1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn

102 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Dịch Vụ Tại Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn
Tác giả Lê Thị Huế
Người hướng dẫn PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 1,43 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1. Lý do chọn đề tài (10)
    • 2. Mục tiêu của đề tài (11)
    • 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu (12)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (12)
      • 3.2 Đối tượng khảo sát (12)
      • 3.3 Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (12)
      • 4.1 Phương pháp chọn mẫu (12)
      • 4.2 Phương pháp xác định kích cỡ mẫu (13)
      • 4.3 Phương pháp thu nhập số liệu (13)
      • 4.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (14)
      • 4.5 Phương pháp phân tích (14)
      • 4.6. Quy trình nghiên cứu (16)
    • 5. Kết cấu của đề tài (16)
    • PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO (18)
      • 1.1. Cơ sở lý thuyết về nghiên cứu sự hài lòng đối với chất lượng dịch vụ đào tạo (18)
        • 1.1.1 Dịch vụ (18)
          • 1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ (18)
          • 1.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ (18)
          • 1.1.1.3 Dịch vụ đào tạo (19)
          • 1.1.1.4 Chất lượng dịch vụ đào tạo (20)
        • 1.1.2. Khách hàng (21)
          • 1.1.2.1 Khái niệm về khách hàng (21)
          • 1.1.2.2 Vai trò của Khách hàng (21)
          • 1.1.2.3 Sự hài lòng của khách hàng (22)
          • 1.1.2.4 Các yếu tố thể hiện sự hài lòng của khách hàng (23)
        • 1.1.3 Một số mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng và đo lường chất lượng dịch vụ (23)
          • 1.1.3.1 Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (23)
          • 1.1.3.2 Mô hình chỉ số hài lòng các quốc gia EU (23)
          • 1.1.3.3 Mô hình SERVQUAL đo lường chất lượng dịch vụ (24)
          • 1.1.3.4 Một số mô hình khác có liên quan đến đề tài (25)
        • 1.1.4 Mô hình đề xuất về sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức (26)
        • 1.1.6 Xây dựng thang đo (29)
      • 1.2. Cơ sở thực tiễn (32)
  • CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN (26)
    • 2.1 Giới thiệu về Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức (34)
      • 2.1.1 Tổng quan (34)
      • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Hồng Đức (35)
      • 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm (38)
      • 2.1.5 Các khóa học tại Trung tâm (40)
      • 2.1.6 Quy mô học viên (43)
    • 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm (44)
    • 2.3 Kết quả khảo sát sự hài lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức (46)
      • 2.3.1 Đặc điểm mẫu mô tả (46)
      • 2.3.2 Đánh giá độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha (48)
      • 2.3.3 Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng với nhóm học viên khác nhau theo giới tính (51)
      • 2.3.4 Kiểm định về sự hài lòng với nhóm học viên theo độ tuổi (51)
      • 2.3.7. Kiểm định khác biệt về sự hài lòng với nhóm học viên khác nhau về trình độ học vấn (53)
      • 2.3.8 Phân tích nhân tố EFA (54)
      • 2.3.9 Phân tích hồi quy (59)
        • 2.3.9.1 Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc (59)
        • 2.3.9.2 Xây dựng mô hình hồi quy (59)
        • 2.3.9.3 Phân tích hồi quy (60)
        • 2.3.9.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình (61)
        • 2.3.9.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình (62)
      • 2.3.10 Kiểm định đánh giá của khách hàng ONE SAMPLE T-TEST (64)
        • 2.3.10.1 Đánh giá của Học viên về Chương trình đào tạo ( CTĐT) (65)
        • 2.3.10.2 Đánh giá của học viên về Cơ sở vật chất( CSVC) (65)
        • 2.3.10.3 Đánh giá của học viên về Chính sách học phí( CSHP) (66)
        • 2.3.10.4 Đánh giá của học viên về Sự đáp ứng( SĐU) (67)
    • CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ (69)
      • 3.1 Đề xuất đối với trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức (69)
      • 3.2 Giải pháp của trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức (69)
    • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (72)
      • 1. Kết Luận (72)
      • 2. Kiến Nghị (73)
        • 2.1 Kiến nghị đối với trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức (73)
        • 2.2 Kiến nghị đối với đội ngũ giáo viên và tư vấn viên (74)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (75)

Nội dung

PHÂN TÍCH SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN

Giới thiệu về Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức

Tên công ty: Công ty cổphần Hồng Đức Người đại diện: Giám đốc- Thạc sĩ: Trần Minh Đức

Mã sốthuế: 3300510511 Ngày chính thức đi vào hoạt động: 20/9/2007 Ngày cấp phép hoạt động: 24/09/2007

Logo Địa chỉ và tên các cơ sởcủa công ty Trụsởchínhở địa chỉ: 09 Trần Cao Vân, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Cơ sở2: 20 Lê Lợi, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Cơ sở3: Nhà sách Hồng Đức: 01 Trương Định, TP Huế, Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0234.999.666-3839123

Emil: hongduchue@gmail.comWebsite: hongduc.com.vn

2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ể n c ủ a công ty c ổ ph ầ n H ồng Đứ c

Công ty cổ phần Hồng Đức, được thành lập và hoạt động từ năm 2007, chính thức nhận giấy phép vào ngày 24/09/2007 với tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và mã thuế riêng Công ty hoạt động chủ yếu trong bốn lĩnh vực: Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức, Trung tâm phát triển phần mềm, Trung tâm nghiên cứu tài chính kế toán, và nhà sách Hồng Đức, với trọng tâm là đào tạo giáo dục nghề nghiệp.

