1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế

114 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Con Người Kết Hợp Tại Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế
Tác giả Lê Thị Phượng
Người hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Khắc Hoàn
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 1,19 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (0)
    • 1. Lý do chọn đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung (12)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (12)
    • 3. Đối tượng nghiên cứu (12)
    • 4. Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (13)
      • 5.1. Quy trình tiến hành nghiên cứu (13)
      • 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu (13)
        • 5.2.1. Dữ liệu thứ cấp (13)
        • 5.2.2. Dữ liệu sơ cấp (14)
      • 5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu (15)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (19)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (19)
      • 1.1. Cơ sở lý luận (19)
        • 1.1.1. Tổng quan về bảo hiểm bảo hiểm con người kết hợp (19)
          • 1.1.1.1 Khái niệm chung bảo hiểm (19)
          • 1.1.1.2. Các loại hình bảo hiểm (20)
          • 1.1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm (22)
          • 1.1.1.4 Bảo hiểm con người phi nhân thọ (26)
          • 1.1.1.5. Các loại hình bảo hiểm con người phi nhân thọ (27)
      • 1.2. Hành vi khách hàng (32)
        • 1.2.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng (32)
        • 1.2.2. Mô hình hành vi mua của khách hàng (32)
        • 1.2.3. Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng (34)
        • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng (37)
          • 1.2.4.1 Nhóm các yếu tố văn hóa (37)
          • 1.2.4.2. Nhóm các yếu tố xã hội (38)
          • 1.2.4.3. Nhóm các yếu tố cá nhân (38)
          • 1.2.4.4. Nhóm các yếu tố tâm lý (39)
      • 1.3. Các công trình nghiên cứu hành vi mua của khách hàng về bảo hiểm con người (40)
      • 1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo (43)
      • 1.5. Cơ sở thực tiễn (45)
    • CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ (48)
      • 2.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO) và Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế (48)
        • 2.1.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO) (48)
        • 2.1.2. Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế (50)
          • 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển (50)
          • 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ (51)
          • 2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế (52)
          • 2.1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận (52)
          • 2.1.2.5. Tình hình lao động (54)
          • 2.1.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế qua các năm (55)
      • 2.2. Kết quả nghiên cứu (56)
        • 2.2.1. Thống kê mô tả (56)
          • 2.2.1.1 Thống kê mô tả chung đối tượng phỏng vấn (56)
          • 2.2.1.2 Thống kê mô tả đặc điểm hành vi mẫu nghiên cứu (59)
        • 2.2.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo (61)
        • 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) (64)
          • 2.2.3.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập (64)
          • 2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập (65)
          • 2.2.3.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc (67)
        • 2.2.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích nhân tố khám phá EFA (69)
        • 2.2.5. Phân tích hồi quy (70)
          • 2.2.5.1. Phân tích tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc (70)
          • 2.2.5.2. Xây dựng mô hình hồi quy (71)
          • 2.2.5.3. Phân tích hồi quy (72)
        • 2.2.6. Kiểm định sự tự tương quan (0)
        • 2.2.7. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư (0)
        • 2.2.8. Kiểm định đa cộng tuyến (0)
        • 2.2.9. Đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định (0)
          • 2.2.9.1 Đánh giá giá của khách hàng đối với các yếu tố Động cơ (0)
          • 2.2.9.2. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Rào cản (0)
          • 2.2.9.3. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Thương hiệu (0)
          • 2.2.9.4. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Dịch vụ khách hàng (0)
          • 2.2.9.5. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Ý kiến nhóm tham khảo (0)
          • 2.2.9.6. Đánh giá giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua (0)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KINH DOANH BẢO HIỂM (83)
      • 3.1. Định hướng kinh doanh của Công ty bảo hiểm PJICO Huế (0)
        • 3.2.1. Nhóm giải pháp về Động cơ mua bảo hiểm (83)
        • 3.2.2. Nhóm giải pháp về Rào cản mua BHCN kết hợp (84)
        • 3.2.3. Nhóm giải pháp về Thương hiệu công ty (84)
        • 3.2.4. Nhóm giải pháp về Dịch vụ khách hàng (85)
        • 3.2.5. Nhóm giải pháp về Ý kiến nhóm tham khảo (86)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (87)
    • 1. Kết luận (87)
    • 2. Kiến nghị (87)
    • 3. Giới hạn của đề tài (88)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Tổng quan về bảo hiểm bảo hiểm con người kết hợp

