Giới thiệu đề ca gam và héc tô

Một phần của tài liệu Giao an lop 4: 2010 2011 (Trang 29 - 33)

III- Hoạt động dạy học

3. Giới thiệu đề ca gam và héc tô

gam: (12’)

* Giới thiệu đề ca gam: (6’)

- Cho HS nêu lại các đơn vị đo khối l- ợng đã học.

1dag = 10 g

* Giới thiệu hec tô gam: (6’) - GV giới thiệu héc tô gam (hg) 1hg = 10 dag = 100 g

c. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lợng:

- GV cho HS nhËn xÐt.

- GV kÕt luËn.

* Thực hành: (17’) Bài 1: (5’)

- GV chữa bài và chốt đợc mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lợng theo hai chiÒu.

Bài 2: (5’)

- Cho HS làm bài vào bảng con.

- GV chữa bài.

Bài 3: (4’)

- GV hỏi: Bài này yêu cầu chúng ta làm gì?

- 2 HS lên làm bảng.

- HS nêu tấn, tạ, yến, kg, g

- HS đọc để ghi nhớ cách đọc, độ lớn, kí hiệu của dag.

- HS đọc lại theo hai chiều xuôi và ngợc.

- Đơn vị bé hơn kg là hg và dag, g ở cột bên phải kg, còn yến, tạ, tấn ở bên trái kg.

- Mỗi đơn vị đo khối lợng đều gấp 10 lần

đơn vị bé hơn, liền nó.

- HS đọc lại vài lần bảng đơn vị đo khối lợng.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

a) 1dag = 10g b) 4dag = 40g 10g = 1dag 8hg = 80 dag 1hg = 10 dag 3 kg = 10 hg 10dag = 1hg 7 kg = 7000g - HS giơ bảng.

- Kết quả đúng là:

380g + 195g = 575g 928dag - 274dag = 654dag - Điền dấu >; <; = vào chỗ trống - 2 HS làm bảng.

- Dới lớp đổi vở theo cặp để kiểm tra.

- HS đọc đề bài.

- Tóm tắt.

Bài 4: (4’)

- GV cho HS đọc đề bài.

- GV chấm chữa một số bài.

4. Củng cố: (1’) - Nhận xét tiết học.

5. dặn dò: (1’)

- Dặn HS học bài làm lại BT 1, BT4 trang 24

- 1 HS làm bài.

Bài giải

4 gói bánh cân nặng là:

150 x 4 = 600(g) 2 gói kẹo cân nặng là:

200 x 2 = 400(g) Số kg bánh và kẹo là:

600 + 400 = 1000(g) = 1kg

Đáp số: 1kg - Lắng nghe.

- HS học bài làm lại BT 1, BT 4 - 24

Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Toán

Đ20: giây - thế kỉ

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.

- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm.

- Rèn kỹ năng đọc, viết, đổi các đơn vị đo thời gian.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây ; HS : Mô hình đồng hồ

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh

- GV nhËn xÐt cho ®iÓm.

2. Bài mới: (30’):

+ Giới thiệu + ghi bảng: (1’)

3. Bài học: a. Giới thiệu về giây: (5’) - Treo đồng hồ

- GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.

- GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhËn xÐt.

- GVKL: 1giê = 60 phót.

b. Giới thiệu về thế kỉ: (6’)

- GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm

" là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ

= 100 n¨m.

- GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai.

- Tơng tự GV hớng dẫn tiếp nh ở SGK.

- GV: Ngời ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ

*. Thực hành: (18’) Bài 1: (6’)

- GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm.

- Chữa bài và chốt kết quả đúng.

Bài 2: (7’)

GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiÓm tra.

Bài 3: (5’) 4. Củng cố: (1’)

- 1 HS lên bảng làm.

HS quan sát nêu nhận xét.

- Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liÒn hÕt 1 giê.

- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hÕt 1 phót.

* HS nhắc lại:

- HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét.

- HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/

phót.

- HS nhắc lại.

- HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.

- HS làm bài . 1 phót = 60 gi©y 60 gi©y =1 phót 1 thế kỉ = 100 năm 9 thế kỉ = 900 năm 5 thế kỉ = 500 năm

- Bác Hồ sinh vào thế kỉ 19 - Năm 1945 thuộc thế kỉ 20 - Khởi nghĩa Bà Triệu vào thế kỉ3 - Năm 1010thuộc thế kỉ 11

- Năm 938 thuộcthế kỉ 10

- Nhận xét tiết học.

- GV cho HS nhắc lại cách đổi giây, phút, thế kỉ.

5. dặn dò: (1’)

Nhắc HS làm lại BT 1,3 vào vở ở nhà.

- Lắng nghe.

- HS làm lại BT 1, 3 vào vở ở nhà.

Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Chào cờ

Tập trung học sinh dới cờ Giáo viên trực ban soạn và nhận xét

Toán

Đ21: Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.

- Biết năm thuận có 399 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tích mốcthếkỉ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Đồng hồ

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Cho HS lên bảng làm BT1 và kiểm tra vở BT của HS.

2. Bài mới: (30’)

+ Giới thiệu bài - ghi bảng: (1’) 3. Hớng dẫn HS luyện tập: (29’) Bài 1: (8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Cho học sinh làm bài

- GV chữa bài chốt kết quả đúng.

Bài 2: (7’)

GV cho HS tự làm sau đó giải thích cách làm.

Bài 3: (7’)

- GV cho HS xác định năm 1789, thuộc thế kỷ nào?

- Năm sinh của Nguyễn Trãi là năm nào?

Bài 5: (7’)

- GV cho HS củng cố về xem đồng hồ và đổi đơn vị đo khối lợng.

Một phần của tài liệu Giao an lop 4: 2010 2011 (Trang 29 - 33)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(156 trang)
w