(Nguồn: Website trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức) Đại hội đồng

Hội đồng quản trị Ban kiểm soát

Chủ tịch hội đồng quản trị

Phòng nguyên cứu chiến lực

Phòng đào tạo kế hoạch tổng hợp

Phòng tài chính kế toán

Phòng phát triển kinh doanh

Trung tâm đào tạo và tư vấn

Trung tâm nguyên cứu tài chính-

Trung tâm phát triển phần mềm

Trung tâm sách và VH Hồng Đức Phó giám đốc

Đại hội đồng là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm thảo luận và phê duyệt kế hoạch kinh doanh hàng năm cũng như báo cáo tài chính hàng năm.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý chính của công ty, trong khi Ban kiểm soát được thành lập bởi hội đồng quản trị để giám sát và kiểm tra tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý hoạt động kinh doanh, bao gồm việc ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và tuân thủ các quy định của công ty.

Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời là đại diện pháp lý cho công ty Họ có nhiệm vụ chỉ đạo việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh và lãnh đạo đội ngũ cán bộ nhân viên trong tổ chức.

Phó giám đốc là người hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý và điều hành hoạt động của công ty theo sự phân công Họ chủ động triển khai và thực hiện nhiệm vụ được giao, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả hoạt động Ngoài ra, phó giám đốc cũng thiết lập mục tiêu và chính sách cho việc quản lý các bộ phận trong công ty.

Phòng nghiên cứu chiến lược có vai trò quan trọng trong việc tư vấn và hỗ trợ hội đồng thành viên, tổng giám đốc, và tổng công ty Nhiệm vụ chính của phòng bao gồm xây dựng định hướng và chiến lược phát triển, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư, thực hiện công tác thống kê tổng hợp, điều độ sản xuất kinh doanh, lập dự toán, và quản lý hợp đồng.

Phòng đào tạo kế hoạch tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu và đề xuất các kế hoạch hoạt động, nhằm thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng và bền vững cho công ty.

Phòng tài chính kế toán có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ ban lãnh đạo công ty bằng cách thực hiện các nhiệm vụ như hoạch toán kế toán đầy đủ và kịp thời đối với tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả và các hoạt động tài chính Phòng cũng chịu trách nhiệm lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính, đồng thời tham mưu cho lãnh đạo trong việc kiểm tra và giám sát việc quản lý cũng như thực hiện các quy định về tài chính và kế toán.

Phòng phát triển kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức các hoạt động giới thiệu sản phẩm và xây dựng kênh phân phối hiệu quả Đơn vị này cũng chịu trách nhiệm phát triển các chương trình đầu tư, bảo vệ thị trường và xây dựng chính sách nâng cao hình ảnh thương hiệu Ngoài ra, phòng còn xây dựng chiến lược sản phẩm và giá bán, đồng thời đề xuất các khách hàng mục tiêu và thị trường mục tiêu cho từng giai đoạn phát triển.

2.1.4 Ch ức năng và nhiệ m v ụ c ủ a trung tâm

Tổ chức uy tín chuyên cung cấp đào tạo thực tế chuyên sâu trong các lĩnh vực kế toán, quyết toán thuế, kiểm toán, tài chính-ngân hàng và bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn Chúng tôi phục vụ các tổ chức và cá nhân tại tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận.

Trung tâm Hồng Đức đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối lý thuyết từ các trường đại học và cao đẳng chuyên ngành Kế toán, Thuế, Tài Chính, Ngân Hàng với thực tiễn Thông qua các chương trình đào tạo và hướng dẫn thực hành nghề kế toán, quyết toán thuế, kiểm tra báo cáo tài chính cho nhiều loại hình doanh nghiệp như thương mại, dịch vụ, sản xuất, xây lắp, xuất nhập khẩu, cùng với việc thực hành nghiệp vụ tín dụng và kế toán ngân hàng, trung tâm giúp học viên tiếp cận thực tế một cách sâu sắc Điều này góp phần hình thành những kế toán viên “Vững lý thuyết, Giỏi Thực Hành”.

Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ phân phối và nâng cấp phần mềm kế toán, đồng thời tổ chức nhiều khóa học kế toán thực hành và lý thuyết, bao gồm chương trình Kế toán thực hành và Kê khai quyết toán Thuế.

