơ cũng có trong cơ thể người

- Có trong nhiều loài thực vật: mía, củ cải đường, thốt nốt,…

- Nồng độ saccarozơ trong nước mía:

191

và động vật.

2. Tính chất vật lí.

- Là chất kết tinh (rắn), không màu, vị ngọt mát, dễ tan trong nước.

13%.

- Là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

V. Bài mới

GV: Chúng ta đã biết glucozơ và saccarozơ là 2 loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật. Vậy tính chất và ứng dụng của glucozơ và saccarozơ như thế nào?....

Hoạt động của Gv – Hs Nội dung

HĐ1: Tìm hiểu tính chất hoá học của glucozơ và saccarozơ.(20 phút)

Mục tiêu: biết được tính cất hóa học và viết được pt.

* HĐ nhóm.

GV. Hướng dẫn HS các nhóm làm 3 thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: - Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ, thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng.

- Thí nghiệm 2: - Cho dung dịch Saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 (trong NH3), sau đó đun nóng nhẹ, quan sát.

- Thí nghiệm 3: - Cho dung dịch Sacarozơ vào ống nghiệm, thêm vào một giọt dung dịch H2SO4, đun nóng 2 3 phút. Sau đó thêm dung dịch NaOH vào để trung hoà.

Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3.

HS. Đại diện nhóm trình bày kết quả nội dung các thí nghiệm.

HS. Nhóm khác nhận xét bổ sung.

GV. Kết luận:

- Thí nghiệm 1: - Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra.

Phản ứng này dùng để tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

- Thí nghiệm 2: - Không có hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ Sacarozơ không có phản ứng tráng gương.

- Thí nghiệm 3: - Đã xảy ra p/ứng tráng gương.

+ Khi đun nóng dung dịch Saccarozơ (có axit làm xúc tác), Saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và Fructozơ có thể tham gia phản ứng tráng gương.

H? Hãy viết các PTPỨ ?

GV. Hướng dẫn học sinh viết PT và tổng kết kiến thức bằng bảng phụ.

(Ag2O viết cho đơn giản, còn thực chất đó là một hợp chất phức tạp của Ag).

* Glucozơ.

- CTPT: C6H12O6

- PTK: 180

* Saccarozơ.

- CTPT: C12H22O11

-PTK: 342

III. Tính chất hóa học.

192

GV. Giới thiệu về đường Fructozơ: C6H12O6 (fructozơ) có cùng CTPT C6H12O6 (glucozơ) nhưng cấu tạo khác nhau.

Fructozơ ngọt hơn glucozơ.

- Phản ứng thuỷ phân Saccarozơ cũng xảy ra dưới tác dụng của enzim ở nhiệt độ thường.

Glucozơ. Saccarozơ.

1. Phản ứng oxihóa glucozơ.

- PTPƯ: C6H12O6(dd) + Ag2O(dd)

C6H12O7(dd)+ 2Ag(r)

axit gluconic (PƯ tráng gương) + Phản ứng này dùng để tráng gương.

Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

V. Phản ứng lên men rượu.

PTPƯ:

C6H12O6(dd) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)

Xảy ra phản ứng tráng gương – là do khi đun nóng dd có axit xúc tác, Saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và Fructozơ.

PTPƯ: C12H22O11 + H2O Saccarozơ

C6H12O6 + C6H12O6

Glucozơ Fructozơ

HĐ2:Tìm hiểu ứng dụng của glucozơ và saccarozơ.

(5phút)

Mục tiêu: nêu được ứng dụng quan trọng của glucozơ và saccarozơ

HĐộng nhóm/cặp.

GV. Treo tranh ứng dụng của glucozơ và saccarozơ.

H? Quan sát tranh nêu các ứng dụng của đường glucozơ và saccarozơ?

IV. Ứng dụng.

Glucozơ Saccarozơ

- Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.

- Được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương, tráng ruột phích.

- Thức ăn cho người.

- Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

- Nguyên liệu pha chế thuốc.

GV. Đưa sơ đồ sản xuất đường Saccarozơ từ mía sgk/155.

H? Nhìn vào sơ đồ trình bày cách sản xuất đường Saccarozơ từ cây mía?

H? Kể tên các nhà máy sản xuất đường ở Việt Nam?

4. Củng cố (12 phút) - HS. Đọc ghi nhớ sgk/154.

- Làm bài tập:

Bài tập1: - Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Saccarozơ (1) glucorơ (2) rượu etylic (3) axit axetic (4) Kali axetat (5)

Etylaxetat (6) Natri axetat

193

(1) C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 saccarozơ glucozơ fructozơ

(2) C6H12O6 lên men 2C2H5OH + 2CO2

glucozơ rượu etylic

(3) C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O rượu etylic axit axetic

(4) CH3COOH + KOH CH3COOK + H2O

axit axetic Kali axetat

(5) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O axit axetic Etyl axetat

(6) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH Etyl axetat Natri axetat

Bài tập 4sgk/152.

.

PTPƯ: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

Theo PT: 1mol 2mol 2mol Theo bài: 0,25mol 0,5mol 0,5mol a. Khối lượng etylic: 0,5 . 46 = 23(g) b. Khối lượng glucozơ: 0,25 . 180 = 45 (g) Hiệu suất quá trình lên men 90%

Khối lượng glucozơ cần lấy: (g).

Bài tập 6/sgk/155.

Gọi công thức của gluxit là CxHyOz. PTHH của PƯ cháy là:

4CxHyOz + (4x + y – 2z) O2 4xCO2 + 2yH2O

Theo PTHH ta có: cứ 1mol gluxit bị đốt cháy sẽ tạo ra 44x gam CO2 và gam H2O.

Theo đề bài:

Kết hợp với dữ kiện của đề bài ta thấy công thức phù hợp với gluxit làC12H22O11. Đó là saccarozơ.

5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)

- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:

+ Về nhà học bài , hoàn chỉnh BT trong VBT, SBT.

+ Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài mới.

+ Tiếp tục làm đề cương ôn tập học kì II.

V. Rút kinh nghiệm

---

194

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Một phần của tài liệu Giáo án Hóa Học Lớp 9 Cả năm (Trang 191 - 195)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(217 trang)
w