1.1.1.1 Khái niệm chung bảo hiểm

Bảo hiểm là hoạt động cho phép cá nhân nhận trợ cấp khi xảy ra rủi ro, thông qua khoản đóng góp cho bản thân hoặc người thứ ba Khoản trợ cấp này được tổ chức bảo hiểm chi trả, có trách nhiệm bồi thường thiệt hại dựa trên các phương pháp thống kê Ngoài ra, còn tồn tại nhiều khái niệm khác nhau về bảo hiểm.

Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của sốít.

Theo Monique Gaullier, bảo hiểm là một dịch vụ mà người được bảo hiểm cam kết trả một khoản phí để đảm bảo rằng trong trường hợp xảy ra rủi ro, họ hoặc người thứ ba sẽ nhận được khoản bồi thường từ người bảo hiểm Người bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro và thực hiện việc bồi thường thiệt hại dựa trên các phương pháp thống kê.

Theo định nghĩa của Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ, bảo hiểm là cơ chế cho phép cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức chuyển giao rủi ro cho công ty bảo hiểm Công ty này sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất nằm trong phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người tham gia bảo hiểm.

Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000) quy định rằng kinh doanh bảo hiểm là hoạt động sinh lợi của doanh nghiệp bảo hiểm Doanh nghiệp này chấp nhận rủi ro từ người được bảo hiểm, với điều kiện bên mua bảo hiểm phải đóng phí Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp sẽ chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.

1.1.1.2 Các loại hình bảo hiểm

So với thời kỳ đầu chỉ có bảo hiểm hàng hải, hiện nay có nhiều loại hình bảo hiểm đa dạng phục vụ cho mọi khía cạnh của đời sống xã hội Để quản lý hiệu quả các loại hình này, chúng được phân loại thành các nhóm dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, trong đó có một số cách phân loại phổ biến đang được áp dụng hiện nay.

# Phân lo ạ i theo đố i tượ ng b ả o hi ể m

Dựa vào đối tượng bảo hiểm, các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm được phân thành ba nhóm chính: bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Bảo hiểm tài sản là loại hình bảo hiểm tập trung vào việc bảo vệ các tài sản khỏi những rủi ro như mất mát hoặc hủy hoại vật chất Khi xảy ra sự cố, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm dựa trên giá trị thiệt hại thực tế và các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết.

Bảo hiểm con người bảo vệ tính mạng, thân thể và sức khỏe của con người Người tham gia ký hợp đồng và nộp phí bảo hiểm nhằm đảm bảo quyền lợi khi rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc tính mạng của người được bảo hiểm Trong trường hợp xảy ra sự cố, người thụ hưởng hợp pháp sẽ nhận khoản tiền bồi thường từ công ty bảo hiểm Các loại hình bảo hiểm con người bao gồm bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm tai nạn, bệnh tật.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm bảo vệ người được bảo hiểm khỏi trách nhiệm tài chính phát sinh từ các quy định của luật dân sự Theo đó, người được bảo hiểm có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba do hành vi của mình hoặc do tài sản mà họ sở hữu gây ra Loại hình bảo hiểm này có thể bao gồm bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và bảo hiểm trách nhiệm công cộng.

# Phân loại theo phương thức quản lý

Với cách phân loại này, các nghiệp vụbảo hiểm được chia làm 2 hình thức: bắt buộc và tựnguyện

Bảo hiểm tự nguyện là loại bảo hiểm mà hợp đồng được thiết lập dựa trên sự cân nhắc và nhận thức của người được bảo hiểm Đây là đặc điểm cơ bản của bảo hiểm thương mại, đóng vai trò như một dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất và sinh hoạt của con người.