Lập báo cáo tài chính và thực hành nghiệp vụ ngân hàng là những kỹ năng quan trọng trong nghề kế toán Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp nâng cao hiệu quả công việc Ngoài ra, kiến thức về nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu và nghiệp vụ sư phạm cũng cần được chú trọng Để đáp ứng yêu cầu công việc, cán bộ tài chính kế toán cần thường xuyên cập nhật kiến thức về kế toán và thuế, cùng với việc nâng cao kỹ năng tin học trình độ A, B.

Nhiệm vụ của chúng tôi là đào tạo cán bộ nhằm tăng cường quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, thanh tra và kiểm tra trong doanh nghiệp Chúng tôi cam kết cập nhật và bổ sung kiến thức cũng như kinh nghiệm mới nhất trong các lĩnh vực kế toán, thuế, kiểm toán, tài chính và ngân hàng Đồng thời, chúng tôi sẽ ứng dụng công nghệ phù hợp với thực tế của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả điều hành.

Đào tạo nhân viên nghiệp vụ và sinh viên sắp ra trường là cần thiết để nâng cao kiến thức lý luận, tăng cường thực hành và cập nhật kinh nghiệm mới nhất Đặc biệt, việc rèn luyện kỹ năng thực tế và sử dụng các phần mềm chuyên nghiệp sẽ giúp họ sẵn sàng hơn cho môi trường làm việc.

Kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán, Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức)

Bảng 2.4 Kết quảhoạt động kinh doanh của Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017-2019

Theo bảng thống kê trên, ta thấy hoạt động kinh doanh của trung tâm có bước tăng trưởng qua các năm:

Doanh thu là chỉ tiêu quan trọng hàng đầu mà doanh nghiệp cần đạt được trước khi xem xét lợi nhuận Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa doanh thu với chi phí tối thiểu Do đó, việc chú trọng đến doanh thu là cần thiết, vì nó ảnh hưởng đến toàn bộ chuỗi hoạt động của công ty và quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.

Trong ba năm liên tiếp, tổng doanh thu của trung tâm đã có sự tăng trưởng ổn định với xu hướng đi lên Cụ thể, doanh thu năm 2017 đạt 1.371,55 triệu đồng, tăng 90,05 triệu đồng (tương ứng 6,57%) vào năm 2018 Đến năm 2019, doanh thu tiếp tục tăng mạnh với mức tăng 221,80 triệu đồng (tương ứng 15,18%) so với năm trước đó Doanh thu chủ yếu đến từ các khóa học mà trung tâm tổ chức, trong đó các khóa học trọng tâm bao gồm nhập môn kế toán, tổng hợp thực hành, kế toán máy và nhiều khóa học khác.

Chi phí là yếu tố kinh tế quan trọng liên quan đến sản xuất và lưu thông hàng hóa, thể hiện bằng tiền cho những hao phí lao động xã hội cần thiết Chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, với mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phí và lợi nhuận Do đó, sau mỗi chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng tình hình chi phí để có biện pháp điều chỉnh, hạn chế sự gia tăng chi phí không cần thiết, từ đó nâng cao lợi nhuận.

Trong ba năm qua, tổng chi phí của trung tâm đã có sự gia tăng rõ rệt, với xu hướng đi lên Cụ thể, chi phí năm 2017 là 872,15 triệu đồng, và đến năm 2019, con số này đã tăng lên 909,89 triệu đồng, cho thấy tỷ lệ tăng trưởng chi phí so với doanh thu là 37%.

Chi phí của doanh nghiệp đã tăng lên 74 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 4,33% so với năm 2017 Đến năm 2019, chi phí tăng nhanh lên 105,15 triệu đồng, tương ứng với 11,56% so với năm 2018 Mặc dù sự gia tăng chi phí là dấu hiệu không tốt cho tài chính của doanh nghiệp, nhưng nếu tốc độ tăng chi phí thấp hơn doanh thu mà doanh nghiệp tạo ra, thì vẫn có thể điều chỉnh được tình hình.

Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Nó không chỉ thể hiện chất lượng tổng hợp của quá trình kinh doanh mà còn phản ánh cả số lượng và chất lượng của doanh nghiệp, bao gồm việc sử dụng nguồn nhân lực và tài sản cố định Do đó, để đánh giá kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp, lợi nhuận là yếu tố cần được xem xét đầu tiên.

Lợi nhuận đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của trung tâm, ảnh hưởng đến mọi khía cạnh và tác động trực tiếp đến tình hình tài chính Việc nỗ lực đạt được lợi nhuận là yếu tố thiết yếu đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Trong ba năm qua, lợi nhuận của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã có sự biến động rõ rệt, phản ánh sự thay đổi tương ứng trong doanh thu và chi phí Cụ thể, năm 2017, lợi nhuận đạt 399,52 triệu đồng, tăng lên 441,368 triệu đồng vào năm 2018, tương ứng với mức tăng 10,47% Đến năm 2019, lợi nhuận tiếp tục tăng mạnh lên 93,32 triệu đồng, tương đương với mức tăng 21,14% so với năm 2018 Những con số này cho thấy hoạt động kinh doanh của trung tâm đang đạt hiệu quả cao.

