Nhận xét mở đầu : 8’

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 6 hai cột chuẩn (Trang 42 - 45)

GV: Cho các số 70; 230; 1130

Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10

HS: 70 = 7 . 10 230 = 23 . 10 1130 = 113 . 10

GV: Em hãy phân tích số 10 trong các tích trên dưới dạng tích của hai số tự nhiên?

HS: 70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5 230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5 1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5

1. Nhận xét mở đầu:

Ta có:

70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5 230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5 1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5

C ác s ố tr ên chia hết cho 2, cho 5.

Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5

Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5

GV: Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao?

HS: Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5.

GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên.

*Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130?

HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0.

GV: Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5?

HS: Các số có chữ số tận cùng là 0.

GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu HS đọc nhận xét.

GV: Giới thiệu phiếu trả lời => giúp HS làm quen với cách chọn phương án trả lời các câu trắc nghiệm bằng cách tô đen vào câu em cho là đúng nhất.

Bài tập

Câu 1: Cho các số sau: 637; 325; 322; 620, số chia hết cho 2 và 5 là:

A. 637 B. 325 C. 322 D. 620 HĐ2.Dấu hiệu chia hết cho 2 15’

GV: Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ.

- Xét số n = 43*

- Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 43*

Và viết: n = 43* = 430 + *

GV: Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao?

HS: 430 có chia hết cho 2. Vì có chữ số tận cùng là 0 (theo nhận xét mở đầu).

GV: Thay* bởi chữ số nào thì 43* (hay n) chia hết cho 2?

HS: * = 0; 2; 4; 6; 8

Hoặc: HS có thể trả lời thay dấu * bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8.

GV: Gợi ý thêm cho HS: Em có thể thay dấu * bởi chữ số nào khác không?

HS: Trả lời lần lượt trả lời các chữ số đã nêu.

GV: Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn.

Vì sao thay *= 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2?

HS: Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2 (Theo tính chất 1)

GV: * chính là chữ số tận cùng của số 43*. Vậy số như thế nào thì chia hêt cho 2?

HS: Trả lời như kết luận1

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:

Dấu hiệu chia hết cho 2 Ví dụ: n = 43* = 430 + *

+ Kết luận 1: (Sgk trang 37) + Kết luận 2: (Sgk trang 37)

* Dấu hiệu chia hết cho 2:

(Sgk trang 37)

GV: Cho HS đọc kết luận 1

Thay sao bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ?

HS: * = 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2 GV: Các số 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. Hỏi:

Vì sao thay * = 1; 3; 5; 7; 9; thì n không chia hết cho 2?

HS: Vì tổng 2 số có một số không chia hết cho 2 (theo tính chất 2)

GV: Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 2?

HS: Trả lời như kết luận 2.

GV: Cho HS đọc kết luận 2.

GV: Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?

HS: Đọc dấu hiệu chia hết cho 2.

GV cho HS làm ?1

Cho 328; 895; 1234; 1437

* Các số chia hết cho 2 là:

328 ; 1320; 1234

HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho 5 : 10’

GV: Cho ví dụ SGK ghi vào bảng phụ và thực hiện các bước trình tự như dấu hiệu chia hết cho 5 => Dẫn đến kết luận 1 và 2. Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.

HS: Đọc dấu hiệu.

GV cho HS làm ?2

Cho 37* Thay dấu * bởi các chữ số nào để b chia hết cho 5.

A. 0 B. 5 C. 2 và 5 D. 0 và 5 ( Câu D)

- Làm ?1

3. Dấu hiệu chia hết cho 5:

Ví dụ: (Sgk)

+ Kết luận 1: (Sgk) + Kết luận 2: (Sgk)

* Dấu hiệu chia hết cho 5:

(Sgk) - Làm ?2

37* = 370 + *

để 370+* chia hết cho 5 thì * nhận giá trị 0 hoặc 5

4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: 6’

GV: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?

- Học lý thuyết. - Làm bài tập 93; 94; 95; 96; trang 38; 39 SGK.

D. Rút kinh nghiệm :

………

………

………...

Tuần 7 Ngày soạn:

9/10/2014

Ngày dạy: .../.../2014 Tiết 21: LUYỆN TẬP( Dấu hiệu chia chia hết cho 2 và 5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.

2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.

3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên : Giáo án. - Học sinh : Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định:Kiểm tra sĩ số: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: 8’

HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.

- Làm bài tập 95 trang 38 SGK.

• *= 0; 2; 4; 6; 8 thì 54* chia hết cho 2

• *= 0; 5 thì 54* chia hết cho 5 HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.

3. Bài mới: 35’

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt GV: Tro bảng phụ có ghi sẵn đề bài.

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 6 hai cột chuẩn (Trang 42 - 45)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(232 trang)
w