PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 6 hai cột chuẩn (Trang 104 - 107)

1. Kiến thức HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.

2. Kỹ năng: Biết đúng hiệu trong hai số nguyên

3. Thái độ: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án. - HS: Học bài cũ III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: Sĩ số: *1’

2. Kiểm tra bài cũ: 7’

- HS1: Phát biểu quy tắc Cộng hai số số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SGK

- HS 2: Chữa bài tập 71 trang 62, SBT. Phát biểu tính chất của phép cộng các số nguyên

Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số

HS1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên

- Chữa bài tập 65 SBT trang 61 (-57) + 47 = (-10)

469 + (-219) = 250

195 + (-200) + 205 = 400 +(-200) HS 2: Chữa bài tập 71SBT trang 62

a)6; 1; -4; -9; -14 Ta có

6 + 1 +(-4) + (-9) + (-14) = -20 b) -13; -6; 1; 8; 15

Ta có

-13 + (-6) + 1 + 8 +15 = 5 3. Bài mới:

+ Đặt vấn đề: Trong tập hợp số tự nhiên phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Còn trong tập hợp Z các số nguyên thì phép trừ thực hiện như thế nào? Vấn đề này được giải quyết qua bài: “Phép trừ hai số nguyên”.

Hoạt động của Thày và Trò Nội dung kiến thức cần đạt Hiệu của hai số nguyên: 20’

- Cho phép trừ hai số tự nhiên thực hiện khi nào?

HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện khi số bị trừ ≥ số trừ.

Còn tập hợp Z các số nguyên, phép trừ thực hiện khi nào ?

Bài hôm nay sẽ tìm hiểu phép trừ hai số nguyên thực hiện như thế nào?

GV cho HS thực hiện ?1

1. Hiệu hai số nguyên

?1

3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0

- Hãy xét các tính chất sau và rút ra nhận xét:

3 - 1 và 3 + (-1) 3 - 2 và 3 + (-2) 3 – 3 và 3 + (-3) - Tương tự, hãy làm tiếp:

3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ? - Tương tự hãy xét ?1b, sau:

2 – 2 và 2 + (-2) 2 – 1 và 2 + (-1) 2 – 0 và 2 + 0 2 – (-1) và 2 +1 2 – (-2) và 2 + 2

- Qua các ví dụ em hãy thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên , ta có thể làm thế nào?

- Quy tắc: SGK a – b = a + (-b)

- GV nhấn mạnh: Khi trừ một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.

- GV giới thiệu nhận xét SGK:

Khi nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng (- 30C), điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây.

2 .Ví dụ: 15’

- GV nêu ví dụ trang 82 SGK.

- Ví dụ: Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?

- GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào?

- Hãy thực hiện phép tính - Trả lời bài toán.

- Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK.

0 – 7 =? 1 – (-2) =?

- Tương tự.

3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2

b. 2 – 2 = 2 + (-2) 2 – 1 = 2 + (-1) 2 – 0 =2 + 0 2 – (-1) = 2 +1 2 – (-2) = 2 + 2

Qui tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b; ta cộng a với số đối của b.

Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) – (-8) = (-3) + 8 =5

2 .Ví dụ

Giải:

Do nhiệt độ giảm 40C nên ta có:

3 - 4 = 3 + (-4) = -1

Vậy hôm nay ở Sa Pa nhiệt độ là –10C.

Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được;

còn trong Z luôn thực hiện đuợc a- b = a +(-b)

(-3) – 4 =? (-3) –(- 4) =?

GV cho HS làm bài và gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm

- Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau thế nào?

GV giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được.

GV cho HS l àm b ài 50 SGK trang 82 Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm.

Dòng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có

3 x 2 – 9 = -3

cột 1: vậy có 3 x 9 – 2 = 25 kết quả là 25

3 X 2 - 9 = -3

X + -

9 + 3 X 2 = 15

- X +

2 - 9 + 3 = -4

=2 5

=2 9

=1 0

4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: 2’

- Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.

Bài tấp số 49, 51, 52, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT

* Bài tập làm thêm Thực hiện phép tính

a) 1 - (- 9) b) 8 - (7 - 15) c) (-4) - (5 - 9)

d) (- 15) - (- 7) e) 27 - (- 15) - 2 f) - (-85) - (-71) + 15+ (-85)

* RÚT KINH

NGHIỆM : ...

...

...

...

Tuần 16 Ngày soạn: 12 /12/2014

Ngày dạy: ..../12/2014

Tiết 50: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên.

2. Kỹ n ăng - Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập.

3. Thái độ - Có thái độ cẩn thận trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ: Giáo vên: Giáo án HS: Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (1’) Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ: 7’

HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên.

- Làm bài 78 trang 63 SBT HS2: Làm bài 81 trang 64 SBT

Hai HS lên bảng làm bài, các HS còn lại làm vào vở Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò N ội dung kiến thức cần đạt HĐ1: Thực hiện phép tính

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 6 hai cột chuẩn (Trang 104 - 107)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(232 trang)
w