Kết quả khảo sát sự hài lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức

Trong quá trình điều tra tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, tôi đã khảo sát 150 học viên đang theo học tại đây.

Bảng 2.5Đặc điểm mẫu nghiên cứu Đặc điểm Chỉ tiêu Số lượng( người) Tỉlệ(%)

Theo kết quả thống kê giới tính từ 150 phiếu khảo sát, tỷ lệ học viên nữ chiếm 76% (91 người), trong khi nam giới chỉ chiếm 24% (36 người) Điều này hợp lý do đặc thù công việc kế toán đòi hỏi sự tỉ mỉ và cẩn thận trong việc xử lý hóa đơn, chứng từ và sổ sách, khiến nữ giới thường được xem là có ưu thế hơn trong lĩnh vực này.

Khảo sát 150 học viên cho thấy tỷ lệ học viên cao đẳng và trung cấp chiếm cao nhất với 32% (48 người), tiếp theo là đại học với 29,3% (44 người), phổ thông chiếm 22% (33 người), và thấp nhất là sau đại học với 16,7% (25 người) Điều này cho thấy nhóm học viên cao đẳng và trung cấp có nhu cầu học tập cao hơn, vì họ mong muốn bổ sung kiến thức để nâng cao khả năng hành nghề Ngược lại, nhóm học viên sau đại học có tỷ lệ tham gia thấp hơn do hạn chế về thời gian.

Qua bảng ta thấy, nhóm sinh viên chiếm tỷlệcao nhất là 37,3% tương ứng với

Trong một khảo sát, nhóm công chức viên chức chiếm 16% với 24 người, trong khi nhóm kinh doanh chiếm 24% tương ứng với 36 người Nhóm có tỷ lệ thấp nhất là nghề nghiệp khác, chiếm 22,7% với 34 người.

Trong bảng thống kê, nhóm học viên từ 18 đến 25 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 57,3%, tương ứng với 86 người Nhóm từ 26 đến 30 tuổi chiếm 25,3%, tương ứng với 38 người Trong khi đó, nhóm học viên trên 30 tuổi có tỷ lệ thấp nhất, chỉ chiếm 17,3%, tương ứng với 26 người.

Theo bảng thống kê, nhóm học viên có thu nhập dưới 2 triệu đồng chiếm tỷ lệ cao nhất với 52%, tương ứng với 78 người, trong khi nhóm có thu nhập từ 2 triệu đến 4 triệu đồng chỉ chiếm 20,7%.

31 người, nhóm học viên từ 4 đến 6 triệu chiếm 18% tương ứng với 27 người Còn nhóm học viên chiếm tỷ lệ thấp nhất là trên 6 triệu chiếm 9,3% tương ứng với 14 người.

2.3.2 Đánh giá độ tin c ậ y c ủa các thang đo bằ ng h ệ s ố tin c ậy Cronbach’s Alpha

Bảng 2.6: Kết quảkiểm định Cronbach’s Alpha Chươngtrìnhđào tạo Cronbach’s Alpla 0,77

Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệuđiều tra với SPSS)

Chương trình đào tạo có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0,77, lớn hơn 0,6, cho thấy độ tin cậy cao Tất cả các biến trong thang đo đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0,3, đảm bảo tính hợp lệ Hơn nữa, hệ số Alpha nếu loại bỏ biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha, chứng tỏ rằng các biến này cần được giữ lại cho các phân tích tiếp theo.

Bảng 2.7: Kết quảkiểm định Cronbach’s Alpha cơ sở vật chất Cronbach’s Alpha 0,783

Các chỉtiêu Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu điều tra với SPSS)

Thành phần Cơ sở vật chất có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0,783, vượt mức 0,6, và tất cả các biến trong thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 Hơn nữa, hệ số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của các biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha, do đó các biến đo lường thành phần này sẽ được giữ lại để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.

Bảng 2.8: Kết quảkiểm định Cronbach’s Alpha thành phần chính sách học phí

Các chỉtiêu Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu điều tra với SPSS)

Chính sách học phí có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0,838, vượt mức 0,6, cho thấy độ tin cậy cao Tất cả các biến trong thang đo đều thỏa mãn điều kiện với hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3, khẳng định tính hợp lệ của các yếu tố trong nghiên cứu.

Hệ số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của các biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha, cho thấy rằng các biến đo lường thành phần này sẽ được giữ lại để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.

Bảng 2.9: Kết quảkiểm định Cronbach’s Alpha thànhSự đáp ứng

Các chỉtiêu Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu điều tra với SPSS)

Thành phần Sự đáp ứng có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,843, lớn hơn 0,6, và tất cả các biến trong thang đo đều đạt yêu cầu với hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 Hơn nữa, hệ số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của tất cả các biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha, do đó các biến này sẽ được giữ lại để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.

