Bài tập thực tế

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 6 hai cột chuẩn (Trang 186 - 189)

+ Quãng đường từ trường về nhà là 5km

2 .1 10 =

+ Thời gian đi từ trường về nhà là:

( )

6 1 12

5 h

v

t = s = =

Đáp số: 10 phút.

4. Tổng kết (2 phút)

– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.

5. Dặn dò (2 phút)

– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

– Chuẩn bị bài mới.

Rút kinh nghiệm:

--- --- --- ---

Tuần 30 Ngày soạn:21 /3/2015

Ngày dạy: ..../…/2015

Tiết 92 §13. HỖN SỐ-SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM.

I. MỤC TIÊU

1* Kiến thức: Hs hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.

2* Kỹ năng: Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớ hơn 1) dưới dâng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng kí hiệu %.

3* Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Giáo án. * Học sinh: Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ:

3. Bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động của thày, trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn số (15

phút)

GV: Cùng HS viết phân số 7

4dưới dạng hỗn số như sau.

GV: Thực hiện phép chia: 7

4= 7 : 4

GV: Hỏi HS đâu là phần nguyên? Đâu là phần phân số?

HS: phần nguyên là 1, phần phân số là 3

4

GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Làm ?1

GV: Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số?

HS: Khi phân số đó lớn hơn 1.

GV: Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số.

GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm ?2

GV: Giới thiệu các số -24

7 ; 43

− 5... cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số 2 ; 44 3

7 5

Chú ý như SGK

Hoạt động 2: Tìm hiểu về số thập phân (15 phút)

GV: Em hãy viết các phân số

1. Hỗn số

Ví dụ: Viết phân số 7

4 dưới dạng hỗn số sau:

7 4 3 1

Dư thương 7

4= 1 + 3

4 = 13

4 Phần nguyên của 7

4 Phần phân số của 7

4

?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số.

17 1 1

4 4

4 = + =4 4

21 1 1

4 4

5 = + =5 5

?2 Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:

4 2.7 4 18

27 7 7

3 5.4 3 23

45 5 5

= + =

= + =

Chú ý: (SGK)

2. Số thập phân

3 152 73

; ;

10 100 1000

− thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10?

HS: 1 2 3

3 152 73

; ;

10 10 10

GV: Các phân số mà em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?

HS: Nêu định nghĩa (SGK).

GV: Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân.

3 152 73

0,3; 1,52; 0,073

10 100 1000

= − = − =

GV: Em hãy nhận xét về thành phần của số thập phân? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân?

HS: Nêu như SGK

GV: Nhấn mạnh lại như SGK

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?3 và ?4 HS: Hoạt động nhóm

Hoạt động 3: Tìm hiểu về phần trăm (5 phút)

GV: Chỉ ra những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu

% thay cho mẫu.

GV: Yêu cầu HS làm ?5 HS: Làm ?5

Luyện tập: (7 phút) Tính cộng:

Ví dụ 1: viết các phân số 3 ; 152 73;

10 100 1000

− thành

các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10?

Giải:

1 2 3

3 152 73

; ;

10 10 10

* Định nghĩa: (SGK)

Ví dụ 2: Viết các phân số thập phân

3 152 73

; ;

10 100 1000

− dưới dạng số thập phân Giải:

3 152 73

0,3; 1,52; 0,073

10 100 1000

= − = − =

Số thập phân gồm hai phần: (SGK)

?3 Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân

27 13 261

0, 27; 0,013; 0,000261

100 1000 100000

= − = − =

?4 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân:

121 7 2013

1, 21 ;0, 07 ; 2,013

100 100 1000

= = − =

3. Phần trăm

Những phấn số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu.

Ví dụ : 3 3%;107 107%

100= 100=

?5 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số

63 630 34

6,3 630%;0,34 34%

10 100 100

= = = = =

4.Luyện tập:

4. Tổng kết (1 phút)

– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.

5. Dặn dò (1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

Rút kinh nghiệm:

--- ---

1 2 1 2 13 13

3 2 (3 2) 5 5

5 3 5 3 15 15

 

+ = + + + ÷= + =

1 2 1 2 13 13

3 2 (3 2) 5 5

5 3 5 3 15 15

 

+ = + + + ÷= + =

Tuần 30 Ngày soạn:21 /3/2015

Ngày dạy: ..../…/2015

Tiết 93: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1* Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phânvà dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại:

viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).

2* Kỹ năng: HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.

3* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Giáo án. * Học sinh: Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: (5 phút) Nêu quy tắc cộng hai phân số? Bài tập vận dụng 3. Bài mới: luyện tập.

Hoạt động của thày, trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Cộng hai hỗn số. (15

phút)

GV: đưa ra cách làm của bạn Cường trên bảng phụ

a) Bạn Cường đã cộng hỗn số ntn?

HS: Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.

b) Có cách nào tính nhanh hơn không?

HS: Một hs phát hiện cách tính nhanh.

GV: Tổng kết cách làm trên bảng.

GV: Theo em để tính giá trị biểu thức này em làm như thế nào?

HS: Bằng cách nhóm số hạng 1 và số hạng 3.

GV: Hướng dẫn cách tính:

2 2 2 2

8 4 8 4 4

7− 7= + − − =7 7

GV: gọi 2 em lên bảng làm đồng thời

HS: 2 hs lên bảng làm, các hs khác làm bài vào vở.

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 6 hai cột chuẩn (Trang 186 - 189)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(232 trang)
w