Bảo hiểm bắt buộc được hình thành theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền lợi của nạn nhân trong các vụ tổn thất, đồng thời bảo vệ lợi ích của toàn bộ nền kinh tế - xã hội Những hoạt động nguy hiểm, có khả năng gây ra tổn thất về người và tài chính nghiêm trọng, thường liên quan đến trách nhiệm dân sự nghề nghiệp và là đối tượng của loại bảo hiểm này.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, như bảo hiểm cho chủ xe cơ giới hay thợ săn, chỉ bắt buộc đối với người có đối tượng mua bảo hiểm, không yêu cầu phải mua bảo hiểm ở một địa điểm cụ thể Tính chất tự nguyện trong hợp đồng bảo hiểm vẫn được duy trì, cho phép người được bảo hiểm tự do lựa chọn nhà bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của mình.

# Phân loại theo mục đích hoạt động

Bảo hiểm được phân loại thành hai hình thức chính: bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại Bảo hiểm xã hội phục vụ cho các chính sách xã hội của Nhà nước, trong khi bảo hiểm thương mại tập trung vào mục tiêu lợi nhuận Theo luật bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ gặp phải tình huống giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc qua đời, dựa trên việc đóng góp vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm tạo ra lợi nhuận bằng cách chấp nhận rủi ro từ người được bảo hiểm Người mua bảo hiểm sẽ đóng phí bảo hiểm, và doanh nghiệp có trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

# Phân loại theo kỹ thuật bảo hiểm

Theo cách phân loại này, bảo hiểm được chia thành hai loại chính: bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ Hai loại này tương ứng với hai kỹ thuật quản lý rủi ro khác nhau, trong đó bảo hiểm phi nhân thọ chủ yếu bảo vệ tài sản và trách nhiệm, còn bảo hiểm nhân thọ tập trung vào việc bảo vệ sinh mạng và sức khỏe của con người.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO HIỂM CON NGƯỜI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ

HIỂM CON NGƯỜI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ

2.1 Tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Petrolimex (PJICO) và Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế

2.1.1 T ổ ng quan v ề T ổ ng Công Ty C ổ Ph ầ n B ả o Hi ể m Petrolimex (PJICO)

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex (PJICO) được thành lập theo Giấy phép số 1873/GP-UB ngày 8 tháng 6 năm 1995, hoạt động với thời gian 25 năm Với mô hình doanh nghiệp được Nhà nước khuyến khích và chính sách phí bảo hiểm hợp lý, cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tình, PJICO đã xây dựng được hình ảnh và niềm tin vững chắc trong lòng khách hàng.

Vốn điều lệ ban đầu của công ty được xác định là 55 tỷ đồng Công ty đã nhận Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm với mã số 06/TC/GCN.

Công ty PJICO, được thành lập theo Giấy phép của Bộ Tài chính vào ngày 27 tháng 5 năm 1995, đã trải qua nhiều lần điều chỉnh vốn điều lệ, từ 70 tỷ đồng vào ngày 15 tháng 4 năm 2004 lên 140 tỷ đồng vào ngày 26 tháng 4 năm 2007 PJICO hoạt động theo Luật Kinh doanh Bảo hiểm và Điều lệ đã được Đại Hội đồng Cổ đông thông qua Doanh nghiệp này được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 15 tháng 6 năm 1995, với lần thay đổi đăng ký kinh doanh thứ 4 vào ngày 21 tháng 12 năm 2006 Lĩnh vực kinh doanh chính của PJICO bao gồm bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm và đầu tư tài chính.

PJICO là công ty cổ phần bảo hiểm đầu tiên tại Việt Nam, được thành lập với sự tham gia của các tổng công ty lớn như Petrolimex, Vietcombank, VSC, Vinare và Matexim.

Với kết quảhoạt động kinh doanh xuất sắc, PJICO đãđược bầu chọn Giải thưởng Sao đỏ năm 2003 và Giảithưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2004.

