BÀI 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
GV:Nhận xét, kết luận chung.
GV:Để sử dụng vật liệu tốt cần hiểu rõ các tính chất của nó.
GV:Vật liệu cơ khí có những tính chất nào?
HS: Tính cơ học, tính vật lý, tính hóa học, tính công nghệ
GV giải thích các tính chất.
*Tìm hiểu tính chất cơ học
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
+ Tính chất cơ học gồm những tính chất nào?
+ So sánh tính chất cơ học giữa các loại vật liệu cơ khí đã học?
HS: Thảo luận, cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận:
Tính cứng, tính dẻo, tính bền.
VD:Thép cứng hơn nhôm, đồng dẻo hơn thép…
*Tìm hiểu tính chất vật lí
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
?Tính chất vật lí gồm những tính chất nào?
?Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng và nhôm?
HS: Thảo luận, cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận:
+ Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn nhiệt, điện, khối lượng riêng.
+ Thép, đồng, nhôm dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
*Tìm hiểu tính chất hóa học
GV: Tính chất hóa học gồm những tính chất nào? Cho ví dụ?
HS:Trả lời và cho vd
HS: Tính chịu axit và muối, tính chống ăn mòn.
Thép, đồng, nhôm dễ bị ăn mòn khi tiếp xúc với muối ăn; chất dẻo không bị ăn mòn khi tiếp xúc với muối ăn.
GV:Nhận xét
*Tìm hiểu tính chất công nghệ
GV: Cho HS thảo luận: Nêu những tính chất công nghệ?
HS: Tính đúc, hàn, rèn, khả năng gia công, cắt gọt.
GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép và của nhôm?
HS: Trả lời.
GV nhận xét, bổ sung: Thép cứng, gia công ở nhiệt độ cao; nhôm mềm, gia công ở nhiệt độ bình thường
1. Tính chất cơ học
- Tính cứng, tính dẻo, tính bền
2. Tính chất vật lí
- Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng,…
3. Tính chất hóa học
- Cho biết khả năng chịu được tác dụng hóa học trong các môi trường như tính chịu axít, muối, tính chống ăn mòn…
4. Tính chất công nghệ
- Cho biết khả năng gia công của vật liệu như tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt ….
GV: Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
HS: Trả lời.
GV nhận xét, bổ sung: Tính công nghệ cho biết khả năng gia công dễ hay khó của vật liệu. Từ đó lựa chọn phương pháp gia công hợp lí, đảm bảo năng suất và chất lượng.
GV:So sánh tính dẫn điện và dẫn nhiệt của thép, đồng, nhôm?
HS:So sánh
GV:Em hãy kể một số tính chất cơ học và tính chất công nghệ của thép, nhôm, đồng?
HS thảo luận nhóm, trả lời:
+Dẫn điện: đồng> nhôm> thép Dẫn nhiệt: Nhôm< đồng< thép
+Thép: cứng, dễ gia công ở nhiệt độ cao
Nhôm: mềm, dễ gia công ở nhiệt độ bình thường Đồng: dẻo hơn thép, khó gia công
tích hợp giáo dục tiết kiệm năng lượng
Để giảm tiêu tốn năng lượng điện không cần thiết ( nhiệt năng, điện năng,…) chúng ta cần lựa chọn vật liệu như thế nào?
GV: Y/c hs liên hệ thực tế với một số loại sản phẩm được sản xuất dựa vào các tính chất của từng loại vật liệu cho phù hợp.
HS:Nhận xét
GV:Y/c hs khác nhận xét.
HS:nhận xét
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
Mỗi vật liệu có thể sử dụng để làm ra những sản phẩm khác nhau bằng các phương pháp khác nhau. Vậy khi thực hiện gia công, chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
GV:Nhận xét và kết luận.
4. Củng cố -đánh giá:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK -Nêu câu hỏi củng cố:
Câu 1:Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
TL: +Có 4 tính chất: cơ học, vật lí, hóa học và công nghệ.
+ Ý nghĩa: dựa vào tính công nghệ để lựa chọn phương pháp gia công hợp lí, đảm bảo năng suất và chất lượng.
Câu 2: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại?Giữa kim loại đen và kim loại màu?
TL: +KL có tính dẫn điện tốt, PKL không có tính dẫn điện
+ KL đen có chứa sắt, KL màu không chứa sắt hoặc chứa rất ít sắt.
5. Dặn dò:
-Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới -GV nhận xét giờ học
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
...
KÍ DUYỆT CỦA GVHD Biên Hòa,Ngày Tháng 10 Năm 2016
Tuần 10 Ngày soạn:10/10/2016 Tiết 19 Ngày dạy:17-22/10/2016