Bảng 2.10: Kết quảkiểm định Cronbach’s Alpha thành phần sựhài lòng

Các chỉ tiêu Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu điều tra với SPSS)

Thành phần Sự hài lòng có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,833, lớn hơn 0,6, và tất cả các biến trong thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 Hơn nữa, hệ số Alpha nếu loại bỏ biến của từng biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha, vì vậy các biến này sẽ được giữ lại để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.

2.3.3 Ki ểm đị nh s ự khác bi ệ t v ề s ự hài lòng v ớ i nhóm h ọ c viên khác nhau theo gi ớ i tính

Kiểm định Independent-Sample Test giới tính Giảthuyết:

H0: Không có sựkhác biệt vềsựhài lòng với nhóm học viên khác nhau theo giới tính H1: Có sựkhác biệt vềsựhài lòng với nhóm học viên khác nhau theo giới tính

Bảng 2.11: Kiểm định Independent- Sample T- test vềgiới tính

Kiểm định sựbằng nhau của phương sai

Kiểm định sựbằng nhau của trung bình

Giả định phương sai bằng nhau 2,168 0,143 -0,061 148 0,951

Giả định phương sai không bằng nhau

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu điều tra với SPSS)

Theo kết quả kiểm định Levene, với giá trị Sig = 0,143 > 0,05, chúng ta chấp nhận giả thuyết H0, cho thấy không có sự khác biệt về phương sai giữa hai tổng thể Do đó, chúng ta sẽ sử dụng kết quả ở dòng giả định phương sai bằng nhau Thêm vào đó, giá trị Sig của kiểm định t là 0,955 > 0,05, cho thấy không có sự khác biệt về giới tính giữa học viên nam và học viên tại Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức.

2.3.4 Ki ểm đị nh v ề s ự hài lòng v ớ i nhóm h ọc viên theo độ tu ổ i

H0: Không có sựkhác biệt vềsựhài lòng với nhóm học viên khác nhau theo độtuổi H1: Có sựkhác biệt vềsựhài lòng với nhóm học viên khác nhautheo độtuổi

Bảng 2.12 Kiểm định ANOVA về độtuổi

Tổng bình phương df Bình phương F Sig

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu điều tra với SPSS)

Phân tích phương sai ANOVA cho thấy giá trị Sig của biến độc lập lớn hơn 0,05, điều này cho phép kết luận rằng không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm học viên theo độ tuổi, tức là giả thuyết H0 được chấp nhận.

2.3.5 Ki ể m đị nh s ự khác bi ệ t v ề s ự hài lòng v ớ i nhóm h ọ c viên khác nhau theo ngh ề nghi ệ p

H0: Không có sựkhác biệt vềsựhài lòng với nhóm học viên khác nhau theo nghềnghiệp

H1: Có sựkhác biệt vềsựhài lòng với nhóm học viên khác nhau theo nghềnghiệp

Bảng 2.13 Kiểm định ANOVA vềnghềnghiệp

Giá trịSig của thống kê Levene

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu điều tra với SPSS)

Phân tích phương sai ANOVA cho thấy mức ý nghĩa Sig của biến độc lập lớn hơn 0,05, điều này dẫn đến kết luận rằng không có sự khác biệt về sự hài lòng của học viên theo nghề nghiệp Như vậy, giả thuyết H0 được chấp nhận.

2.3.6 Ki ểm đị nh s ự khác bi ệ t v ề hài s ự hài lòng v ớ i nhóm h ọ c viên khác nhau theo thu nh ậ p

H0: Không có sự khác biệt về sự hài lòng với nhóm học viên khác nhau theo thu nhập

H1:Có sựkhác biệt vềsựhài lòng với nhóm học viên khác nhau theo thu nhập

Bảng 2.14 Kiểm định ANOVA vềthu nhập

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu điều tra với SPSS)

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ

TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC 3.1Đềxuất đối với trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức

Trong quá trình nghiên cứu, tôi nhận thấy trung tâm Hồng Đức là một địa chỉ giảng dạy uy tín và chất lượng Để tăng cường sức hấp dẫn đối với học viên và nâng cao khả năng cạnh tranh với các trung tâm khác tại Thừa Thiên Huế, trung tâm cần thực hiện các mục tiêu cụ thể.

Trung tâm cần tăng cường các chiến lược Marketing hiệu quả để thu hút học viên tham gia khóa học Việc triển khai các chiến lược Marketing online sẽ giúp nâng cao nhận thức và khuyến khích nhiều người biết đến và đăng ký học tại trung tâm.

Để đáp ứng nhu cầu học tập trong môi trường hội nhập hiện nay, việc nâng cấp cơ sở vật chất và thay thế các trang thiết bị cũ kỹ là vô cùng cần thiết Học viên cần một không gian học tập chuyên nghiệp, với máy móc và thiết bị đạt tiêu chuẩn về chất lượng và công nghệ.

