Kiểm tra bài cũ ;

Một phần của tài liệu Giao an lop 4: 2010 2011 (Trang 145 - 153)

Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010

1. Kiểm tra bài cũ ;

+ Giới thiệu bài : 3. HD luyện tập :

*Bài 1 (90) : Thay nội dung bài - Gọi HS nêu yêu cầu .

- Cho HS làm bài . - Chữa bài nhận xét .

*Bài 2 (90) : Thay nội dung bài - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc bài . - GV nhËn xÐt cho ®iÓm .

*Bài 3 (90)

- Gọi HS đọc đề . - Yêu cầu HS làm bài . - GV chữa bài nhận xét .

*Bài 4 (90)

- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ .

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK và trả

lêi .

4. Củng cố : (1’) - GV tổng kết giờ học . 5. Dặn dò : (1’)

- Dặn dò học ở nhà bài sau .

- HS chữa bài . - HS nhËn xÐt .

- HS nêu .

- HS làm bảng , HS lớp làm SGK .

T.sè 39 24 146 235

T.sè 24 39 235

TÝch 936 936 34310

- NhËn xÐt . - HS đọc yêu cầu

- 2 HS làm bảng . HS lớp làm vở 79870 245 ; 70095 198

- HS đổi vở kiểm tra . - HS đọc đề .

- Học sinh làm bài vào nháp Bài giải

Số bộ đồ dùng mà sở GD-ĐT nhận về là:

40 x 468 = 18720 (bé)

Số bộ đồ dùng mỗi trờng nhận đợc là : 18720 : 156 = 120 (bé )

Đáp số : 120 bộ . - HS quan sát biểu đồ .

- 1 HS làm bảng, HS lớp làm vở .

- HS lắng nghe

- Học sinh học bài và chuẩn bị giờ học sau.

Thứ t ngày 15 tháng 12 năm 2010 Toán

Đ83: Dấu hiệu chia hết cho 2.

I. Mục tiêu : Giúp HS:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và không chia hết cho 2.

- Nhận biết số chẵn và số lẻ. Vận dụng để giải bài tập có liên quan đến chia hết cho 2.

- Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học :

- GV: bảng phụ ; HS: bảng con…

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KiÓm tra : (3’)

- Gọi học sinh lên bảng làm 23567 : 176 ; 54639 : 234 2. Bài mới: (30’)

+ Giới thiệu bài : (1’)

3. Nội dung bài giảng : (12’)

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm các số chia hết cho 2, không chia hết cho 2

- Gọi HS lên bảng viết các số vừa tìm đợc thành 2 cột - Gọi HS bổ sung

- GV yêu cầu HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2và không chia hết cho 2

- Gọi HS nêu kết luận

- GV chốt lại: Muốn biết một số ...là: 0, 2, 4, 6, 8

+ Luyện tập : (16’)

Bài 1. Yêu cầu HS làm nhóm bàn, GV phát bảng phụ cho 2 nhóm : (6’)

Thay nội dung bài - V× sao?

GVKL: Dấu hiệu chia hết cho 2 Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu: (5’) Thay néi dung

- Yêu cầu HS thi làm nhanh ra bảng con - Nhận xét chữa bài

GVKL: Sè chia hÕt cho 2

Bài 3: (3’) Yêu cầu HS làm vở, gọi HS lên bảngviết kết quả, cả lớp bổ sung

- GV nhËn xÐt + cho ®iÓm 4. Củng cố : (1’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

5. Dặn dò: (1’)

- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài giờ học sau.

- HS lên bảng làm + lớp nhận xét

HS tìm và viết bảng con

2 HS viết bảng, mỗi HS viết 1 cột Lớp bổ sung

HS thảo luận, rút ra kết luận 2 HS đọc

Lắng nghe

HS làm theo hớng dẫn của GV

Hoạt động nhóm, mỗi dãy một bài tập Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 HS đọc

Thi làm nhanh

+ Sè chia hÕt cho 2 : 58, 10000, 364, 7590, 9872, ...

+ Số không chia hết cho 2 : 35, 89, 867, 84683, 8401

- 1HS đọc yêu cầu

Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng HS làm vở

Kq: a) + 24, 16, 38, 40 b) + 324, 216, 356, 780 2 HS lên bảng

a. 346, 364, 436 b. 563, 635, 365

HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2

- Học sinh học bài và chuẩn bị bài giờ học sau.

Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 Toán

Đ84: Dấu hiệu chia hết cho 5

I. Mục tiêu : Giúp HS:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 . Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

- Vận dụng để giải các bài tập có liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giải.

- Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học : - GV: bảng phụ ; HS: bảng con…

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KiÓm tra : (3’)

- Gọi học sinh nêu các số chia hết cho 2 và lấy ví dụ – Lớp nhận xét

2. Bài mới: (30’) + Giới thiệu bài : (1’)

3. Nội dung bài giảng : (14’)

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm các số chia hết cho 5, không chia hết cho 5 - Gọi HS lên bảng viết các số vừa tìm đ- ợc thành 2 cột

- Gọi HS bổ sung

- GV yêu cầu HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5

- Gọi HS nêu kết luận

- GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không thì chỉ cần xét chữ

số tận cùng của số đó là 5, 0 + Luyện tập : (15’)

Bài 1. : (5’)Yêu cầu HS làm nhóm bàn - Nhận xét, củng cố cách tìm số chia hết cho 5 – Thay nội dung bài.

