I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức nếu a = b thì a+c = b+c và ngược lại . nếu a= b thì b = a
2.Kỹ năng : HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế 3.Thái độ : Nghiêm túc, tích cực làm việc.
II. Chuẩn bị.
GV : Giáo án HS : Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức 10’
GV: Giới thiệu đẳng thức.
Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức.Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”.
GV hớng dẫn hs quan sát hình 50
? Em rút ra nhận x ét gì?
? vậy nếu có đẳng thức a = b, khi thêm cùng một số c vào hai vế của đẳng thức thì đẳng thức sẽ như thế nào?
HS: Ta được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chất:
GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK *Hoạt động 2: Ví dụ.12’
GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK.
Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải.
+ Thêm 2 vào 2 vế.
+ Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 => vế trái chỉ còn x.
1 HS lên bảng thực hiện ?2
* Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế.18’
GV: Từ bài tập:
a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2 x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4
Câu a: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 khi
1. Tính chất của đẳng thức
- Làm ?1
Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm hai vật như nhau vào hai đĩa cân hoặc đồng thời lấy bớt đi từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng
* Các tính chất của đẳng thức:
Nếu: a = b thì a + c = b + c a + c = b + c thì a = b a = b thì b = c
2. Ví dụ.
Tìm số nguyên x biết:
x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2 x = - 1
?2
X + 4 = -2
X + 4 – 4 = -2 – 4 X = - 6
3. Qui tắc chuyển vế.
* Qui tắc: (SGK)
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 2 = -6 x = - 6 + 2 x = - 4
chuyển qua vế phải là +2.
Câu b: Tương tự +4 ở vế trái chuyển qua vế phải là -4.
Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức?
HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK.
GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc.
GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi thực hiện việc chuyển vế.
GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3.
GV: Trình bày phần nhận xét như SGK.
Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
b) x – (- 4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = - 3 - Làm ?3
X + 8 = (-5) + 4 X = ( - 5 ) + 4 – 8 X = - 9
+ Nhận xét: (SGK)
“Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng”
4. Tổng kết: 3’
+ Nhắc lại qui tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập 61/87 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:1’
+ Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71/87, 88 SGK.
* RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
Tuần 19 Ngày soạn: 26 /12/2014
Ngày dạy: ..../12/2014
Tiết 60: §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
2.Kỹ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
3.Thái độ: Tích cực làm việc II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: ( 2 phút) Phát biểu quy tắc chuyển vế.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động GV, HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu( 15 phút) GV:Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2 HS: Lần lượt lên bảng trình bày ?1 và ?2 GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhân xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích?
HS: Nhận xét,
GV: Tổng kết lên bảng.
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác.
GV: Đưa ví dụ lên bảng.
GV: Hãy giải thích các bước làm?
HS: Giải thích:
- Thay phép nhân bằng phép cộng - Cho các số hạng vào trong ngoặc
thành phép nhân.
- Nhận xét về tích.
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu( 20 phút)
GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
HS: Nêu quy tắc (SGK)/88
GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc phép nhân?
1. Nhận xét mở đầu ?1
(-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12 ?2
(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15 2.(-6) = (-6)+(-6) = -12 ?3
Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các gí trị tuyệt đối.
+ Dấu là dấu “-”.
Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = - (5+5+5)
= -5.3 = -15
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Quy tắc:
(SGK)
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
- Trừ hai giá trị tuyệt đối.
- Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn (có thể “+”, có thể “-“).
GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên bảng.
HS: Làm ví dụ GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và tóm tắc đề bài.
GV: Hướng dẫn HS giải VD HS: Trình bày VD trên bảng
GV: Còn có cách giải nào khác nữa hay không?
HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng GV: Nhận xét:
GV: Yêu cầu HS làm ?4 HS: Trình bày ?4 trên bảng
Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
a Z∈ thì a . 0 = 0
Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0 15 . 0 = 0
(-15) . 0 = 0 Tóm tắt baì toán:
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ 1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách
Tính lương tháng?
Giải:
Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả là:
40 . 20000 + 10 . (-10000)
= 800000 + (-100000) = 700000đ.
Cách 2:(Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt).
40 . 20000 – 10 . (10000) = 800000 – 100000
= 700000.
?4
a. 5 . (-14) = -70 b. (-25) . 12 = -300 4. Củng cố ( 5 phút)
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 trang 89 SGK a. (-5).6 = -30 c. (-10).11 = -110 b. 9.(-3) = -27 d. 150.(-4) = -600
– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 5. Dặn dò ( 2 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74; 75; 76; 77 SGK – Chuẩn bị bài mới. “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU”
* RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...
...
...
Tuần 19 Ngày soạn: 27 /12/2014
Ngày dạy: ..../12/2014
Tiết 61: §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
2.Kỹ năng: -Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án. Học sinh: Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút)Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:( 4 phút) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động GV, HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số nguyên dương ( 3 phút)
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Cho HS làm ?1 HS: Làm ?1 trên bảng GV: Nhận xét.
Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên âm.
( 20phút)
GV: Cho HS làm ?2
GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS lên điền kết quả
HS: Điền kết quả trên bảng và nhận xét kết quả.
GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
HS: Trả lời,
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối.
GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 là đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu quy tắc (SGK)/90
GV: Đưa ví dụ lên bảng, yêu cầu HS trình
1. Nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
?1
a. 12.3 = 36 b. 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm
?2 Quan sát và dự đoán kết quả.
3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0
* Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (- 4) đơn vị).
(-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8
Ví dụ: Tính
bày bài giải trên bảng.
GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
HS: tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau.
GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau.
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
Hoạt động 3: Kết luận( 12 phút)
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm VD trên bảng.
GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc:
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân hai số nguyên cùng dấu?
Nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Lần lượt nêu quy tắc GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Nếu chú ý (SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?4 HS: Trình bày ?4 trên bảng
(-4).(-25) = 4.25 = 100 (-12).(-10) = 12.10 = 120
* Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
3. Kết luận
Ví dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0 b. (-2).(-4) = 2.4 = 8 c. (-3).5 = -15
Quy tắc:
* a.0 = 0.a = 0
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b = a b.
* Nếu a, b khác dấu thì a.b = −( . )a b
Chú ý: (SGK)
?4 Cho a là 1 số nguyên.
Hỏi b là số nguyên dương hay số nguyên âm:
a. Tích a.b là một số nguyên dương b. Tích a.b là một số ngyuên âm.
Giải: a) b là số nguyên dương b) b là số nguyên âm.
4. Tổng kết ( 2 phút)
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 78 trang 91 SGK
– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
5. Dặn dò ( 3 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
* RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...
...
Tuần 20 Ngày soạn: 2 /1/2015
Ngày dạy: ..../1/2015
Tiết 62: §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2.Kỹ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị biểu thức.
3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Giáo án * Học sinh: học bài cũ III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất giao hoán (12 phút)
GV: Đưa VD trên bảng và yêu cầu HS Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét.
GV: Hãy rút ra nhận xét?
HS: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
GV: Tổng kết bằng cách viết công thức trên bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất kết hợp ( 15 phút)
GV: Đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu HS lên bảng trình bày?
GV: Hãy rút ra nhận xét.
HS: Rút ra nhận xét, GV: tổng kết trên bảng.
GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát?
HS: Nêu công thức, GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Để tính nhanh các tích của nhiều số ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp.
GV:Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2 . 2 . 2 ta có thể viết gọn thư thế nào?
HS: Ta có thể viết gọn: 2 . 2 . 2 = 23
1. Tính chất giao hoán Ví dụ: Hãy tính
2.( 3) 6
2.( 3) ( 3).2 ( 3).2 6
− = − − = −
− = − ( 7).( 4) 28
( 7).( 4) ( 4).( 7) ( 4).( 7) 28
− − = − − = − −
− − =
Nhận xét: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
a . b = b . a 2. Tính chất kết hợp Ví dụ: Tính
[ ]
[ ]
[ ] [ ]
9.( 5) .2 ( 45).2 90 9. ( 5).2 9.( 10) 90
9.( 5) .2 9. ( 5).2
− = − = −
− = − = −
⇒ − = −
Nhận xét: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3.
(a . b) . c = a . (b . c)
Chú ý: (SGK)
GV: Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa:
(-2) . (-2) . (-2) HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3
GV: Yêu cầu HS đọc phần “chú ý mục 2”
trang 94 (SGK).
GV: Chỉ vào bài tập 93 câu a/95 (SGK) trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì?
GV: Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ chú ý SGK.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2
HS: Nghiên cứu và lần lượt hai HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? Cho ví dụ?
HS: Là một số nguyên dương: (-3)4 = 81 GV: Luỹ thừa bậc lẽ của một số nguyên âm là số như thế nào? Cho ví dụ?
HS: Là một số nguyên âm: (-4)3 = - 64 GV: Nêu nhận xét (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất nhân với 1 (3 phút)
GV: Nêu công thức nhân với số 1 GV: Yêu cầu HS làm ?3 và ?4
HS: Lần lượt làm ?3 và ?4 trên bảng GV: Tổng kết.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
(10phút)
GV: Nêu công thức và chú ý (SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?5
HS: Làm ?5 theo yêu cầu.
GV: Tổng kết.
?1 Hướng dẫn
Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương.
?2 Hướng dẫn
Tích một số lẽ các thừa số nguyên âm có dấu âm.
Nhận xét: (SGK)
3. Nhân với 1
?3 Hướng dẫn : a . (-1) = (-1) . a = -a
?4 Hướng dẫn Bạn Bình nói đúng.
vì: a≠ −anhưng a2 = (-a)2
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Nhận xét: (SGK)
?5 Hướng dẫn
Tính bằng hai cách và só sánh:
a. (-8).(5+3) = -8.8 = -64 (-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3 = -40 + (-24) = -64 b. (-3+3).(-5) = 0.(-5) = 0
(-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15 + (-15) = 0 4. Tổng kết: (3 phút)
Hướng dẫn học sinh nắm vững các tính chất của phép nhân các số nguyên.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 90; 91 trang 95 SGK. Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 92; 93; 94 SGK .Chuẩn bị bài tập phần luyên tập.
* RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...
...
a . 1 = 1 . a = a
a(b + c) = ab + ac
Tuần 20 Ngày soạn: 2 /1/2015
Ngày dạy: ..../1/2015