Cần cập nhật những kiến thức dạy mới đểHọc viên theo kịp với kiến thức chuẩn bộgiáo dục cập nhật.

Để xây dựng đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, trung tâm cần nâng cao công tác hỗ trợ và chăm sóc khách hàng, tạo cảm giác thoải mái cho khách khi đến Đồng thời, việc phát triển chất lượng đào tạo và giảng dạy là ưu tiên hàng đầu để tạo ra lợi thế cạnh tranh và bền vững trong ngành đào tạo.

3.2 Giải pháp của trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức

Nhân tố đáp ứng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ, như đã được chứng minh qua kết quả nghiên cứu.

Mỗi tư vấn viên cần hướng dẫn học viên một cách cẩn thận và nhiệt tình, đồng thời tìm hiểu các thủ tục đăng ký khóa học theo quy định của trung tâm Hãy ghi nhớ những dịp đặc biệt của học viên để tạo thiện cảm, như gửi lời chúc mừng sinh nhật hoặc chúc mừng vào các ngày lễ lớn qua email hoặc tin nhắn.

-Trung tâm cần phải duy trì, phát huy những chính sách đáp ứng để gia tăng mức độthỏa mãn của khách hàng.

Việc củng cố và nâng cao kiến thức cho nhân viên là rất quan trọng trong bối cảnh nhu cầu học viên ngày càng đa dạng Nhân viên cần nắm vững các yêu cầu của học viên để tư vấn về khóa học, quyền lợi, ưu đãi, hoạt động ngoại khóa và học phí, từ đó mang lại nhiều lợi ích cho học viên Họ cũng cần trang bị đủ kiến thức và kỹ năng để xử lý hiệu quả các tình huống và câu hỏi, luôn hướng tới lợi ích của học viên.

Lãnh đạo trung tâm cần chú trọng nâng cao chuyên môn và kỹ năng tư vấn cho nhân viên Việc tổ chức thường xuyên các buổi đào tạo về kỹ năng mềm và giải quyết tình huống sẽ giúp nâng cao hiệu quả công việc Đồng thời, cần thiết lập quy định chuẩn mực về tác phong làm việc và quy trình tư vấn để hướng dẫn học viên một cách hiệu quả.

Cơ sở vật chất của trường được đầu tư với những thiết bị dạy học hiện đại, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của học viên Phòng học được xây dựng khang trang, tạo không gian thoải mái giúp học viên dễ dàng tiếp thu kiến thức trong quá trình học.

Cơ sở vật chất tại Trung tâm hiện nay được thiết kế theo tiêu chuẩn, tuy nhiên cần cải thiện chất lượng nhà vệ sinh và bãi giữ xe, cũng như diện tích phòng học Gia tăng diện tích phòng học và giảm số lượng học viên trong mỗi lớp sẽ giúp nâng cao chất lượng giảng dạy Bên cạnh đó, việc mở rộng và làm thoáng mát bãi giữ xe cũng là một yếu tố quan trọng để cải thiện trải nghiệm của sinh viên.

Nhu cầu về phòng học cách âm để giảm thiểu tiếng ồn đang trở thành mong muốn của nhiều học viên tại Trung tâm Việc tạo ra không gian học tập yên tĩnh sẽ giúp học viên tập trung hơn vào việc học và nâng cao hiệu quả tiếp thu kiến thức.

Để thúc đẩy nhu cầu tham gia khóa học, trung tâm cần cam kết về chất lượng đầu ra cho học viên, tạo động lực cho họ trong quá trình học Đảm bảo rằng sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ có khả năng làm nghề kế toán.

-Đảm bảo người học có thểtrởthành một nghềkếtoán chuyên nghiệp.

-Giới thiệu học viên sau khi học kếtoán cho các công ty cần kếtoán.

-Cần có những chính sách khuyến mãiđểsinh viên tiếp cận với khóa học kếtoán mà họmong muốn họ nhưng vì họphí cao.

Yếu tốcản trởnhu cầu tham gia khóa học-Cần cải thiện khả năng theo kịp chương trình tại Trung tâm bằng cách quay

-Cần có những khóa học vào ban đêm đểhọc viên có nhu cầu học có thểtham gia.

-Cần đáp ứng chất lượng giảng dạy và tuyển những giáo viên chất lượng trong việc dạy việc kếtoánlâu năm có bềdày kinh nghiệm trong giảng dạy.

Để giải quyết nỗi sợ học phí cao, chúng tôi cung cấp các chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho học viên, như giảm giá cho những người nộp học phí trọn gói hoặc tặng khóa học miễn phí cho những học viên xuất sắc Điều này giúp tạo cơ hội cho nhiều học viên tham gia khóa học mà không lo lắng về chi phí.