Thành tựu của công ty bảo hiểm PJICO

Sau hơn 20 năm phát triển, PJICO đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật, bao gồm tổng doanh thu 2.355 tỷ đồng và chính thức niêm yết trên sàn HOSE Đến năm 2014, tổng doanh thu của công ty đã tăng lên 2.502 tỷ đồng, khẳng định khả năng vượt qua giai đoạn khó khăn chung của thị trường và giữ vững vị trí hàng đầu trong ngành bảo hiểm Việt Nam.

PJICO vinh dự đón nhận Huân chương lao động hạng Nhất và tổ chức lễ kỷ niệm 20 năm thành lập vào năm 2015.

Samsung Fire & Marine mua lại 20% cổ phần và trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của công ty bảo hiểm PJICO vào năm 2017.

Trong nhiều năm liên tiếp, công ty đã vinh dự được xếp hạng trong Top 10 công ty bảo hiểm phi nhân thọ uy tín, theo đánh giá của Công ty CP báo cáo đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) trong các năm 2016, 2017, 2018 và 2019 Xếp hạng này dựa trên ba tiêu chí quan trọng: năng lực và hiệu quả tài chính, uy tín truyền thông, cùng với sự hài lòng của khách hàng.

Sản phẩm và dịch vụ của công ty bảo hiểm PJICO

Công ty bảo hiểm phi nhân thọ PJICO hiện đang cung cấp 7 loại bảo hiểm dành cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

 Bảo hiểm xe cơ giới

2.1.2 Công Ty B ả o Hi ể m PJICO Hu ế

2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển

- Địa chỉ: Số 76 Phạm Văn Đồng, Phường VỹDạ, Thành phốHuế, Thừa Thiên, Huế

- Người ĐDPL:Nguyễn Việt Triều

PJICO Huếlà một trong những chi nhánh trực thuộc Công ty Cổphần Bảo hiểm Petrolimex hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ.

PJICO Huế, được thành lập vào năm 1996 theo giấy phép số 776/GP ngày 18/06/1996 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, chuyên cung cấp dịch vụ bảo hiểm, bao gồm khai thác, giám định, điều tra, tính toán phân bổ tổn thất và giải quyết bồi thường.

Khi mới thành lập, chi nhánh chỉ có 8 cán bộ và một phòng nghiệp vụ, phải thuê trụ sở làm việc Đến nay, chi nhánh đã phát triển với hơn 30 cán bộ, 7 phòng ban, hơn 35 đại lý và hàng trăm điểm bán trên thị trường Cuối năm 2003, chi nhánh đã chuyển đến trụ sở làm việc mới.

Lô 7 – đường Phạm Văn Đồng – khu quy hoạch Nam Vỹ Dạ - thành phố Huế Hiện chi nhánh có các phòng ban trực thuộc sau:

Văn phòng phía Nam của PJICO Huế ghi nhận doanh thu hằng năm tăng trưởng từ 10% - 15% lượng khách Trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, PJICO Huế đã nỗ lực phát triển doanh thu và thị phần bằng cách nâng cao chất lượng dịch vụ và chú trọng quyền lợi của khách hàng Những nỗ lực này sẽ giúp PJICO Huế xây dựng lòng tin và sự trung thành từ phía khách hàng.

Công ty Bảo Hiểm PJICO Huế chuyên cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đa dạng, bao gồm bảo hiểm tính mạng, bảo hiểm hàng hóa và tài sản, cùng nhiều loại hình bảo hiểm khác theo nhu cầu của khách hàng.

Công ty Bảo Hiểm PJICO Huế cam kết cung cấp dịch vụ bảo hiểm chất lượng, đáp ứng các chỉ tiêu doanh thu hàng năm và phục vụ khách hàng một cách uy tín Để nâng cao niềm tin của khách hàng, công ty chú trọng vào quản lý kinh tế, tài chính, và đảm bảo thực hiện công bằng xã hội Bên cạnh đó, PJICO Huế khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng nhân viên để cải tiến dịch vụ và sản phẩm Công ty cũng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với cấp trên và nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.