GVKL: Dấu hiệu chia hết cho 5

Bài 2. : (5’) Gọi HS đọc yêu cầu – Thay nội dung bài

- Yêu cầu HS thi làm nhanh ra bảng con - Nhận xét chữa bài

GVKL: Sè chia hÕt cho 5

Bài 4: (5’)GV yêu cầu HS tự làm bài - Gọi vài HS lên bảng làm bài

- GV chữa bài 4.

GVKL: Số vừa chia hết cho 2 và 5 4. Củng cố : (1’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

5. Dặn dò : (1’)

- Nhắc học sinh ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 .

- HS tìm và viết bảng con

- 2 HS viết bảng, mỗi HS viết 2 số Lớp bổ sung.

- 2 HS đọc - Lắng nghe

- HS làm theo hớng dẫn của GV - Nhắc lại dáu hiệu chia hết cho 5 - 1 HS nêu yêu cầu

- Thi làm nhanh

+ Sè chia hÕt cho 5 : 45, 670, 3010, 405.

+ Số không chia hết cho 5 : 26, 9, 4673, 5554

- HS đọc yêu cầu a. 165 < 175 < 185 b. 2365 < 2375 < 2385

c. 335, 340, 345, 350, 355,360 Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng - HS làm bài

+ Số chia hết cho 5 và 2 là : 660,3000 + Số chia hết cho 5 không chia 2 là: 35, 945

- HS nhắc lại ND bài học

- Học sinh ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 .

Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Toán

Đ85: Luyện tập

I. Mục tiêu : Giúp HS :

- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chi hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.

- Nhận biết đợc số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ ; HS: bảng con…

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, chia hÕt cho 5

2. Bài mới : (30’) + Giới thiệu bài: : (1’) 3. Luyện tập : (29’)

Bài 1: (7’) Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm

- Gọi HS lên bảng làm và giải thích tại sao chọn các số đó

GVKL: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 Bài 2: (7’) Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bảng con, gọi 2 HS lên bảng .

- GV nhận xét, bổ sung

GVKL: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Bài 3: (8’) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

yêu cầu – Thay nội dung bài

- HS trao đổi nhóm bàn và hoàn thành bài tập

- Gọi các nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét

GVKL: Số chia hết cho 5 nhng không chia hết cho 2 và ngợc lại.

Bài 4: (7’) GV yêu cầu HS nhận xét kết quả bài 3, trao đổi nhóm tìm câu TL GVKL: Số vừa chia hết cho 2 và 5 4. Củng cố

- Nêu dấu hiệu số vừa chia hết cho 2 võa chia hÕt cho 5

5. Dặn dò : (1’)

- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ học sau.

- HS trả lời + nhận xét

1 HS đọc yêu cầu Làm bài cá nhân

a. + Sè chia hÕt cho 2: 4560, 66810, 2344, 7686, 800

b. Sè chia hÕt cho 5: 2050, 900, 2355.

2 HS lên bảng + Lớp nhận xét 1 HS đọc yêu cầu

+ Sè cã ba ch÷ sè chia hÕt cho 2 : 110, 202, 294

+ Sè cã ba ch÷ sè chia hÕt cho 5 : 315, 200, 780

Làm theo 2 dãy, mỗi dãy một phần - 3 HS đọc

Kq: a) Số vừa chia hết cho 2 và 5: 650, 30000, 7010

b) Số chia hết cho 2 nhng không chia hết cho 5: 874, 682

c) Số chia hết cho 5 nhng không chia hết cho 2: 505, 5675,

- HS trả lời

- Sè võa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0 .

- HS nhắc lại ND bài học

- Học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ học sau.

Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Chào cờ

Tập trung học sinh dới cờ Giáo viên trực ban nhận xét

Toán

Đ86: Dấu hiệu chia hết cho 9

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.

- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: bảng phụ - HS: bảng con

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, chia hÕt cho 5

2. Bài mới : (30’) + Giới thiệu bài: : (1’)

3. Hớng dẫn HS phát hiện dấu hiệu chia hÕt cho 9 : (9’) – Thay vÝ dô

- Yêu cầu HS lấy VD về số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9

- GV ghi bảng thành 2 cột

- GV híng dÉn HS theo dâi nh÷ng sè cột bên trái và tìm ra đặc điểm của các sè chia hÕt cho 9

- GV gợi ý xét tổng các chữ số của các số đó

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9:

- Gọi HS nêu ý kiến, GV kết luận - GV hớng dẫn HS không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?

- Gọi HS đọc dấu hiệu chia hết cho 9 và lấy VD

+ Luyện tập

Bài 1: (5’) Gọi HS đọc yêu cầu – Thay néi dung .

- Yêu cầu HS cá nhân và ghi các số chia hết cho 9 vào bảng con

- Gọi HS lên bảng làm và giải thích lí do chọn

GVKL: Sè chia hÕt cho 9

Bài 2: (4’) GV hớng dẫn làm nh bài 1 - Cho HS trình bày Vì sao?

GVKL: Số không chia hết cho 9

- HS nêu miệng + lớp nhận xét

HS nêu miệng 36 : 9 = 4 ta có: 9 : 9 = 1 756 : 9 = 84 ta cã 7 + 5 + 6 = 18 18 : 9

= 2

Quan sát

HS cộng tổng các chữ số trong mỗi số, rót ra KL

Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ

sè còng chia hÕt cho 9.

Nêu kết luận

- Tổng các chữ số này không chia hết cho 9.

- 2 HS đọc, nối nhau lấy VD

- 1 HS đọc

Hoạt động cá nhân

Kq: 45, 4532, 207, 3743, 39384

Vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9.

- 1 HS đọc

HS làm bảng con

Kq: Các số không chia hết cho 9 là: 78, 7453, 8558, 5097

Vì tổng các chữ số của số này không chia TuÇn 18

Bài 3: (5’)Gọi HS đọc yêu cầu

- Các số phải viết thoả mãn điều kiện nào?

- Yêu cầu HS viết số vào bảng con - Gọi 2 hS lên bảng

- GVKL: Sè cã ba ch÷ sè chia hÕt cho 9 Bài 4: (5’) Gọi HS nêu yêu cầu

- GV chép bảng nội dung bài

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn và tìm số điền vào ô trống

- Gọi HS lên bảng điền số và giải thích lí do chọn

4. Củng cố: (1’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?

5. Dặn dò: (1’)

- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ sau.

hÕt cho 9 1 HS đọc

- Là số có ba chữ số. Là số chia hết cho 9: Kq: 900, 774, 801, ...

- Tìm chữ số thích viết vào ô trống để

đợc số chia hết cho 9.

Kq: 315; 135; 225

Vì 3 +1 + ? –phải chia hết cho 9. Ta có 3 + 1 = 4, 4 + 5 = 9, 9 chia hÕt cho 9, VËy ta ®iÒn sè 5

- HS nêu

- Học sinh học bài và chuẩn bị bài học giê sau.

Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 Toán

Đ87: Dấu hiệu chia hết cho 3

I. Mục tiêu : Giúp HS

- Biết dấu hiệu chia hết cho 3

- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- GV :bảng phụ - HS : bảng con

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, chia hÕt cho 5

2. Bài mới : (30’) + Giới thiệu bài: : (1’) 3. Luyện tập : (29’)

+ Hớng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 : (9’)

- GV yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3

- GV ghi thành 2 cột

- Yêu cầu HS chú ý đến các số bên trái để nêu đặc điểm của các số này

- GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của vài số

- GV cho HS xét các số bên phải và nêu dấu hiệu không chia hết cho 3

- Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - Gọi HS đọc nhiều lần

+ Luyện tập

Bài 1: (5’) Gọi HS đọc yêu cầu – Thay néi dung

- GV chép bảng, Gọi HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét

- Vì sao? Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hÕt cho 3

GVKL: Dấu hiệu chia hết cho 3

Bài 2: (5’) GV chép bảng bài tập – Thay néi dung

- Gọi HS đọc lại nội dung BT

- Yêu cầu HS chọn số và ghi bảng con - Gọi HS lên bảng viết số

- V× sao?

GVKL: Số không chia hết cho 3

- HS tìm và viết bảng con - HS nêu đặc điểm của các số - HS nháp

- HS tính tổng các số và nêu đặc điểm của dãy số.

Các số có tổng các chữ số của chúng còng chia hÕt cho 3

Nối nhau đọc kết luận 1 HS đọc

HS làm bài cá nhân Kq: 231, 1872, 92313

Sè 231 2 + 3 + 1 = 6 6 : 3 = 2 Tơng tự số còn lại

1 HS nêu

Cả lớp làm bảng con, 1HS lên bảng 1 HS đọc

Kq: 403, 7844, 641311

V×: 502 4 + 0 +3 = 7 7 : 2 = 2 (d 1)

Đại diện các nhóm phát biểu 1 HS đọc

Lớp làm vở

Kq: 324, 960, 432, ....

V× 522 3 + 2+ 4 = 9 9 : 3 = 3 1 HS đọc yêu cầu

HS làm vở và bảng phụ

Kq: 564, (561), 795(798), 2235,( 2535)

Bài 3. : (5’) Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, tìm 3 số chia hÕt cho 3

- Gọi các nhóm phát biểu ý kiến - V× sao?

- Hớng dẫn HS nhận xét chữa bài Bài 4. : (5’) Gọi HS đọc yêu cầu.

GV phát bảng phụ cho 2 HS - Yêu cầu HS làm vở

- GV chấm chữa bài 4. Củng cố: (1’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?

5. Dặn dò: (1’)

- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ sau.

- HS nêu

- HS làm vở

- HS nêu

- Học sinh học bài và chuẩn bị bài học giê sau.

Thứ t ngày 22 tháng 12 năm 2010 Toán

Một phần của tài liệu Giao an lop 4: 2010 2011 (Trang 145 - 153)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(156 trang)
w