Kỳvọng vềmột mức chính sách học phí hợp lý -Cần có những chính sách học phí phù hợp đối với từng học viên.

Trong tương lai, trung tâm cần cải thiện chính sách học phí để cạnh tranh hiệu quả hơn với các ưu đãi từ đối thủ Việc xem xét các chương trình khuyến mãi sẽ giúp học viên cảm nhận được giá trị từ một thương hiệu chất lượng Tác giả tin rằng chính sách học phí hợp lý không chỉ không làm giảm uy tín của trung tâm mà còn thu hút thêm học viên, nâng cao hình ảnh trung tâm và tăng cường tính cạnh tranh trên thị trường.

Khi trung tâm xây dựng được sự tin tưởng và tín nhiệm từ học viên về chính sách học phí, điều này sẽ dẫn đến việc học viên truyền miệng và giới thiệu cho nhau về chất lượng dịch vụ tốt của trung tâm.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trong quá trình nghiên cứu về sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ tại Trung tâm Hồng Đức, mục tiêu nghiên cứu cụ thể đã được đạt được Một số kết luận quan trọng đã được rút ra từ nghiên cứu này.

Nghiên cứu đã xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức, dựa trên 150 học viên thuộc các khóa học khác nhau Phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích phương sai ANOVA được sử dụng để làm rõ các mối quan hệ giữa các nhân tố trong nghiên cứu.

Để đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ tại trung tâm, các con số từ nghiên cứu cho thấy rằng trung tâm cần đáp ứng mong muốn của học viên Kiểm định sự khác biệt giới tính cho thấy không có ảnh hưởng đáng kể đến mức độ hài lòng Tuy nhiên, yếu tố thu nhập dưới 2 triệu và từ 2 triệu đến 4 triệu có tỷ lệ cao, điều này cho thấy trung tâm cần điều chỉnh học phí cho phù hợp Sinh viên đánh giá cao về cơ sở vật chất và chính sách học phí, nhưng vẫn còn một số khách hàng có ý kiến trung lập Dựa trên những phản hồi này, trung tâm cần cải thiện để nâng cao sự hài lòng của học viên.

Dựa trên kết quả phân tích, tác giả đề xuất các giải pháp cụ thể về cơ sở vật chất và chính sách học phí nhằm nâng cao sự hài lòng của học viên tại trung tâm Những giải pháp này rõ ràng và thiết thực, giúp trung tâm cải thiện chất lượng dịch vụ.

Trong bối cảnh kinh tế hội nhập và phát triển, sự cạnh tranh giữa các trung tâm ngày càng trở nên khốc liệt Để thành công trong cuộc cạnh tranh này, các trung tâm cần tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu của sinh viên thông qua các chính sách và chương trình phù hợp Điều này không chỉ giúp thu hút thêm học viên tiềm năng mà còn nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.

Nghiên cứu về sự hài lòng của học viên tại Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức đã chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Từ đó, trung tâm có thể phát triển và triển khai các chính sách, chương trình phù hợp nhằm nâng cao sự hài lòng của học viên trong các khóa học.

2 Kiến Nghị 2.1 Kiến nghị đối với trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức

Giám đốc cần hiểu rõ vai trò quan trọng của giáo viên và nhân viên trong trung tâm, từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động.

- Đối với đội ngũ giáo viên, tư vấn viên và nhân viên:

Đội ngũ giáo viên, nhân viên và tư vấn cần hiểu rõ và thực hiện nhất quán các nội quy của trung tâm để đảm bảo sự đồng bộ và hiệu quả trong công việc.

Để tăng cường lòng trung thành và sự hài lòng của đội ngũ giáo viên, tư vấn viên và nhân viên tại trung tâm, việc quan tâm đến họ và gia đình trong các dịp lễ tết là rất cần thiết Cung cấp các chế độ phúc lợi và đãi ngộ hợp lý không chỉ nâng cao tinh thần làm việc mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của trung tâm, bởi vì đội ngũ này đóng vai trò quan trọng không kém gì học viên trong hoạt động của trung tâm.

Để nâng cao tinh thần làm việc và sự cống hiến của đội ngũ giảng viên, tư vấn viên và nhân viên tại trung tâm, cần triển khai các chính sách đãi ngộ hợp lý và hiệu quả Những đãi ngộ này không chỉ tạo động lực cho họ mà còn góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ của trung tâm.

Để nâng cao chất lượng và thu hút học viên, các giáo viên, tư vấn viên và nhân viên trung tâm cần thường xuyên tham gia các khóa học và tập huấn Việc này không chỉ giúp cải thiện kỹ năng mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của trung tâm.

Để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của học viên, cần có sự quan tâm và thấu hiểu sâu sắc từ phía giáo viên Việc nắm rõ nhu cầu của học viên sẽ giúp xây dựng chương trình giảng dạy phù hợp và hiệu quả hơn.

+Cần liên kết các công ty đểgiúp học viên sau khi học xong có thểvào làm và áp dụng được các kiến thức đã học.