2.1.2.3 Sơ đồtổchức bộmáy của Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty Bảo hiểm PJICO Huế

(Nguồn: Phòng kếtoán tổng hợp PJICO Huế)

2.1.2.4 Chứcnăng,nhiệm vụcủa các phòng ban, bộphận

Giám đốc chi nhánh là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm quản lý chi nhánh theo các chính sách của nhà nước và công ty, được Tổng giám đốc bổ nhiệm Người này chịu trách nhiệm trước nhà nước và toàn bộ cán bộ công nhân viên về kết quả kinh doanh Giám đốc điều hành hệ thống quản lý bằng cách kết hợp các phương pháp quản lý hành chính và quản lý kinh tế tài chính, thể hiện qua các chức năng cụ thể.

+ Tổ chức điều chỉnh hoạt động chi nhánh theo đúng định hướng và kế hoạch của Tổng công ty.

Phòng kinh doanh Hương Trà

Văn phòng phíaNamPhó giám đốc

Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động cho các phòng ban bảo hiểm trực thuộc, đồng thời quy định rõ chức năng và nhiệm vụ của các phòng quản lý và nghiệp vụ.

Phó giám đốc là người phụ trách theo dõi hệ thống và tìm kiếm thị trường, đồng thời mở rộng mối quan hệ với khách hàng Họ tham mưu cho giám đốc về các vấn đề kinh doanh liên quan đến công ty, lập kế hoạch tuyển dụng và quản lý danh sách nhân viên Ngoài ra, phó giám đốc còn chịu trách nhiệm trong việc kỷ luật và khen thưởng các cán bộ nhân viên trong các phòng ban.

 Phòng Kế toán tổng hợp

Tham mưu cho giám đốc vềcông tác kếtoán, tài chính của tổchức.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KINH DOANH BẢO HIỂM

NGƯỜI KẾT HỢP CHO CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ 3.1 Định hướng kinh doanh cho Công ty bảo hiểm PJICO Huế

Dựa trên số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu từ đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế”, cùng với kinh nghiệm thực tập tại công ty, tôi đề xuất một số định hướng nhằm nâng cao hiệu quả thu hút khách hàng cá nhân mua bảo hiểm con người kết hợp.

Để tăng cường độ nhận diện sản phẩm BHCN kết hợp, công ty cần đẩy mạnh quảng bá, nhất là khi đã được khách hàng biết đến nhiều hơn qua dịch vụ bảo hiểm xe ô tô Việc tăng cường chiến lược marketing sẽ giúp sản phẩm BHCN kết hợp tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.

Không ngừng xây dựng thương hiệu vững mạnh và uy tín để thu hút khách hàng mua sản phẩm.

Cải thiện và nâng cao sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng khi mua sản phẩm. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

Luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng.

Tổchức các cuộc điều tra thường xuyên đểnhanh chóng nắm bắt những nhu cầu mới của khách hàng.

3.2 Giải pháp phát triển các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHCN kết hợp của khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế

3.2.1 Nhóm gi ả i pháp v ề Động cơ mua bả o hi ể m Động cơ mua bảo hiểm sẻ quyết định đến việc khách hàng mua loại bảo hiểm nào Vì vậy công ty cần nắm bắt được nhu cầu của khách hàng để biết được động cơ chính họquan tâm là gì Bằng cách:

- Thông qua đội ngũ nhân viên tư vấn đểhiểu thêm vềkhách hàng

- Tổ chức các cuộc điều tra, thu thập thông tin để nắm bắt nhu cầu của khách hàng

Hiện nay, sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty bảo hiểm cung cấp sản phẩm bảo hiểm nhân thọ kết hợp đã tạo ra nhiều lựa chọn cho khách hàng Điều này dẫn đến việc khách hàng ngày càng chú trọng đến giá cả và phí bảo hiểm của từng công ty trước khi đưa ra quyết định mua sản phẩm bảo hiểm.

