+ Quãng đường từ trường về nhà là 5km
2 .1 10 =
+ Thời gian đi từ trường về nhà là:
( )
6 1 12
5 h
v
t = s = =
Đáp số: 10 phút.
4. Tổng kết (2 phút)
– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.
5. Dặn dò (2 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
--- --- --- ---
Tuần 30 Ngày soạn:21 /3/2015
Ngày dạy: ..../…/2015
Tiết 92 §13. HỖN SỐ-SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM.
I. MỤC TIÊU
1* Kiến thức: Hs hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2* Kỹ năng: Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớ hơn 1) dưới dâng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng kí hiệu %.
3* Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án. * Học sinh: Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của thày, trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn số (15
phút)
GV: Cùng HS viết phân số 7
4dưới dạng hỗn số như sau.
GV: Thực hiện phép chia: 7
4= 7 : 4
GV: Hỏi HS đâu là phần nguyên? Đâu là phần phân số?
HS: phần nguyên là 1, phần phân số là 3
4
GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Làm ?1
GV: Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số?
HS: Khi phân số đó lớn hơn 1.
GV: Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số.
GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm ?2
GV: Giới thiệu các số -24
7 ; 43
− 5... cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số 2 ; 44 3
7 5
Chú ý như SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về số thập phân (15 phút)
GV: Em hãy viết các phân số
1. Hỗn số
Ví dụ: Viết phân số 7
4 dưới dạng hỗn số sau:
7 4 3 1
Dư thương 7
4= 1 + 3
4 = 13
4 Phần nguyên của 7
4 Phần phân số của 7
4
?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số.
17 1 1
4 4
4 = + =4 4
21 1 1
4 4
5 = + =5 5
?2 Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
4 2.7 4 18
27 7 7
3 5.4 3 23
45 5 5
= + =
= + =
Chú ý: (SGK)
2. Số thập phân
3 152 73
; ;
10 100 1000
− thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10?
HS: 1 2 3
3 152 73
; ;
10 10 10
−
GV: Các phân số mà em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?
HS: Nêu định nghĩa (SGK).
GV: Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân.
3 152 73
0,3; 1,52; 0,073
10 100 1000
= − = − =
GV: Em hãy nhận xét về thành phần của số thập phân? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân?
HS: Nêu như SGK
GV: Nhấn mạnh lại như SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?3 và ?4 HS: Hoạt động nhóm
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phần trăm (5 phút)
GV: Chỉ ra những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu
% thay cho mẫu.
GV: Yêu cầu HS làm ?5 HS: Làm ?5
Luyện tập: (7 phút) Tính cộng:
Ví dụ 1: viết các phân số 3 ; 152 73;
10 100 1000
− thành
các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10?
Giải:
1 2 3
3 152 73
; ;
10 10 10
−
* Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ 2: Viết các phân số thập phân
3 152 73
; ;
10 100 1000
− dưới dạng số thập phân Giải:
3 152 73
0,3; 1,52; 0,073
10 100 1000
= − = − =
Số thập phân gồm hai phần: (SGK)
?3 Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
27 13 261
0, 27; 0,013; 0,000261
100 1000 100000
= − = − =
?4 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân:
121 7 2013
1, 21 ;0, 07 ; 2,013
100 100 1000
= = − =
3. Phần trăm
Những phấn số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu.
Ví dụ : 3 3%;107 107%
100= 100=
?5 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số
63 630 34
6,3 630%;0,34 34%
10 100 100
= = = = =
4.Luyện tập:
4. Tổng kết (1 phút)
– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.
5. Dặn dò (1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
Rút kinh nghiệm:
--- ---
1 2 1 2 13 13
3 2 (3 2) 5 5
5 3 5 3 15 15
+ = + + + ÷= + =
1 2 1 2 13 13
3 2 (3 2) 5 5
5 3 5 3 15 15
+ = + + + ÷= + =
Tuần 30 Ngày soạn:21 /3/2015
Ngày dạy: ..../…/2015
Tiết 93: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU
1* Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phânvà dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại:
viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).
2* Kỹ năng: HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
3* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án. * Học sinh: Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (5 phút) Nêu quy tắc cộng hai phân số? Bài tập vận dụng 3. Bài mới: luyện tập.
Hoạt động của thày, trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Cộng hai hỗn số. (15
phút)
GV: đưa ra cách làm của bạn Cường trên bảng phụ
a) Bạn Cường đã cộng hỗn số ntn?
HS: Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.
b) Có cách nào tính nhanh hơn không?
HS: Một hs phát hiện cách tính nhanh.
GV: Tổng kết cách làm trên bảng.
GV: Theo em để tính giá trị biểu thức này em làm như thế nào?
HS: Bằng cách nhóm số hạng 1 và số hạng 3.
GV: Hướng dẫn cách tính:
2 2 2 2
8 4 8 4 4
7− 7= + − − =7 7
GV: gọi 2 em lên bảng làm đồng thời
HS: 2 hs lên bảng làm, các hs khác làm bài vào vở.