Luyện tập toàn lớp

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 6 hai cột chuẩn (Trang 208 - 215)

* Bài tập:

a)Trong 40kg nước biển có 2kg muối.

Tính tỉ số phần trăm muối có trong muối.

b)Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? Dạng toán này thuộc dạng gì?

c)Để có 10 tấn muối cần bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì?

* Giải:

a)Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: 2.100% 5%

40 =

Đây là bài toán tìm gi trị phân số của 1 số cho trước:

b)Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 20 . 5% = 20 . 5 1

100 = (tấn) Bài toán này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị một phân số của nó.

c)Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: 10 : 5 10.100 200

100= 5 = (tấn)

* Công thức:

a = b . p%

a % b = p

b = a : p%

4. Tổng kết (3 phút)

– GV nhấn mạnh lại ba bài toán cơ bản về phân số.

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.

5. Dặn dò (1 phút)

– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

– Chuẩn bị bài mới.

Rút kinh nghiệm:

--- --- --- Tuần 32 Ngày soạn:17 /4/2015

Ngày dạy: ..../…/2015 Tiết 103: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số và biết giá trị của một phân số của nó.

2. Kỹ năng:- Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.

- Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết gi trị phân số của nó.

3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi gải toán II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Giáo án. * Học sinh: Học bài cũ, máy tính III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: (3 phút) Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó?

3. Bài mới : (22 phút)

* Đặt vấn đề: Để tiếp tục củng cố kiến thức của bài học trước => Luyện tập.

Hoạt động thầy, trò Nội dung kiến thức

Bài 1:

a/ Một lớp học có số HS nữ bằng 5

3 số HS nam. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. Tìm số HS nam và nữ của lớp đó.

b/ Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số số HS ở ngoài bằng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS?

? số HS nữ bằng 5

3 số HS nam, vậy Số HS nam bằng bao nhiêu số HS nữ

HS: 3

5

? Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng 1

7 số HS nữ tức bằng bao nhiêu số HS cả lớp.

HS: 1

8số HS cả lớp.

Bài 1:

a/ Số HS nam bằng 3

5 số HS nữ, nên số HS nam bằng 3

8 số HS cả lớp.

Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng 1

7 số HS nữ tức bằng 1

8 số HS cả lớp.

Vậy 10 HS biểu thị 3

8 - 1

8 = 1

4 (HS cả lớp) Nên số HS cả lớp là: 10 : 1

4= 40 (HS) Số HS nam là : 40. 3

8 = 15 (HS) Số HS nữ là : 40. 5

8 = 25 (HS) b/ Lúc đầu số HS ra ngoài bằng 1

5 số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng 1

6 số HS trong lớp.

Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài bằng

1

8 số HS của lớp. Vậy 2 HS biểu thị

?Vậy 10 HS biểu thị bao nhiêu phần HS cả lớp

HS: 3

8 - 1

8 = 1

4 (HS cả lớp)

? Vậy số HS của lớp đó là bao nhiêu?

HS:số HS cả lớp là: 10 : 1

4= 40 (HS)

GV: từ đó ta có tính được số HS nam và nữ của lớp không?

GV: Tương tự như vậy ta làm câu b/

Bài 2: Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số HS lớp 6A bằng 8/9 số HS lớp 6B. Số HS lớp 6C bằng 17/16 số HS lớp 6A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

? Số học sinh lớp 6B bằng 9

8 học sinh lớp 6A hay bằng ?

HS: 18

16

? Tổng số phần của 3 lớp là bao nhiêu phần?

HS: 18+16+17 = 51 (phần) GV: vậy :

- Số học sinh lớp 6A là bao nhiêu HS : (102 : 51) . 16 = 32 (học sinh)

GV: Tương tự như vậy ta tính được số HS của hai lớp còn lại

HS: - Số học sinh lớp 6B là: (102 : 51) . 18

= 36 (học sinh)

- Số học sinh lớp 6C là: (102 : 51) . 17 = 34 (học sinh)

1 6-1

8 = 2

48 (số HS của lớp) Vậy số HS của lớp là: 2 : 2

48 = 48 (HS) Bài 2:

Số học sinh lớp 6B bằng 9

8 học sinh lớp 6A (hay bằng 18

16)

Số học sinh lớp 6C bằng 17

16 học sinh lớp 6A Tổng số phần của 3 lớp: 18+16+17 = 51 (phần)

Số học sinh lớp 6A là: (102 : 51) . 16 = 32 (học sinh)

Số học sinh lớp 6B là: (102 : 51) . 18 = 36 (học sinh)

Số học sinh lớp 6C là: (102 : 51) . 17 = 34 (học sinh)

Đề kiểm tra 15 phút:

Bài 1: Ba lớp 6A, 6B, 6C đi lao động trồng cây. Tổng số cây ba lớp trồng được là 40 cây.