3.2.2 Nhóm gi ả i pháp v ề Rào c ả n mua BHCN k ế t h ợ p

Khi khách hàng quyết định mua bảo hiểm, thường có nhiều rào cản khiến họ do dự Do đó, các công ty bảo hiểm cần chú ý đến những yếu tố gây băn khoăn cho khách hàng trong quá trình ra quyết định.

Khi khách hàng chọn mua bảo hiểm từ một công ty, điều đó cho thấy họ đã tìm hiểu kỹ lưỡng và tin tưởng vào công ty đó Do đó, việc xây dựng uy tín và tạo niềm tin với khách hàng là mục tiêu hàng đầu mà mỗi công ty bảo hiểm cần hướng tới.

Thường xuyên liên lạc và giữmối liên hệvới khách hàng nhằm hỗtrợkhách hàng một cách nhanh nhất.

Tăng cường hoạt động giới thiệu bảo hiểm nhân thọ (BHCN) đến cộng đồng sẽ tạo ra nhu cầu cho khách hàng, thúc đẩy động cơ mua bảo hiểm và nâng cao hiểu biết của khách hàng về sản phẩm này.

Khách hàng thường không có nhiều thời gian để thực hiện các thủ tục phức tạp và kéo dài Do đó, quy trình xử lý bảo hiểm cần được thiết kế ngắn gọn, đơn giản và dễ hiểu, giúp khách hàng nhanh chóng nắm bắt thông tin cần thiết.

Công ty cần xác định xem khách hàng đã từng mua hoặc sử dụng dịch vụ bảo hiểm nào hay chưa, nhằm hiểu rõ tâm lý của họ và từ đó khuyến khích khách hàng tham gia mua bảo hiểm.

3.2.3 Nhóm gi ả i pháp v ề Thương hiệ u công ty

Thương hiệu của công ty đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng, với các yếu tố tác động tích cực như uy tín, chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng.

Động cơ mua bảo hiểm, thương hiệu công ty và ý kiến nhóm tham khảo là những yếu tố quan trọng cần được chú trọng trong việc phát triển thương hiệu Công ty cần tăng cường hoạt động quảng bá sản phẩm qua các kênh truyền thông như Facebook, email, báo chí và truyền hình để nâng cao nhận diện thương hiệu, xây dựng uy tín và lòng tin từ khách hàng Khách hàng đặc biệt quan tâm đến tình hình tài chính và tiềm lực phát triển của công ty, vì đây là yếu tố quyết định sự phát triển ổn định và bền vững, giúp họ an tâm hơn khi tham gia bảo hiểm Đồng thời, công ty cần duy trì và cập nhật thường xuyên thông tin sản phẩm cũng như các chương trình trên website để thu hút khách hàng và giúp họ hiểu rõ hơn về phí bảo hiểm và đặc điểm sản phẩm.

Công ty cần liên tục cải thiện dịch vụ hỗ trợ và đào tạo đội ngũ tư vấn viên chất lượng để đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng, từ đó xây dựng hình ảnh tích cực trong tâm trí họ Điều này không chỉ giúp giữ chân khách hàng cũ mà còn thu hút thêm khách hàng mới mua bảo hiểm nhân thọ tại công ty.

3.2.4 Nhóm gi ả i pháp v ề D ị ch v ụ khách hàng

Dịch vụ khách hàng là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp nổi bật so với đối thủ cạnh tranh Ngày nay, khách hàng không chỉ quan tâm đến sản phẩm mà còn chú trọng đến dịch vụ đi kèm mà công ty cung cấp Điều này ảnh hưởng lớn đến quyết định mua hàng của họ; khi khách hàng nhận thấy lợi ích từ dịch vụ, họ sẽ đưa ra quyết định nhanh chóng hơn Do đó, việc áp dụng các biện pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng là rất cần thiết.

Khách hàng khi mua bảo hiểm con người kết hợp không chỉ quan tâm đến phí bảo hiểm và năng lực tài chính của công ty, mà còn mong muốn quy trình xử lý bảo hiểm diễn ra nhanh chóng Do đó, các công ty bảo hiểm cần tối ưu hóa quy trình này để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Để đáp ứng tốt nhu cầu và làm hài lòng khách hàng, việc tăng cường đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ kinh doanh là rất cần thiết Điều này không chỉ nâng cao phong cách phục vụ mà còn cải thiện đạo đức nghề nghiệp trong ngành.