Chính sách giảm học phí dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhằm tạo điều kiện cho họ có thêm cơ hội học tập Đặc biệt, học viên theo học trọn gói tại Trung tâm cũng được hưởng mức học phí ưu đãi.

- Đối với cơ sở vật chất:

Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của học viên và nhân viên trung tâm, cần thiết phải tiến hành các thay đổi phù hợp Việc tìm hiểu và nắm bắt nhu cầu của cả hai lực lượng này sẽ giúp trung tâm cải thiện chất lượng dịch vụ và tạo ra môi trường học tập hiệu quả hơn.

+Cần xây dựng phòng cách âmđểgiúp học viên tránh tác động của âm thanh bên ngoài trong lúc học.

+Cung cấp những thiết bịdạy học hiện đại để đáp ứng nhu cầu của Học viên.

2.2 Kiến nghị đối với đội ngũ giáo viên và tư vấn viên

Để đáp ứng hiệu quả nhu cầu của học viên, cần phải hiểu rõ những yêu cầu và mong muốn của họ Việc cập nhật kiến thức mới là rất quan trọng, giúp học viên tiếp cận thông tin hiện đại Đồng thời, xác định các vấn đề mà học viên đang gặp phải sẽ giúp đưa ra những giải pháp phù hợp, từ đó nâng cao chất lượng học tập và sự hài lòng của họ.

-Luôn cập nhật thông tin với từ các trung tâm khác và những mô hình dạy học hiện đại để đáp ứng sựhài lòng của học viên

Ngày đăng: 07/12/2021, 22:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[4]Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiêncứu với SPSS Tập 2
Tác giả: Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: Nhà xuất bản Hồng Đức
Năm: 2008
[11] Hồ Hoàng Nhất (2018), “ Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại trung tâm anh ngữ Ames chi nhánh Huế”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chấtlượng dịch vụ tại trung tâm anh ngữ Ames chi nhánh Huế
Tác giả: Hồ Hoàng Nhất
Năm: 2018
[1]Nghiên cứu mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự hài lòng và trung thành của Học viên tại Học viện Đào tạo Quốc tế ANI, sinh viên thực hiện Dương Đức Dực Khác
[2]Nghiên cứu của Nguyễn Phương Hùng ( 2001), Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng Khác
[3]Hoàng trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc( 2005). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với spss, NXB Thống Kê Hà Nội Khác
[5]Giáo trình kinh tế các ngành thương mại, dịch vụ- Trường Đại học kinh tế Quốc dân [6]Philip Kotler (2003), Quản trị Marekrting, tr522, NXB Thống kê, Hà Nội [7]Peter Drucker (2005), Người tôn vinh nghề nghiệp quản trị, Thời báo kinh tế Sài Gòn Khác
[8]GS.TS TRần Minh Đạo (2006), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học kinh tế quốc dân Khác
[9]Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thắm( 2010), Sự hài lòng của học viên đối với hoạt động đào tạo tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh” Khác
[10]Phạm Thị Liên (2016), Chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của người học, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN:Kinh tế và kinh doanh, tập 32 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiên cứu (Trang 16)
Bảng hỏi chính thức - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng h ỏi chính thức (Trang 16)
Bảng 2.1: Mã hóa thang đo - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.1 Mã hóa thang đo (Trang 30)
Bảng 2.2 Các khóa học tại trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.2 Các khóa học tại trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức (Trang 40)
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng (Trang 44)
Bảng 2.8: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thành phần chính sách học phí - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.8 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thành phần chính sách học phí (Trang 49)
Bảng 2.11: Kiểm định Independent- Sample T- test về giới tính - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.11 Kiểm định Independent- Sample T- test về giới tính (Trang 51)
Bảng 2.12 Kiểm định ANOVA về độ tuổi - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.12 Kiểm định ANOVA về độ tuổi (Trang 52)
Bảng 2.14 Kiểm định ANOVA về thu nhập - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.14 Kiểm định ANOVA về thu nhập (Trang 53)
Bảng 2.15 KIểm định ANOVA về trình độ học vấn - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.15 KIểm định ANOVA về trình độ học vấn (Trang 54)
Bảng 2.18 Kiểm định KMO và Barlett’s đối với biến phụ thuộc - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.18 Kiểm định KMO và Barlett’s đối với biến phụ thuộc (Trang 58)
Bảng 2.21  Hệ số phân tích hồi quy - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.21 Hệ số phân tích hồi quy (Trang 60)
Bảng 2.22 Đánh giá độ phù hợp của mô hình - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.22 Đánh giá độ phù hợp của mô hình (Trang 61)
Bảng 2.24 Kết quả kiểm định One Sample T- Test của nhân tố - Tài liệu luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượng dịch vụ tại Trung tâm đào tạo và tư vấn
Bảng 2.24 Kết quả kiểm định One Sample T- Test của nhân tố (Trang 65)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w