Lớp 6A trồng được 3

8tổng số cây. Lớp 6B trồng được 4

5tổng số cây của lớp 6A. Tính số cây trồng được của mỗi lớp.

4. Tổng kết (3 phút)

– GV nhấn mạnh lại cách giải 2 bài toán trên.

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập chuẩn bị cho tiết tiếp theo.

5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)

– Về nhà học bài và làm các bài tập 5,6,7 đề cương.

Rút kinh nghiệm:

--- --- --- ---

Tuần 33 Ngày soạn:22 /4/2015

Ngày dạy: ..../…/2015

104§17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.

2. Kỹ năng:Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.

3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Giáo án, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập (2 phút) 3. Bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động của thầy, trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Biểu đồ phần trăm(13 phút)

GV: Đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm.

Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt.

GV: Yêu cầu HS đọc đề ví dụ SGK HS: Đọc đề và tính số HS đạt hạnh kiểm trung bình

GV: Hướng dẫn cách tính và vẽ biểu đồ

a) Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột

(13 phút)

1. Biểu đồ phần trăm

Ví dụ: (SGK)

Số HS đạt hạnh kiểm trung bình l:

100% - (60% + 35%) = 5%

a) Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột

0 5 20 35 40 60 80

trung binh

kha Tot

b) Biểu đồ phần trăm dưới dạng vuông

b) Biểu đồ phần trăm dưới dạng vuông

(12 phút)

c) Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt ( BỎ)

trung binh: 60%

kha:35%

Tot:5%

4. Củng cố (3phút)

– GV nhấn mạnh lại cách vẽ biểu đồ hình cột, hình ô vuông, hình quạt . – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 150 SGK.

5. Dặn dò (1 phút)

– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

– Chuẩn bị bài tiết tới học tiếp.

. Rút kinh nghiệm:

--- --- --- ---

Tuần 33 Ngày soạn:22 /4/2015

Ngày dạy: ..../…/2015

Tiết 105. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.

- Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS.

2. Kỹ năng: Học sinh rèn luyện cách dựng biểu đồ các dạng.

3. Thái độ:Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khi giải toán II. CHUẨN BỊ

* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: Lồng nội dung trong luyện tập 3. Bài mới : luyện tập .

Hoạt động của thầy, trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Dạng 1: Đọc biểu đồ(10 phút)

GV: Đưa một số biểu đồ khác dạng (dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản nh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hoá, x hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số để HS đọc.

Hoạt động 2: Giải bài tập 152/61 (SGK) (15 phút)

GV: Yêu cầu HS đọc đề bài HS: Đọc đề bài và tóm tắc đề.

GV: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta làm gì?

GV: Yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999

1. Đọc biểu đồ

1. Giải bài tập 152/61 (SGK)

Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là:

13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường Tiểu học chiếm:

13076

.100% 56%

23300 ≈

Tường THCS chiếm:

8583 .100% 37%

23300 ≈

Trường THPT chiếm:

1641 .100% 7%

23300 ≈

GV: Yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang…)

HS: Nêu cách vẽ

GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ biểu đồ.

HS: Lên bảng vẽ.

GV: Nhận xét

Hoạt động 3: Bài toán thực tế (15 phút) GV: Đưa đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc đề và tính tỉ số phần trăm.

HS: Đọc đề bài và tính tỉ số phần trăm.

GV: Nhận xét

So phan tram

THCS THPT Tieu hoc 60 56

40 37

20

7 0

3. Bài toán thực tế

Đề bài: Trong tổng kết học kì I vừa qua, lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu, còn lại l4 HS trung bình. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ hình cột

Giải: * Tính tỉ số

Số HS giỏi chiếm: 8 20%

40=

Số HS khá chiếm : 16 40%

40=

Số HS yếu chiếm: 2 5%

40=

Số HS giỏi trung bình chiếm:

100% - 20% - 40% - 5% = 35%

* Vẽ biểu đồ hình cột:

4. Củng cố (2 phút)

– GV nhấn mạnh lại ý nghĩa của biểu đồ.

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.

5. Dặn dò (2 phút)

– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

– Chuẩn bị bài mới.

Rút kinh nghiệm:

--- ---

Tuần 34 Ngày soạn:22 /4/2015

Ngày dạy: ..../…/2015 Tiết 106 ÔN TẬP CHƯƠNG III

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức: - HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số.

- Các phép tính về phân số và tính chất.

* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phấn số, tính giá trị biểu thức, tìm x

- Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS.

* Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 6 hai cột chuẩn (Trang 208 - 215)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(232 trang)
w