HD nhân với số có tận cùng là chữ

Một phần của tài liệu Giao an lop 4: 2010 2011 (Trang 90 - 106)

Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010

3. HD nhân với số có tận cùng là chữ

sè 0 : (11’)

a) PhÐp nh©n 1324 x 20

- GV viÕt phÐp tÝnh 1324 x 20 + 20có chữ số tận cùng là mấy ? + 20 bằng 2 nhân mấy ?

- Ta cã thÓ viÕt :

1324 x 20 = 1324 x (2 x 10 ) - HS tính giá trị của BT trên . + 2648là tích của các số nào ? + NX gì về số 2648và 26480?

+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? - Vậy khi nhân 1324 x 20 ta chỉ việc lấy1324 x 2 rồi viết thêm 1 chữ số 0vào bên phải của tích ...

- Yêu cầu tính : 124 x 30 4578 x 40 ....

b) PhÐp nh©n 230 x 70 .

-HS chữa bài . -HS nhËn xÐt .

- HS đọc phép tính .

+ 20 có chữ số tận cùng là 0.

+ 20 =2 x 10 = 10 x 2 + HS tÝnh :

1324 x ( 2 x 10 )= (1324 x 2 ) x 10 = 2648 x 10 = 26480 + 2648 là tích của 1324 x 2 .

+ 26480 chính là 2648 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải .

+ 20 có 1 chữ số 0 ở tận cùng . - HS nghe .

- HS tính nháp , 1 HS làm bảng .

+ Có thể nhân 230 x 70 nh thế nào ? (HD làm tơng tự nh trên )

230 x 70 = (23 x 10 ) x (7 x 10) =(23 x 7) x (10 x 10 ) =(23 x 7 ) x 100

Viết thêm 2 chữ số 0vào bên phải tích của 23 x 7 .

- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân

+ Thực hành : (18’) Bài 1 (5’ )

- GV yêu cầu HS tự làm bài , nêu cách tÝnh .

Bài 2 (4’): Thay nội dung - Gọi hS nhắc lại cách tính . - Cho HS làm bài .

- Cho HS trình bày . - NhËn xÐt .

Bài 3 (4’) : Thay nội dung - Gọi HS đọc đề , tóm tắt . - Cho HS làm bài .

- Chữa nhận xét bài .

Bài 4 (5’): Thay nội dung - Gọi HS đọc đề tóm tắt . - HS tự làm bài .

- GV chấm NX bài .

4. Củng cố : (1’)

- GV tổng kết giờ học . Dặn dò : (1’)

- Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị giờ học sau .

230 x 70 =(23 x 10 ) x (7 x 10 ) =(23 x 7 ) x (10 x 10 ) = (23 x 7 ) x 100 = 161 x 100 = 16100

+ HS nêu : Nhận 23 với 7 , đợc 161.

Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 161

đợc 16100 .

-3 HS làm bảng , lớp làm vở . 1342 13546 5642

x 40 x 30 x 200 53680 406380 1128400 - HS tÝnh nhÈm .

2326 x 300 = 697800 4450 x 20 = 89000 1450 x 800 =1160000 - HS đọc tóm tắt

Bài giải :

Ô tô chở đợc số gạo là : 60 x 30 = 1800 ( kg )

Ô tô chở đợc số ngô là : 60 x 50 = 3000 (kg )

Ô tô chở đợc tất cả số gạo và ngô là 1800 + 3000 = 4800 (kg ) Đáp số : 4800 kg . - HS làm bài .

Bài giải

Chiều dài tấm kính là : 30 x 3 = 90 (cm) Diện tích của tấm kính là

90 x 30 = 2700 (cm2 ) Đáp số :2700 cm2 - HS lắng nghe

- HS học ở nhà và chuẩn bị giờ học sau .

Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010 Toán

Đ54: Đề – xi – mét vuông

I . Mục tiêu : Giúp HS :

- Biết 1 dm2 diện tích của 1 hình vuông có cạnh dài 1 dm . - Biết đọc , viết số đo diện tích theo đê-xi-mét vuông .

- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông .

- Vận dụng các đơn vị đo cm2 và dm2 để giải các bài toán có liên quan .

II . Đồ dùng dạy - học .

- GV : Bảng phụ , thớc , giấy ...

- HS : thớc , giấy nháp

III . Hoạt động dạy - học .

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (1’) - Gọi HS lên chữa bài 2 - 62.