Bên cạnh đó, công ty cần khen thưởng để tạo thêm động lực cho nhân viên, tư vấn viên.

Công ty cũng cần tổchức các hoạt động tri ân khách hàng.

Nhân viên tư vấn cần giải quyết các thanh toán và đền bù bảo hiểm cho khách hàng.

Ngày đăng: 07/12/2021, 22:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Nguyễn đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao động và xã hội Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Tác giả: Nguyễn đình Thọ
Nhà XB: NXB Lao động và xã hội Việt Nam
Năm: 2011
3. Phạm Thị Loan, Phan Thị Dung (2005), Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua bảo hiểm nhân thọ Manulife trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại Học Nha Trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết địnhmua bảo hiểm nhân thọ Manulife trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Tác giả: Phạm Thị Loan, Phan Thị Dung
Năm: 2005
5. Dennis Kessler (sinh ngày 25/03/1952); chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc điều hành của SCOR SE từ năm 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dennis Kessler (sinh ngày 25/03/1952)
6. Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam năm 2000; số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000 về kinh doanh bảo hiểm.B. Tài liệu Tiếng anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam năm 2000;"số24/2000/QH10 ngày 09tháng 12 năm 2000 vềkinh doanh bảo hiểm
10. Phạm Lộc (2017), Tài liệu hướng dẫn sử dụng SPSS.20 làm luận văn, đề tài NCKH, Truy cập ngày 25/10/2020, https://www.phamlocblog.com/2017/05/tai-lieu-huong-dan-su-dung-spss-20.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu hướng dẫn sử dụng SPSS.20 làm luận văn, đề tàiNCKH, "Truy cập ngày 25/10/2020
Tác giả: Phạm Lộc
Năm: 2017
1. GS.TS Trần Minh Đạo (2009), Giáo trình Marketing căn bản, NXB: Đại học Kinh tế Quốc Dân Khác
4. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức Khác
7. Denis Kessler (born 25 March 1952, in Mulhouse) is a French businessman. He has served as the Chairman of Board of Directors and Chief Executive Officer of SCOR SE since 2002 Khác
8. Charles W. Lamb, Joseph F. Hair và Carl McDaniel (2000), Essential of Marketing, South-Western, a part of Cengage Learning Khác
9. Leon Schiffman, David Bednall, Elizabeth Cowley, Aron O’Cass, Judith Watson, Leslie Kanuk, 2001. Customer Behavior. Prentice Hall.*website Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Sơ đồ 1 Quy trình nghiên cứu đề tài 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu (Trang 13)
Hình 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Hình 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng (Trang 37)
Hình 1.5. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng DV BHNT - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Hình 1.5. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng DV BHNT (Trang 40)
Hình 1.6.  Mô hình quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Hình 1.6. Mô hình quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng (Trang 41)
Hình 1.7. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Hình 1.7. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các (Trang 42)
Hình 1.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Hình 1.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 43)
2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế (Trang 52)
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2018 - 2019 - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2018 - 2019 (Trang 54)
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế (Trang 55)
Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (Trang 57)
Bảng 2.5: Thời gian khách hàng mua BHCN kết hợp - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Bảng 2.5 Thời gian khách hàng mua BHCN kết hợp (Trang 60)
Bảng 2.7. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Bảng 2.7. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập (Trang 62)
Bảng 2.8 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Bảng 2.8 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc (Trang 64)
Bảng 2.10. Rút trích nhân tố biến độc lập - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Bảng 2.10. Rút trích nhân tố biến độc lập (Trang 66)
Bảng 2.12. Rút trích nhân tố biến phụ thuộc - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm con người kết hợp tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế
Bảng 2.12. Rút trích nhân tố biến phụ thuộc (Trang 68)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w