1. Kiến thức: HS biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
2. Kỹ năng: So sánh hai số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin, chính xác khi làm bài.
II- Chuẩn bị:
Giáo Viên: Giáo án HS: Học bài cũ
III- Tiến trình dạy học:
1. ổn định :(1’) sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:7’
HS1:Tập Z các số nguyên gồm các số nào? Viết các phần tử thuộc tập số nguyên – Chữa bài 12 (SBT - T56).
ĐS: Các số đối của +7; 3; -5; -2; -20 là: -7; -3; 5; 2; 20.
HS2: Chữa bài 10 SGK-T71
? So sánh giá trị số 2 và 4 ? so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số. Qua VD so sánh ở phần KTBC => GV đặt vấn đề vào bài mới.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt 1. So sánh 2 số nguyên: 20’
Từ kiến thức phần KTBC => Trong 2 số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia (hoặc một số nhỏ hơn số kia)
-GV treo bảng phụ ghi nhận xét → dùng phấn màu gạch chân những từ đặc biệt: a nằm bên trái b
Số nguyên a < số nguyên b
-Treo bảng phụ ? 1 HS lựa chọn từ để điền -Nhận xét bài của bạn
GV nêu chú ý về số liền trước, số liền sau
→ HS nêu ví dụ kiểm chứng
? HS làm ? 2 (SGK)
-Phân nhóm: Mỗi nhóm 2 phần
Yêu cầu: 2 em 1 nhóm→ 1 em so sánh → 1 em biểu diễn trên trục số: Qua ? 2 ⇒ Nhận xét
*Chốt: +Vị trí của các số trên trục số +Vị trí so với số 0
+Giá trị của số nguyên âm và số nguyên dương.
-Hoạt động nhóm: Bài 12 (SGK) -Nhận xét → sửa sai
-HS làm vở bài 13
? Tìm số đối của số –2
1. So sánh 2 số nguyên a) Nhận xét (SGK - T74)
Viết a < b hiểu: số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b (hoặc b > a)
? 1 (SGK)
a) Điểm –5 nằm bên trái điểm –3 nên –5 nhỏ hơn –3 và viết –5 < -3
b) .... bên phải ... 2 lớn hơn –3 ... 2>-3 b) Chú ý (SGK)
? 2 (SGK-T72)
2 < 7 -4 < 2 4 > -2 -2 > -7 -6 < 0 0 < 3
*Nhận xét: (SGK 70)
c) áp dụng
Bài 12 (SGK 73)
a) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: - 17 < -2 < 0 < 1 < 2 < 5
b) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần: 2001 > 15 > 7 > 0 > -8 > 101
? Biểu diễn 2 số đối đó trên trục số
2 điểm biểu diễn 2 số đối này có đặc điểm ntn (cùng cách 0 một khoảng bằng nhau về giá trị nhưng khác nhau về hướng)
(HS trả lời miệng – sửa sai nếu có) 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:11’
? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? -HS tìm trị tuyệt đối của các số 1; -1;
-5; 5; -3; 2- 0
Qua ví dụ rút ra nhận xét
? Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm (nguyên dương) là gì
? Trị tuyệt đối của 0 = ?
? So sánh giá trị tuyệt đối của 2 số nguyên âm
-HS đọc nhận xét (SGK-T72) Bài 15 (SGK-T73)
*HD: phá giá trị tuyệt đối → so sánh 2 số nguyên
*Chốt:
So sánh 2 số có giá trị tuyệt đối
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó B2: So sánh 2 số nguyên (như so sánh 2 số tự nhiên)
Bài 13 (SGK-T73) a) x ∈ {-4; -3; -2; -1}
b) x ∈ {-2; -1; 0; 1; 2}
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên 2 đơn vị 2 đơn vị
-2 -1 0 1 2
? 3: K/c từ - 1 đến 0 là 1 (đơn vị) K/c từ 1 đến 0 là 1 (đơn vị) K/c từ 5 đến 0 là 5 (đơn vị) K/c từ -5 đến 0 là 5 (đơn vị) K/c từ –3 đến 0 là 3 (đơn vị)
⇒ khoảng cách đó gọi là giá trị tuyệt đối
*Khái niệm (SGK 72)
-Ký hiệu: a đọc giá trị tuyệt đối của a VD: 13 = 13 ; 20 = 20 ...
? 4: Đáp án
1 = 1; −1 = 1 ; −5 = 5; 5 =5
−3 =3; 2 =2; 0 = 0
*Nhận xét: SGK-T72 3. áp dụng
Bài 15 (SGK-T73)
3 <5 −1 > 0
−3 < −5; − =2 2
4 Tổng kết : 5’
? Trên trục số nằm ngang : số nguyên a < số nguyên b khi nào ? cho VD ?
? So sánh – 1000 với + 2
? Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối của 1 số ? Cho VD ? (Sử dụng trục số để tổng kết lại các kiến thức vừa học)
5. Hướng dẫn về nhà 1’
-Học kiến thức :So sánh số nguyên. So sánh giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Học thuộc các nhận xét trong bài.Làm bài tập : 14 (SGK-T73); bài (16, 17 phần luyện tập SGK) ; D. Rút kinh nghiệm:
...
Tuần 14 Ngày soạn: 26 /11/2014
Ngày dạy: ..../11/2014
Tiết 43: LUYỆN TẬP( Thứ tự trong tạp hợp số nguyên) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z và tập N. Củng cố cách so sánh 2 số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên.
2. Kỹ năng: HS biết tìm GTTĐ của 1 số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh 2 số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản chứa GTTĐ.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toàn học thông qua việc áp dụng các quy tắc II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án HS: Học bài cũ
III- Tiến trình dạy học:
1. ổn định : sĩ số : 1’
2. Kiểm tra bài cũ (7’ ) HS1: Chữa bài 18 (SBT 57) ĐS: a) -15; -1; 0; 3; 5; 8 b) 200; 10; 4; 0; -9; -97 HS2: Chữa bài 16 (SGK 73)
3. Bài mới: 30’
Hoạt động của gv và hs Nội dung kiến thức cần đạt Bài 18 (SGK 73) HS làm miệng.
Yêu cầu: Nói rõ lý do lựa chọn dựa vào trục số
3 4 1 2
-4 -3 -2 -1 0