Sơ lược về công nghiệp silicat

Một phần của tài liệu Giáo án Hóa Học Lớp 9 Cả năm (Trang 117 - 123)

Tiết 36. CÁC OXIT CỦA CACBON

V. Sơ lược về công nghiệp silicat

117

Mục tiêu: Biết được một số ngành công nghiệp siliat.

- Gv giới thiệu: công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng từ những hợp chất của silic

- Gv y/c hs quan sát tranh ảnh, mẫu vật

? Kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ?

→Hs trả lời: gạch ngói, sành, sứ

? Nguyên liệu chính để sản xuất gốm, sứ là gì?

? Các công đoạn chính?

? Ở nước ta có những cơ sở sản xuất gốm, sứ nào?

→Hs độc lập nghiên cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi

- Gv y/c hs nghiên cứu thông tin mục 2

- Gv giới thiệu thành phần chính của xi măng

? Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là gì?

? Các công đoạn chính?

→Gv giới thiệu về lò quay

? Em hãy kể tên cơ sở sản xuất xi măng ở địa phương mình?

V. Gv y/c hs nghiên cứu thong tin mục 3

? Nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh?

? Các công đoạn chính?

1. Sản xuất gốm, sứ a. Nguyên liệu chính

- Đất sét, thạch anh, fenpat(là khoáng vật)

b. Các công đoạn chính - Nhào trộn nguyên liệu - Tạo hình, sấy khô

- Nung ở nhiệt độ cao thích hợp c. Cơ sở sản xuất

2. Sản xuất xi măng a. Thành phần chính - CaSiO3 và Ca(AlO2)2

b. Nguyên liệu chính - Đất sét, đá vôi, cát…

c. Các công đoạn chính

- Nghiền nhỏ, trộn thành dạng bùn - Nung ở 1400oC – 1500oC tạo thành clanhke

- Nghiền clanhke nguội và phụ gia thu được xi măng

d. Cơ sở sản xuất 3. Sản xuất thủy tinh

a. Thành phần chính của thủy tinh - gồm hỗn hợp Na2SiO3 và CaSiO3

b. Nguyên liệu chính - Cát thạch anh, đá vôi và sôđa(Na2CO3)

c. Các công đoạn chính

118

? Hãy kể tên một số cơ sở sản xuất thủy tinh mà em biết?

→Hs trả lời câu hỏi, hs khác nhận xét, bổ sung

→Gv nhận xét, kết luận

d. Cơ sở sản xuất

4.4. Củng cố (4 phút)

- Gọi hs nêu nội dung chính của bài 4.5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)

- Làm bài tập 1-5sgk T95 V. Rút kinh nghiệm

---

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 39. Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt

nhân nguyên tử.

- Biết được cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố: ô nguyên tố, nhóm, chu kì.

2. Kỹ năng

- Vận dụng được từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy tra được cấu tạo nguyên tử và ngược lại.

119

- Rèn luyện tư duy khái quát, so sánh.

3. Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.

4.Thái độ:

- Bồi dưỡng lòng yêu thích khoa học, học tập bộ môn II. Chuẩn bị

- Gv: bảng tuần hoàn phóng to, ô nguyên tố, sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố

- Hs ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử lớp 8, xem trước bài 31 III. Phương pháp

- Phương pháp vấn đáp – tìm tòi, giảng giải, trực quan IV. Tiến trình giờ dạy

1. Ổn định lớp : ( 1 phút) - Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ :( Kiểm tra 15 phút) Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thức

Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở

mức cao hơn

TN TL TN TL TN TL TN TL

Tính chất của muối cacbonat

1 câu 5,0 đ

1 câu 4,0đ (50%) Tính chất hóa học

của oxit cacbon.

1 câu 1,0 đ

1 câu 1,0đ (10%) Tính theo phương

trình hóa học

1 câu 4,0 đ

1 câu 4,0 đ (40%) Tổng số câu

Tổng điểm

1 câu 5,0 đ (50

%)

1câu 1,0 đ (10

%)

1 câu 4,0 đ (40

%

3 câu 10,0 đ (100%)

a. Đề bài Đề chẵn:

Câu 1:

Cho các chất sau: Na2CO3, NaHCO3, MgCO3 . a/ Chất nào tan trong nước?

b/ Chất nào bị nhiệt phân hủy giải phóng CO2 và tạo ra oxit bazơ?

c/ Chất nào tác dụng được với dung dịch muối canxi clorua?

d/ Chất nào tác dụng được với dung dịch bari hidroxit?

Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Câu 2:

Sục hỗn hợp khí CO và CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết

120

tủa và 1,12 lít khí (đktc)

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích hỗn hợp khí trên

c. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để hòa tan hết lượng chất kết tủa thu được ở trên?

Đề lẻ:

Câu1:

Cho các chất sau: K2CO3 , KHCO3 , BaCO3

a/ Chất nào tan trong nước?

b/ Chất nào bị nhiệt phân hủy?

c/ Chất nào tác dụng được với dung dịch magiê nitrat?

d/ Chất nào tác dụng được với dung dịch natri hidroxit?

Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Câu 2:

Cho 6,72 lit hỗn hợp khí CO và CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1,12lit khí (ở đktc).

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính khối lượng kết tủa thu được.

c. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hết lượng chất kết tủa thu được ở trên.

b. Đáp án – Biểu điểm

Nội dung Điể

m Đề chẵn

Câu1

a/ Chất tan được trong nước là: Na2CO3, NaHCO3

b/ Chất bị nhiệt phân hủy là: MgCO3. MgCO3 MgO + CO2

c/ Chất tác dụng được với CaCl2: Na2CO3

Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl

d/ Chất tác dụng được với Ba(OH)2 : Na2CO3, , NaHCO3

Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NaOH

2NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + Na2CO3 + H2O

0, 5 0,25 0, 5 0,25 0, 5 0,5 0, 5 1,0 Câu2 Vì Ca(OH)2 dư nên:

PTPƯ: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) Mol 1 1

Theo bài ra sau phản ứng thu được 1,12 lit khí

→ khí đó là khí CO do khí CO không phản ứng với Ca(OH)2

→ VCO = 1,12 lit

Mặt khác, sau phản ứng cũng thu được 20g kết tủa

→ mCaCO = 20 g → nCaCO = = 0,2 (mol) Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

→nCaCO = nCO =0,2 (mol)

→ VCO =0,2 × 22,4 = 4,48 (l)

1,0

0,5 0,5 0,5 0,5

121

→ Vhh = VCO + VCO = 1,12 + 4,48 = 5,6 (l) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O (2) Mol 1 2

Theo phương trình phản ứng (2) ta có:

nHCl =2nCaCO = 2×0,2 = 0,4(mol) VHCl = = = 0,4 (l) = 400 (ml)

0,5 1,0 0,25 0,25

Đề lẻ

Câu1

a/ Chất tan được trong nước là: K2CO3 , KHCO3

b/ Chất bị nhiệt phân hủy là: KHCO3 , BaCO3

2KHCO3 K2CO3 + CO2 + H2O BaCO3 BaO + CO2

c/ Chất tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2là: K2CO3

K2CO3 + Mg(NO3)2 MgCO3 + 2 KNO3

d/ Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: KHCO3

2KHCO3 + 2NaOH K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

0, 5 0,5 0, 5 0, 5 0,25 0, 5 0,25 1,0

Câu2

Vì Ca(OH)2 dư nên:

PTPƯ: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) Mol 1 1

Theo bài ra sau phản ứng thu được 1,12 lit khí

→ khí đó là khí CO do khí CO không phản ứng với Ca(OH)2

→ VCO = 1,12 lit

Mặt khác, thể tích hỗn hợp là 6,72 lit → Vhh = VCO + VCO

→ VCO = Vhh - VCO = 6,72 -1,12 =5,6 (lit)

→ nCO = = 0,25 (mol)

Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

→nCO = nCaCO = 0,25 (mol)

→ mCaCO = n×M = 0,25 ×100=25 (g)

CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O (2) Mol 1 2

Theo phương trình phản ứng (2) ta có:

→nHCl =2nCaCO =2×0,25=0,5(mol)

→VHCl = VHCl = = = 0,5 (l) = 500 (ml)

1,0

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,25 0,25 3. Bài mới : ( 25 phút)

* Giới thiệu:

- Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hóa học, chúng được sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào, quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao?

122

- Treo bảng tuần hoàn các nguyên tố

- Chúng ta sẽ nghiên cứu cấu tạo, ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Hoạt động của Gv - Hs Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.( 5 phút)

Mục tiêu: Biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Gv giới thiệu qua về lịch sử bảng hệ thống tuần hoàn do nhà bác học người Nga tìm ra:

năm 1869, Men đelep sắp xếp 60 nguyên tố dựa trên cơ sở là nguyên tử khối.

- Gv treo bảng tuần hoàn các nguyên tố - Gv y/c hs quan sát bảng tuần hoàn

? Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

(Ngày nay có 110 nguyênt tố sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.)

→ hs quan sát bảng tuần hoàn và suy nghĩ trả lời câu hỏi

→ gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo bảng

tuần hoàn ( 20 phút) Mục tiêu: Biết được cấu tạo của bảng tuần hoàn, ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm.

- Gv giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố: ô nguyên tố, hàng (chu kì), cột(nhóm).

+ Ô: 110 ô, mỗi nguyên tố chiếm một ô + Nhóm: 8 nhóm

+ Chu kì: 7 hàng trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn

- Gv y/c hs quan sát ô thứ 12

? Ô nguyên tố thứ 12 cho ta biết những gì?

(số hiệu nguyên tử là 12, kí hiệu hóa học là Mg, tên nguyên tố là magiê, nguyên tử khối

là 24)

? Các ô nguyên tố có đặc điểm gì giống nhau?

(Số hiệu nguyên tử, Kí hiệu hóa học, Tên nguyên tố, Nguyên tử khối)

Một phần của tài liệu Giáo án Hóa Học Lớp 9 Cả năm (Trang 117 - 123)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(217 trang)
w