- NhËn xÐt cho ®iÓm . 2. Bài mới : (30’) + Giới thiệu bài : (1’)

3. Ôn tập vễ xăng-ti-mét vuông : (12’) - Cho HS vẽ 1 hình vuông có diện tích là 1 cm2

- GV nêu :1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là ? cm ?

+ Giới thiệu đề-xi-mét vuông .

- GV treo bảng hình vuông có diện tích 1dm2 giới thiệu ...

- Yêu cầu HS đo cạnh của HV .

- GV :1dm2 chính là diện tích của HV có cạnh dài 1 dm .

Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 - GV viÕt : 2 cm2 ; 3 dm2 ; 24dm2

- Cho HS QS : Hình vuông cạnh 1dm đợc xếp đầy 100 hình vuông nhỏ(DT 1cm2)từ

đó nhận biết mối quan hệ : 1 dm2

=100cm2

-Yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích

- HS chữa bài - HS nhËn xÐt .

- HS vẽ ra giấy .

- HS nêu : 1 cm2 là diện tích của 1 hình vuông có cạnh dài 1 cm .

Cạnh của hình vuông là 1 dm . - HS đo cạnh của hình vuông . - HS nghe .

- 1 số HS đọc .

- HS đọc :100cm2 = 1 dm2

1dm2

+ Luyện tập thực hành: (17’) Bài 1: (5’)

-Yêu cầu HS làm miệng . - GV nhËn xÐt .

Bài 2: (4’)

- Gọi HS nêu yêu cầu .

- Cho HS tự làm bài , đọc KQ . - GV chữa bài .

Bài 3 : (4’)

- GV HD HS làm bài . -HS làm bài nêu cách làm . - GV chữa bài .

Bài 5 : (4’)

- GV yêu cầu HS tính diện tích của từng hình , sau đó ghi đúng hay sai vào từng ô trèng .

- GV nhËn xÐt .

4. Củng cố : (1’) - GV tổng kết giờ học .

- Bài 4 (63) giảm tải cho vễ nhà . 5. Dặn dò : (1’)

- Dặn dò học ở nhà và CB bài sau .

- HS vẽ hình - HS làm miệng .

- HS nêu yêu cầu , làm bài .

KQ :812dm2 ; 1969dm2 ; 2812 dm2

-HS làm bài

1 dm2 =100 cm2 , 48 dm2 =4800 cm2

100 cm2 =1 dm 2 , 2000cm2

=20dm2

1997dm2 =199700 cm2 9900 cm2 = 99 dm2

- HS tính diện tích các hình Bài giải

Diện tích hình vuông : 1 x 1 = 1 (dm2) Diện tích HCN là : 20 x 5 = 100 (cm2) 100cm2 =1 dm2.

- Điền Đ vào a ; và S vào b ; c ; d .

- VN làm BT vào vở nháp - Chuẩn bị trớc bài học sau . …

Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010 Toán

Đ55 : Mét vuông

I. Mục tiêu : Giúp HS :

- Hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích mét vuông .

- Biết đọc , viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông .

- Biết 1 m2 = 100 dm2 và ngợc lại . Bớc đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2 , dm2 , m2 .

II. Đồ dùng dạy – học

- GV: Hình vuông có cạnh dài 1 m đã chia thành 100 ô vuông có diện tích 1 dm2. - HS: SGK, Bộ học toán, ...

III. Hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS chữa bài 4 (63) - NhËn xÐt cho ®iÓm . 2. Bài mới: (30’)

+ Giới thiệu bài + Ghi bảng: (1’) 3. Giới thiệu mét vuông: (11’)

- GV chỉ hình vuông đã CB , yêu cầu HS quan sát

- GV nêu : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.

- GV giới thiệu cách đọc và cách viết mét vuông .

Mét vuông viết tắt là m2 .

+ 1 m2 bằng ?đề-xi-mét vuông ? - GV viÕt 1m2 =100dm2

+ 1 dm2 = ? cm2 + 1 m2 = ? cm2

- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa m2 , dm2, cm2 .

+ Luyện tập thực hành: (18’)

*Bài 1 (4’) – Thay nội dung

-HS làm bài . -HS nhËn xÐt .

-HS quan sát hình . -HS nghe GV giới thiệu .

- HS đọc :

12m2 ; 456 m2 ; 4567m2 ...

- HS dựa vào hình trên bảng trả lời : 1 m2 = 100 dm2

- HS nêu : 1 dm2 = 100cm2 - HS nêu : 1m2 = 10000 cm2 - HS nêu : 1m2 = 100 dm2 1m2 = 10000 cm2

- GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài . - Gọi HS đọc bài .

- GV chữa bài và kết luận chung .

*Bài 2 (4’)- Thay nội dung - GV yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS giải thích cách điền ...

- Chữa nhận xét bài .

*Bài 3 (4’)

- Gọi HS đọc đề tóm tắt giải . - Gọi HS trình bày .

- GV nhËn xÐt cho ®iÓm .

*Bài 4 (6’) - Thay nội dung - Gọi HS đọc bài .

- GV hớng dẫn giải bài toán . - GV nhận xét chữa bài .

4. Củng cố : (1’) - GV tổng kết bài . 5. Dặn dò: (1’)

- Dặn dò HS học bài sau ở nhà.

- HS đọc đề và làm bài . - HS nhËn xÐt .

+ Hai nghìn không trăm linh sáu mét vuông : 2006m2

+ Một nghìn chín trăm chín mơi mét vuông : 1990 m2

+ Tám nghìn ba trăm đề-xi-mét vuông : 8300dm2...

- HS làm bài .

1m2 =100dm2 400 dm2 = 4m2 100dm2 = 1 m2 10000cm2 = 1m2 2110m2 = 211000dm2

15m2 = 150000cm2 10dm2 2cm2 = 1002 cm2 - HS đọc bài và tóm tắt . Bài giải :

Diện tích của 1 viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2 ) Diện tích của căn phòng đó là :

900 x 400 = 360000 (cm2 ) 360000 cm2 = 36 m2 Đáp số : 36 m2 - HS nhắc lại nội dung bài học

- HS học bài và chuẩn bị bài học sau ở nhà.

Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Chào cờ

Tập trung học sinh dới cờ Giáo viên trực ban nhận xét

Toán

Đ56 :Nhân một số với một tổng

I. Mục tiêu : Giúp HS :

- Biết cách thực hiện nhân 1 số với 1 tổng , 1 tổng với 1 số .

- áp dụng nhân 1 số với 1 tổng , 1 tổng với 1 số để tính nhẩm tính nhanh . - Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài

II. Đồ dùng dạy – học .

- GV: Bảng phụ . ; HS: SGK, vở nháp

III. Hoạt động dạy – học .

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi HS lên bảng làm bài luyện tập thêm tiết 55.

- NhËn xÐt cho ®iÓm . 2. Bài mới: (30’) + Giới thiệu bài: (1’)

3. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức . : (12’) Thay nội dung - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 BT 4 x (2 +5 ) và 4 x 2 + 4 x 5 .

+ Giá trị của 2 biểu thức trên nh thế nào so víi nhau .?

- GV nêu : Vậy ta có : 4 x (2 +5 ) = 4 x 2 + 4 x 5

* Qui tắc 1 số nhân với 1 tổng .

- GV nêu :Biểu thức 4 x (2 +5 ) có dạng 1 số nhân với 1 tổng .

- Biểu thức 4 x 2 + 4 x 5 là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng .

- HS chữa bài . - HS nhËn xÐt .

- 1 HS làm bảng , HS lớp làm nháp . 4 x (2 + 5 ) = 4 x 7 = 28

4 x 2 + 4 x 5 = 8 +20 = 28

- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau . TuÇn 12

+ Rút ra KL :Khi nhân 1 số với 1 tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng , rồi cộng kết quả lại .

Viết dới dạng biểu thức : a x (b +c ) = a x b + a x c .

- Yêu cầu HS nêu qui tắc 1 số nhân với 1 tổng .

+ Luyện tập thực hành: : (17’)

*Bài 1 (6’)

- GV treo bảng phụ ...

- HD HS làm bài . - Chữa nhận xét bài .

- GV hỏi để củng cố qui tắc 1 số nhân với 1 tổng .

*Bài 2 (5’)

- Gọi HS đọc đề .

- Cho HS làm vở theo 2 cách . - Chữa bài .

*Bài 3 (6’) : Thay nội dung

- GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trong bài .

+ Giá trị của 2 biểu thức nh thế nào so víi nhau ?

+ Biểu thức thứ1 có dạng thế nào ? + Biểu thức thứ 2 có dạng thế nào?

+ Vậy khi thực hiện nhân 1 tổng với 1 số ta làm nh thế nào ?

- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc.

4. Củng cố: (1’) - GV tổng kết giờ học.

- Bài tập về nhà: Bài 4(66) giảm tải.

5. Dặn dò: (1’)

- Dặn dò HS học ở nhà.

- HS đọc .

- HS đọc và viết công thức . - HS nêu .

-1HS làm bảng, lớp làm nháp.

a b c a x (b+c) a x b+a x c 4 5 2 4 x(5+2)=28 5 x4+4 x2=28

3 4 5 3 x(4+5)=27 3 x4+3 x5=27

6 2 3 6 x(2+3)=30 6 x2+6 x3=30

a-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.

+ C1: 36 x(15+5) = 36 x 20 = 720.

207 x(21+9) = 207 x 30 = 6210.

+ C2: 36 x(15+5) = 36 x 15 + 36 x 5 = 540 + 180 =720.

207 x(21+9) =207 x 21 + 207 x 9 = 4347 + 1863 = 6210.

b-C1: 5 x38+5 x62=190+310=500.

135 x8+135 x2=1080+270=1350.

+C2: 5 x38+5 x62=5 x(38+62) =5 x100=500.

135 x8+135 x2=135 x(8+2) =135 x10=1350.

- HS tÝnh:

(4+5) x4 = 9 x 4 =36.

4 x 4 + 5 x 4 = 16 + 20 = 32.

- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.

- Có dạng là 1 tổng nhân 1 số.

- Là tổng của 2 tích.

- Khi thực hiện nhân 1 tổng với 1 số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số

đó rồi cộng các kết quả với nhau.

- Học sinh chuẩn bị bài sau.

Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Toán

Đ57: một số nhân với một hiệu

I- Mục tiêu: Giúp HS

- Biết cách thực hiện nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu với 1 số.

- áp dụng nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu với 1 số để tính nhẩm tính nhanh.

- Giáo dục tính cẩn thận trong khi học toán.

II. Đồ dùng dạy – học.

- GV: Bảng phụ. ; HS: SGK, vở nháp

III. Hoạt động dạy – học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 4(67).

- NhËn xÐt cho ®iÓm.

2. Bài mới: (30’) + Giới thiệu bài: (1’)

3.Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: : (11’) – Thay nội dung

- GV viết: 4 x(7-5) và 4 x 7 - 4 x 5.

- HS tính giá trị và so sánh kết quả.

- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên nh thế nào so với nhau?

- GV nêu vậy ta có:

4 x (7-5) = 4 x 7 - 4 x 5.

+ Quy tắc 1 số nhân với 1 hiệu.

- GV chỉ cho HS biểu thức bên trái là nhân 1 số với 1 hiệu, biểu thức bên phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.

- KL: Khi nhân 1 số với 1 hiệu ta có thể lần lợt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.

- Viết dới dạng biểu thức a x (b - c) = a x b - a x c

-HS chữa bài tập.

-HS nhËn xÐt.

- HS tính, lớp làm nháp.

4 x (7-5) = 4 x 2 = 8

4 x 7 - 4 x 5 = 28 – 20 = 8 - Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.

- HS nghe.

- HS nhắc lại

+ Luyện tập thực hành: (18’)

*Bài 1(5’).

- GV treo bảng phụ, hớng dẫn HS tính và viết kết quả vào bảng.

- GV chữa bài.

*Bài 2(4’).

- GV hớng dẫn làm mẫu.

- HS làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm.

*Bài 3(5’).

- Gọi HS đọc đề.

- Yêu cầu HS tự giải theo 2 cách.

- Yêu cầu HS nhận xét 2 cách làm và rút ra cách làm thuận tiện.

*Bài 4 (4’). Thay nội dung bài

- GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức.

+ Giá trị của 2 biểu thức nh thế nào so víi nhau?

+ Biểu thức thứ nhất có dạng nh thế nào?

+ Biểu thức thứ 2 có dạng thế nào?

+ Vậy khi thực hiện nhân 1 hiệu với 1 số ta làm nh thế nào?

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.

4. Củng cố: (1’)

- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất nhân 1 số với 1 hiệu và nhân 1 hiệu với 1 số?

- GV tổng kết giờ học và làm bài tập.

5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc.

- 1HS làm bảng, lớp làm vở.

a b c a x(b-c) a xb-a xc 3 7 3 3 x(7-3)=12 3 x7-3 x3=12

6 9 5 6 x(9-5)=24 6 x9-6 x5=24

8 5 2 8 x(5-2)=24 8 x5-8 x2=24

- 4HS làm bảng, lớp làm vở.

a- 47 x 9 = 47 x (10-1) = 47 x 10 - 47 = 470 – 47 = 423.

24 x 99 = 24 x (100-1) = 24 x 100 - 24 = 2400 – 24 = 2376.

b- 138 x9=138 x(10-1)=138 x10-138 =1380-138=1242.

123 x99=123 x(100-1)=123 x100-123 =12300-123=12177.

- 2HS làm bảng theo 2 cách, lớp làm vở.

Bài giải:

+ C1: Số quả trứng có lúc đầu là:

175 x 40 = 7000(quả).

Số quả trứng đã bán:

175 x 10 = 1750(quả).

Số quả trứng còn lại là:

7000 – 1750 = 5250(quả).

- 1HS làm bảng, lớp làm vở.

(8 – 6) x 3 = 2 x 3 = 6 8 x 3 - 6 x 3 = 24 – 18 = 6.

- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.

- Có dạng là 1 hiệu (7-5) nhân với 1 sè(3).

- Là hiệu của 2 tích.

- Khi thực hiện nhân 1 hiệu với 1 số ta có thể lần lợt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau

- Học sinh chuẩn bị bài sau.

Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2010 Toán

Đ58: Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

- Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân 1 số với 1 tổng, 1 hiệu.

- Thực hành tính nhanh.

- Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

II. Đồ dùng dạy – học.

- GV: Bảng phụ. ; HS: Vở nháp, bút, ...

III. Hoạt động dạy – học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi HS làm bài tập luyện thêm tiết 57 -NhËn xÐt cho ®iÓm.

2. Bài mới: (30’) + Giới thiệu bài: (1’)

3. Hớng dẫn luyện tập: (29’)

*Bài 1(9’).

- Nêu yêu cầu bài tập, HS tự làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm.

*Bài 2(10’).

- HS nêu yêu cầu.

- GV híng dÉn.

-3HS làm bảng.

- HS nhËn xÐt.

- HS làm bài.

a- 135 x(20+3)=135 x20+135 x3 =2700+405

=3105.

427 x(10+8)=427 x10+427 x8 =4270+3416 =7686.

b- 642 x(30-6)=642 x30-642 x6 =19260-3852 =15408.

287 x(40-8)=287 x40-287 x8 =11480-2296 =9184.

- 3HS làm bảng, lớp làm nháp.

a- 134 x4 x5=134 x20=2680.

- GV chữa bài.

*Bài 4 (10’).

- HS đọc đề, tóm tắt.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhËn xÐt cho ®iÓm.

4. Củng cố: (1’) - GV tổng kết giờ học.

5. Dặn dò: (1’)

- Dặn dò HS làm bài tập 3(68).

- Chuẩn bị bài sau.

2 x36 x5=36 x10=360.

42 x2 x7 x5=42 x7 x10=2940.

b- 137 x3+137 x97=137 x(3+97) =137 x100 =13700.

94 x12+94 x88=94 x(12+88) =94 x100=9400.

428 x12 - 428 x2=428 x(12-2) =428 x10=4280

537 x39 – 537 x19=537 x(39-19) =537 x20

=10740.

- HS đọc tóm tắt.

- 1HS làm bảng, lớp làm vở.

Bài giải:

Chiều rộng của sân vận động là:

180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là:

(180+90) x 2 = 540(m) Diện tích của sân vận động đó là:

180 x 90 = 16200(m2)

Đáp số: 540m 16200m2

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS làm bài tập 3(68), Chuẩn bị bài sau.

Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 Toán

§59: nh©n víi sè cã 2 ch÷ sè.

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết thực hiện nhân với số có 2 chữ số.

- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2 trong phép nhân với số có 2 chữ số.

- áp dụng phép nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy – học.

- Bảng phụ, phấn màu.

III. Hoạt động dạy – học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS chữa bài 3 (68) - GV nhËn xÐt cho ®iÓm.

2. Bài mới: : (30’) + Giới thiệu bài: (1’)

3. PhÐp nh©n 34 x 25 : (12’) – Thay néi dung.

- Yêu cầu HS áp dụng tính chất 1 số nhân với 1 tổng để tính.

+ Giới thiệu cách đặt tính và tính.

- Gọi HS lên bảng đặt tính.

- GV nêu cách đặt tính đúng.

- GV hớng dẫn HS thực hiện phép nhân.

+ Lần lợt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái.

+ Thực hiện cộng 2 tích vừa tìm đợc với nhau.

- VËy 36 x 23=828.

- GV giới thiệu

+ 108 là tích riêng thứ nhất.

+ 72 là tích riêng thứ hai đợc viết lùi

- HS chữa bài.

- HS nhËn xÐt.

- HS tÝnh.

34 x 25 = 34 x(20 +5) = 34 x 20 + 34 x 5 = 680 +170 = 850

- 1HS đặt tính, HS lớp đặt tính ra nháp.

- HS đặt tính theo hớng dẫn.

- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân:

36

x 23 108 72 828

sang trái 1 cột.

- GVyêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23.

- Y/cầu HS nêu lại từng bớc nhân.

+ Luyện tập thực hành: (17’)

*Bài 1(6’).

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính.

- GV chữa bài.

*Bài 2(5’).

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Cho HS tự làm bài.

- HS chữa bài.

- NhËn xÐt cho ®iÓm.

*Bài 3(6’).

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài.

4. Củng cố: (1’) - GV tổng kết giờ học.

5. Dặn dò: (1’)

- Dặn dò làm bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.

-1HS làm bảng, lớp làm nháp.

-HS nêu nh SGK

-4HS làm bảng, lớp làm vở.

86 33 157 1122

x 53 x 44 x 24 x 19 258 132 618 10098 430 132 314 1122 4558 1452 3758 21318 -1HS làm bảng, HS lớp làm vở.

- Víi a=13 th×:

45 x a = 45 x 13 = 585.

- Víi a=26 th×:

45 x a = 45 x 26 = 1170.

- Víi a = 39 th×:

45 x a = 45 x 39 = 1755.

- HS tóm tắt.

- HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.

Bài giải:

Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:

48 ×25 =1200 (trang).

Đáp số : 1200 trang.

- HS nhắc lại cách nhân.

- HS làm bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.

Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Toán

Đ60 : Luyện tập

I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :

- Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số .

- áp dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan .

II. Đồ dùng dạy – học .

- GV: Bảng phụ ; HS: SGK, vở nháp, ...

III. Hoạt động dạy – học .

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Gọi HS chữa bài luyện tập thêm tiết 59 .

- NhËn xÐt cho ®iÓm . 2. Bài mới : (30’) + Giới thiệu bài : (1’) 3. HD luyện tập : (29’)

* Bài 1 (8’) -

- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . - GV chữa bài .

- Yêu cầu HS nêu cách tính . - GV nhËn xÐt .

*Bài 2 (7’) – Thay nội dung - Gọi HS nêu yêu cầu .

- HD HS làm bài .

- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại .

- GV chữa bài .

*Bài 3 (7’)

- Gọi HS đọc bài , nêu YC . - Cho HS làm bài .

- HS chữa bài . - HS nhËn xÐt .

- 3 HS làm bảng , HS lớp làm vở . 17 428 2057

x 86 x 39 x 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311

- HS nêu yêu cầu .

- HS làm bài , đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .

m 5 40 24 260

mx78 234 2340 1794 17940 HS đọc .

- 2 HS làm bảng , HS lớp làm vở .

- GV nhận xét bài cho điểm .

*Bài 4 (7’)

- Gọi HS đọc đề , tóm tắt . - Cho HS làm bài .

- Chữa bài cho điểm .

4. Củng cố: (1’)

- GV tổng kết giờ học . 5. Dặn dò: (1’)

- Dặn dò HS học ở nhà .

Bài giải C1 : 24 giờ có số phút là : 60 x 24 = 1440 (phót )

Số lần tim ngời đó đập trong 24 giờ là : 75 x 1440 = 108000(lÇn )

Đáp số : 108000lần C2:

Số lần tim ngời đó đập trong 1 giờ 75 x 60 = 4500 (lÇn ) Số lần tim đập trong 24 giờ là : 4500 x 24 = 108000 (lÇn ) Đáp số : 108000 lần . - 1 HS làm bảng , lớp làm vở .

Bài giải : Số tiền bán 13 kg đờng là : 5200 x 13 = 67600 (đồng ) Số tiền bán 18 kg đờng là : 5500 x 18 = 99000 (đồng ) Số tiền bán cả 2 loại đờng là : 67600 +99000 = 166600(đồng) Đáp số : 166600 đồng . - HS nhắc nội dung bài học

- HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài giờ sau .

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Chào cờ

Tập trung học sinh dới cờ Giáo viên trực ban nhận xét

Toán

Đ61 : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

I. Mục tiêu : Giúp HS :

- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .

- áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan .

II. Đồ dùng dạy – học

- GV: Bảng phụ , phấn màu ; HS: Vở nháp, SGK

III. Hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

Một phần của tài liệu Giao an lop 4: 2010 2011 (Trang 90 - 106)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(156 trang)
w