Câu Nội dung Biểu điểm
1 a/ A = {11;12;13;14;15;16}
A = {x ∈ N / 10 < x < 17}
b/ 11∈.A ; {15; 16}⊂ A ; 19 ∉ A
0,5đ 0,5đ 1 đ 2 a/ 25.27.2.4.5
= (25.4).(2.5).27
= 100.10.27 = 1000.27 = 27000 b/ 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 3 a/ 4. 52 – 6 4: 23
= 4.25 – 64: 8
= 100 – 8 = 92
b/ (39 . 42 – 37 . 42) : 42
= [42.(39 - 37)] : 42
= [42.2] : 42 = 48 : 42 = 2 c/ 24.[119 – ( 23 – 6)]
= 24.[119 – 17]
= 24.102 = 2448
0,5đ 0,5đ
0,5đ 0,5đ
0,5đ 0,5đ 4 a/ (x + 55) – 155 = 0
(x + 55) = 155 x = 155 – 55 x = 100 b/ (x – 36) : 7 = 12 x – 36 = 12.7 = 84 x = 84 – 36 X = 48
0,5đ 0,5đ
0,5đ 0,5đ 5 Gọi số bị chia là: a Số chia là : b
Theo bài ra ta có: a = 6.b + 3 a + b = 192 Suy ra: a = 165, b= 27
0,5đ
0,5đ
D. Rút kinh nghiệm:
...
...
Tuần 6 Ngày soạn:
2/10/2014
Ngày dạy: .../.../2014 Tiết 18+19 §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
2. Kỹ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó.
3.Thái độ: nghiêm túc, có tinh thần tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, bảng phụ HS: Đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp. 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
* Cho biêt tổng 14 + 21 có chia hết cho 7 không? mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 7 không?
HS: Trả lời
3. Bài mới: ( PP vấn đáp gợi mở, nhóm...)
GV: Trình bày như nội dung phần đóng khung mở đầu để vào bài học mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Tiết 18:
HĐ1. Nhắc lại về quan hệ chia hết:
*Khi nào ta nói rằng a chia hết cho b (b
≠0)?
HS:nhắc lại: Định nghĩa SGK.
• Lưu ý : Trong đ/n a chia hết cho b thì a là số tự nhiên, b là số tự nhiên khác 0, phải có số tự nhiên k sao cho a = b.k
• Giới thiệu kí hiệu ,
• vậy đối với 1 tổng có cách nào mà không cần thực hiện phép tính ta vẫn biểt được tổng đó có chia hết cho một số nào đó hay không? Bài hôm nay chúng ta đi tìm hiểu vấn đề này
HĐ 2. Tính chất 1:
GV: nêu yêu cầu ?1- HS đọc đề và cho HS trả lời.GV ghi nhanh lên bảng kết quả
HS: Cho ví dụ về hai số chia hết cho 6, tính
1.Nhắc lại về quan hệ chia hết:
Định nghĩa : Sgk trang 34
* a chia hết cho b. Ký hiệu: a b
* a không chia hết cho b.Ký hiệu: a b
2.Tính chất 1:
- Làm ?1
*Ta có: 6 ∶ 6, 18 ∶ 6 => (6 + 18) ∶ 6 14 ∶ 7, 21 ∶ 7 => (56 + 77)∶ 7
tổng của chúng và trả lời câu hỏi của đề bài .
GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì?
HS: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6.
GV: Tương tự làm câu b.Từ câu b em rút ra nhận xét gì?
HS: Trả lời như nội dung câu a.
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
HS: Nếu a m và b m thì a + b m GV: Giới thiệu:
- Ký hiệu (=>) đọc là suy ra hoặc kéo theo.
- Trong cách viết tổng quát để gọn SGK không ghi a, b, m ∈ N ; m ≠ 0.
- Ta có thể viết a + b m hoặc (a + b) m
*GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không?
a. 60 – 12 b. 12 + 40 + 60 HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK.
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK.
HS: Đọc phần đóng khung trang 34 SGK.
GV: Viết dạng tổng quát như SGK.
GV: Sau khi học tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng. Từ nay, để xét xem tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không, ta chỉ cần xét từng thành phần của nó có chia hết cho số đó không và kết luận ngay mà không cần tính tổng (hiệu) của chúng.
Bài tập: Không làm phép tính, hãy xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 11 không?
a. 33 + 22 b. 88 – 55 c. 44 + 66 + 77
HS: Hoạt động theo nhóm bàn làm bài.
nếu a m và b m => a + b m + Chú ý : Sgk trang 34
a. a m và b m => a - b m b. a m và b m và c m => (a + b + c) m
Tính chất: (Sgk trang 34)
Tiết 19:
*Tính chất 2:
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?2, cho HS đọc đề bài
HS: Đứng tại chỗ đọc đề và trả lời.
GV: Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
HS: Nếu a m và b m thì a + b m
GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6.
HS: Có thể cho các số: 12; 36; 15
GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 61 - 12 b/ 12 + 36 + 15 HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến từng mục a, b phần chú ý và viết dạng tổng quát như SGK.
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Cho HS đọc tính chất 2 SGK.
HS: Đọc phần đóng khung trang 35 SGK.
GV:Trình bày phần củng cố như tính chất 1 - Làm bài ?3; ?4
3. Tính chất 2:
- Làm ?2
a m và b m => a + b m
* Chú ý: (Sgk trang 35)
a/ a m và b m => a - b m b/ a m ; b m và c m => (a + b + c) m
Tính chất 2: (Sgk trang 35)
- Làm ?3 ; ?4
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:
GV: Nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số thì tổng không chia hết cho số đó, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư” ví dụ câu c bài 85 trang 36 SGK.
560 7 ; 18 7 (dư 4) ; 3 7 (dư 3) => 560 + 18 + 3 7 (Vì tổng các số dư là : 4 + 3 = 7 7)
- Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90 trang 36 SGK . D. Rút kinh nghiệm:
...
...