Tiết 36. CÁC OXIT CỦA CACBON
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của phi kim
(1) phi kim + H2→ Hợp chất khí (2) Phi kim + O2→Oxit axit (3) Phi kim + Kim loại Muối
2. Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể
a. Tính chất hóa học của clo
1. H2 + Cl2 2HCl 2. Mg + Cl2 MgCl2
3. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
4. Cl2 + H2O HCl + HClO
129
…
Muối
PHI KIM …
CLO
→Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
→Gv nhận xét
- Gv treo bảng phụ ghi sơ đồ:
? Hãy hoàn thành sơ đồ sau và viết PTHH minh họa?
→Hs thảo luận nhóm.
→Gv treo đáp án, các nhóm trao đổi chéo chấm điểm cho nhau.
- Gv y/c hs rút ra kiến thức cần nhớ:
+ Tính chất của phi kim và áp dụng vào những trường hợp cụ thể.
+ So sánh tính phi kim của clo với cacbon, silic.
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Hoạt động 3: Ôn lại kiến thức về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.(5
phút)
Mục tiêu: củng cố kiến thức về bảng tuần hoàn - Gv y/c hs nhắc lại nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo, quy luật biến đổi tính chất kim loại, phi kim theo chu kì, nhóm trong bảng tuần hoàn.
- Gv y/c hs làm bài tập 4 – sgkT103 Hoạt động 4: Luyện tập (22 phút)
Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản.
b. Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon.
1. C + CO2 2CO 2. C + O2 CO2
3. 2CO + O2 2CO2
4. CO2 + C 2CO 5. CO2 + CaO CaCO3
6. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
7. CaCO3 CaO + CO2
8. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
3. Bảng tuần hoàn
II. Bài tập
Bài 1:
130
C CO2
CO
CaCO3
Na2CO3
CO2
4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Làm bài tập còn lại trong sgk - Nghiên cứu trước bài thực hành V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42. Bài 33: Thực hành:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận
biết các chất khí không màu đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: CO, CO2, H2. Bài 2: Cho 10,4 g hỗn hợp gồm MgO và MgCO3hòa tan hoàn toàn trong dung dịch axit HCl. Toàn bộ khí sinh ra hấp thụ vào dd Ca(OH)2
dư thu được 10g kết tủa.
a. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
→ Hs làm việc cá nhân.
→Gv y/c 2 hs làm bài trên bảng
→Hs khác nhận xét và cho điểm, gv thu bài 2-3 hs để đánh giá cho điểm.
Bài 2:
PT:
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (1)
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2
+ H2O (2)
CO2+Ca(OH)2 CaCO3 +H2O (3)
nCaCO = = = 0,1 (mol) - Theo PT (2) và (3):
nCO (2) = nCO (3) = nCaCO = 0,1 (mol)
nMgCO = nCO = 0,1 (mol)
mMgCO = n . M = 0,1 . 84 = 8,4 (g)
mMgO = 10,4 - 8,4 = 2 (g)
131
I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối, clorua.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện về kĩ năng thực hành hoá học, giải bài tập thực nghiệm hoá học.
- Rèn luyện tư duy so sánh, suy luận, tiến hành một hoạt động.
3. Tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
4.Thái độ:
- Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hoá học.
II. Chuẩn bị
Gv: chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, muỗng lấy hoá chất, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm, giá sắt thí nghiệm.
+ Hoá chất:CuO, C, dd Ca(OH)2, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, HCl, H2O.
- Hs: ôn tập tính chất hóa học của phi kim, của cacbon, cacbonic và muối cacbonat.
III. Phương pháp
- Thực hành(hs làm thí nghiệm), đàm thoại.
IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
? Nêu tính chất hoá học của C, tính chất của muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ?
? Tính tan và tính chất tác dụng với axit HCl của muối cacbonat?
3. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu:
Hoạt động của Gv – Hs Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao(7 phút) Mục tiêu : Biết tiến hành TN Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
Gv treo bảng phụ cách tiến hành thí nghiệm:
+ Lấy 1 thìa con hỗn hợp CuO và C cho vào ống nghiệm.
+ Lắp dụng cụ như hình 3.9 sgk T83 + Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
Tiến hành:
132
nghiệm sau đó tập trung vào đáy ống nghiệm chứa hỗn hợp.
+ Quan sát hiện tượng ở ống nghiệm A,B
+ Viết PTPƯ
→Nhóm hs tiến hành thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3(7 phút)
Mục tiêu : Biết tiến hành TN Nhiệt phân muối NaHCO3
Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm 2 giống thí nghiệm 1:
+ Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm
+ Lắp dụng cụ giống thí nghiệm 1 + Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm sau đó tập trung vào đáy ống nghiệm
+ Quan sát hiện tượng ở ống nghiệm A,B
+ Viết PTPƯ
→Nhóm hs tiến hành thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ
Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.(8 phút) Mục tiêu : Biết tiến hành TN Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
- Gv y/c các nhóm hs trình bày cách phân biệt 3 lọ đựng 3 chất bột:NaCl, Na2CO3, CaCO3.
- Các nhóm hs tiến hành thí nghiệm phân biệt 3 lọ đựng 3 chất rắn trên.
Hoạt động 4: Viết tường trình( 10 phút)
Hiện tượng:
+ Ống A: hỗn hợp chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ.
+ Ống B: xuất hiện vẩn đục trắng C + 2CuO 2Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
- Tiến hành:
- Hiện tượng:
+ Ống A: có nước
+ Ống B: xuất hiện vẩn đục trắng NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
- Cách nhận biết:
+ Đánh số thứ tự, lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
+ Cho mẫu thử vào nước nhận biết được CaCO3
+ 2 mẫu thử còn lại: nhỏ dd axit HCl vào thấy xuất hiện bọt khí là mẫu thử Na2CO3, mẫu thử còn lại là NaCl.
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
- Kết luận: