BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUONG ĐẠI HỌC SƯ PHAM THÀNH PHO HO CHÍ MINHHÒNG KIỀU MY ỨNG DỤNG CHAT GPT VÀO XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIEM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TRONG DẠY HOC CHỦ DE NĂNG LƯỢNG VA SỰ B
Trang 1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUONG ĐẠI HỌC SƯ PHAM THÀNH PHO HO CHÍ MINH
HÒNG KIỀU MY
ỨNG DỤNG CHAT GPT VÀO XÂY DỰNG CÔNG CỤ
KIEM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TRONG DẠY
HOC CHỦ DE NĂNG LƯỢNG VA SỰ BIEN DOI,
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGANH SƯ PHAM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
THÀNH PHO HO CHÍ MINH - 2024
Trang 2BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUONG ĐẠI HỌC SƯ PHAM THÀNH PHO HO CHÍ MINH
HONG KIEU MY
KHOA LUAN TOT NGHIEP DAI HOC NGANH SƯ PHAM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC
TS MAI HOÀNG PHƯƠNG
THÀNH PHO HO CHÍ MINH - 2024
Trang 3LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan khóa luận này là công trình nghiên cứu của chính tôi.
Kết quả trình bày trong khóa luận là trung thực và chưa được các tác giả công
bồ trong bat kì công trình nào
Các trích dan về bảng biểu, kết qua nghiên cứu của những tác giả khác; tài liệu
tham khảo trong khóa luận đêu có nguồn gốc rõ ràng và theo đúng quy định.
TP Hồ Chi Minh, ngày 10 tháng 5 năm 2024
SINH VIÊN
HONG KIEU MY
Trang 4MỤC LỤC
LỚI CAM DOAN occcsscsssessssessscssecsosssssosssosssssonsesssassensessonnsassnassscssnoassesssnarsboasnsasnasoneae i
DANA MYC CHO VIET TA ssiciisccanssccninnnsnannnnnnummnnnananassess vi
DANH MUC BANG 17 vi
DANA INE cesssscesstocssercaserserennnssrseaneeeneamenucnnnamnnnenane vi DANH MUC BIBU DO ooo ccc ccccccecsecsseesssecsssesssesssnessneensessseesteseseesnessnecnseeenseeess vii
0 |I) Mao CRA AB Hỗ co bon nh 000610000010405020160003386348382408143648023302384814834834623848) |
3/i8i(0in760fiE1HETNDHN,:s2ss2¿:21217121192019213927012108510382183158815813813611224903284310121712111235121/8220/ 3
2.IPBafiViIBEBIÔP'GỨU:::iccceiiiiieiiiiiiitiiii1111211123111331133453514335123356355255823335338825383585 3
5 Nhiệm vụ nghiên cứu SH H4 TH HH HH HT Hà HH g1, 3
6; Phuong pháp nghien Ces <3: scsiccasscasscasscsssesoscsasssssscasscazseasssaescaatsssizcaeseaizcasseaisessesass 3
6.1 Thời gian, địa điểm và tư liệu nghiên COU oo ecssesssesssesssesssecssessseessecsseenseesees 3
6.2 Phương phap nghiên cửu -.- sóc - c2 21642 1224422160421 1220.4.6 4
6.2.1 Phương pháp nghiên cứu lí luận - Sen cay =
6.2.2 Phương pháp hồi cứu số LGU cc cccccsssesssssssessssesseessesssessesssssseesseseeeseseeeeees 4
6.2.3 Phương pháp phỏng vấn 22-222 S22222122322122122212221221222 22222 4
6.2.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm - Sun shueease 4
TF Cau tre he nh -“4(-Ÿ.7 HH , 6NỘI DUNG oo cccccssssssssesssvessveesveessveessseessensssvnassassvennvtennvetnosensneeaneessneessneassenssenaneenneee 7CHUONG |: CO SỞ LÍ LUẬN VA THUC TIEN UNG DUNG CHAT GPT VÀO
XÂY DUNG CÔNG CU KIEM TRA, ĐÁNH GIA HỌC SINH TRONG DAY HỌC
Trang 5CHU DE NANG LƯỢNG VÀ SỰ BIEN DOI MON KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP
1.1 LƯỢC SỬ NGHIÊN CỨU VE UNG DUNG CUA CHAT GPT TRONG KIEM TRA, ĐÁNH GIA HỌC SINH 0: csssssssesssessecssecsssssssssssssssessssssestssscsssesssessseesseesseen 7
1.2 DAY HOC THEO QUAN DIEM HIỆN DAL 52-2722222cczzcczcc 9
1.2.1 KT, DG học sinh trong day học môn KHTN oo cceeeteeeteetteeteeenes seis
1.2.1.1 Quan điểm hiện đại về KT, DG học sinh cceecseesecceeseeseeesecseeceee 9
1.2.1.2 Các công cụ KT, DG học sinh: coi 13
1.2.1.3 Nội dung trong tâm chủ dé Năng lượng va sự biến đôi lớp tám 18
1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VE CHAT GPT 2-22 S222 SS2S2222EEZ2E3Z2v2zrzxrrree 27
1.3.1 Khái niệm Chat GPT, - 022221211221122 111111111 1111 1111 E1 re 27
1.3.2 Cách thức hoạt động của Chat GPT - 5< Ăsnssxs rseierererseerkre 29
1.3.3 Cách sử dụng Chat GPT cá HH HH nh ni, 30
1.3.4 Ưu điểm và nhược điểm của Chat GPT 2- 2-5 Sz+Ex£SzzzzExcxxczzrree 34
1.4 THUC TRẠNG KHO KHAN CUA GIÁO VIÊN KHI XÂY DUNG CACCÔNG CU KIEM TRA, DÁNH GIA VA QUAN DIEM VE CHAT GPT 35
CHUONG 2: UNG DUNG CHAT GPT VAO XAY DUNG CAU HOI, DE KIEM
TRA, BANG KIEM, THANG DANH GIA, RUBRIC TRONG DAY HOC CHU DENANG LƯỢNG VA SỰ BIEN DOI MON KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP TAM 37
2.1 QUY TRINH CHUNG UNG DUNG CHAT GPT XAY DUNG CAC CONG
CỤ KIEM TRA, DANH GIÁ 2222222222 22222221 2222211 37
2.1.1, Quy trình chung ứng dụng Chat GPT - 5à S Ss Sneeeere 37
2.1.2 Vận dụng quy trình chung vào xây dựng công cụ KT, DG cụ thê 38
23 CHATIGPT XÂY DUNG ICAU HOM sisssissasssscsscsssesssocesesassscerossassseosieesssecerensais’ 43
2.2.1 Câu lệnh tạo cầu hỏi ccc ccc ceec cesses ssessseessecsseeseeessecsecceseeeuees 43
Trang 62.2.2 Phân tích kha năng ứng dụng Chat GPT vào xây dựng câu hoi 47
2.3 CHAT GPT XÂY DUNG DE KIEM TRA -©2222©22ZZccczsercrreee 49
2.3.1 Câu lệnh tạo đẻ kiểm tra 22s: 222 222222211222112 2111212217211 112212 ece 49
2.3.2 Phân tích kha nang ứng dụng Chat GPT - - ĂSẶSS se sirey 52
2.4 CHAT GPT XÂY DUNG BANG KIÊM -22-222222222zccvxcvvvee 53
AAD, Cah eat teenie EA 0 ss cssceseasazasccsccsncarsesesssaasnasnsanspsasasassossnssnnnanisananessie! 53 2.4.2 Phan tích kha nang ứng dụng Chat GPT vao xây dựng bang kiém 54
2.5 CHAT GPT XÂY DUNG THANG DANH GIA scssssssscsseesssecssssseessecessees 55
2.5.1 Câu lệnh tạo thang đánh gia cesssssscssssssccssscscscssscssssessccsssessnesssessees 55
2.5.2, Phân tích kha năng ứng dụng Chat GPT vào xây dựng thang đánh giá 58
2:6 CHAT IGPT KAY DUNG RUBRIG sssssssiisssisasssnssssaisnssssassessisanisssssessssaansaasneoness 58
2.6.1 Câu lệnh tạo rubric cceccceecsseesssseescseessssessssveessseecsseeenneeesseeesssaecesneeeenesee 59 2.6.2 Phân tích kha năng ứng dụng Chat GPT vao xây dựng rubric 62
2.7 SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN XÂY DỰNG TỪNG CÔNG
CỤ KIEM TRA, DANH GIÁ CỦA CHAT GPT ccoeeceoonoeooeuee¿ 63
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 2 2 22V22££22222222222222zcze 65
3.1 MỤC DICH VÀ DOI TƯỢNG THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 653.2 QUY TRÌNH TIEN HANH THỰC NGHIỆM - 2-©2222c22szcccsscc2 653.3 CÁC CÔNG CỤ KT, DG ĐƯỢC THỰC NGHIỆM 2 5° 66
3.4 KET QUÁ THỰC NGHIM c1 H02 H11 n1 110211212 xe 86
3.4.1 Két qua về th 1UH 0): ố.ố.ốố.ố.ốỐốỐ.ỐốỐốỐốỐốỐốỐốốố.ếẽ.ẽ 863.4.2 Kết quả về mặt định lượng -22- 22222222 2 2122522221721773112211 11 1y e2 87EETIHUNTVN KTENIN(GHI-sscss::scss-co622:6622260222200222125314522210022424135602916193134350463E/ 96
TÀI LIEU THAM KHẢO - S6 21 222232 3 2113 11150721117 1121713 111711111172 9§
Trang 8DANH MỤC CHỮ VIET TAT
Kí hiệu Chú giải
DANH MỤC BANG Bảng 1.1 Bang so sánh giữa đánh giá kết quả học tap, đánh giá vì học tập và đánh
giế lồ học LẬP c:ccoceoeiooiiiiitistiosiiiniiietiini104110134165150538031553188568538358551251363388551651383385655868 11
Bảng 1.2 Mỗi quan hệ giữa mục đích, phương pháp va công cụ đánh giá 13
Bang 1.3 Thiết lập ma trận để kiểm tra esseesseesseensecsseesseesseseueeseesseeens 15 Bang 1.4, Cấu trúc chung của bảng kiểm c2 00 nu H1 yye 17 Bang 1.5 Cau trúc chung của rubric cccccccccesseesseessecssecssessecsseessessseeseesseeseeeees 18 Bảng 1.6 Hệ thông chủ để Năng lượng và sự biến Ai lớp tám - 18
Bang 1.7 So sánh điểm khác nhau giữa 2 phiên bản Chat GPT — 3.5 và Chat GPT - 4 27
Bảng 2.1 So sánh tính năng tự tạo câu hỏi của Chat GPT va AI Quiz 47
Bảng 2.2 So sánh khả năng xây dựng năm công cụ KT, DG của Chat GPT 63
DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Quan điểm hiện đại về KT, ĐG S2 22s 2221121125211 21225 1112222255 sxe 10 Hình 1.2 Hướng dẫn đăng ký tài khoản Chat GPT — 4, bước 1 31
Hình 1.3 Hướng dan đăng ký tài khoản Chat GPT — 4, bước 2 - 31
Hình 1.4 Hướng dẫn đăng ký tài khoản Chat GPT — 4, bước 3 32
Hình 1.5 Hướng dan đăng ký tài khoản Chat GPT — 4, bước 4 - 32
Hình 1.6 Trợ lý AI Copilot của Microsofì ác Sccccieeieeeieeieieeieerrke 33
Hình 1.7 Hướng dan tạo cuộc hội thoại va gửi yêu cầu cần thực hiện cho Chat GPT
Trang 9Hình 2.1 Sơ đồ quy trình chung ứng dụng Chat GPT xây đựng các công cụ KT, DG
na ớớớớớớớớớớớớớớớớẢẢÃẢna.nốa Cố CC CC ca ca con 37
Hình 2.2 Thử nghiệm yêu cầu Chat GPT xây dựng bảng kiểm - 42
Hình 3.1 Bộ đề câu hỏi đã được giáo viên chỉnh sửa - 22 2ss22vsccvsccrvez 68 Hình 3.2 Đề kiểm tra giáo viên đã đóng góp ý chỉnh sửa -2-c2:ccccccccs¿ 71 Hình 3.3 Tổ chức thực nghiệm bai Mạch điện đơn giản - 5225552522 $5 Hình 3.4 Một số hình ảnh học sinh tham gia hoạt động học tập 86
Hình 3.5 Sơ đồ mạch điện học sinh tìm hiểu được khi tham gia hoạt động §6
Hình 3.6 Danh giá của giáo viên về mức độ hoàn chỉnh của các công cụ KT DG.89 Hình 3.7 Một số kết quả điểm số từ bộ câu hỏi và đề kiểm tra của học sinh Bên trái: câu hỏi: Bên phải: Đề kiểm tra 52 2s 12H11 HH HH ng Hưng ng re 93 Hình 3.8 Một số đánh giá chung của giáo viên về ứng dụng Chat GPT xây dựng công DANH MỤC BIEU ĐỎ Biéu dé 3.1 Mô tả mức độ hoàn chỉnh của năm công cụ KT, ĐG 88
Biéu đồ 3.2 Mô tả mức độ bám sát yêu cầu cần đạt, nội dung đưa ra 90
Biểu đồ 3.3 Mô tả mức độ phân hóa năng lực của câu hỏi và dé kiểm tra 91
Biểu đỗ 3.4 Thống kê điểm số học sinh từ bộ câu hỏi và dé kiểm tra 91
Biểu đỏ 3.5 Mô tá mức độ phù hợp của tiêu chí đánh giá trong bảng kiểm, thang đánh
Slat VÀ HH TT Eiigiii22ii15872221121022161011636161302136165385836539185338528583g38538333856338531883538385E238223853335ã2 94
Trang 10MỞ ĐẦU
1 Lí do chọn đề tài
Hiện nay, các nước trên thé giới đều đang day mạnh phát triển trí tuệ nhân tạo,
trong đó có đất nước Việt Nam chúng ta Trí tuệ nhân tạo được biết đến là ngành
thuộc lĩnh vực khoa học máy tính được lập trình ra nhằm hỗ trợ giải quyết các khó khăn của con người, thực hiện các nhiệm vụ của con người đưa ra vả hơn hết là sự tự
động hóa các hành vi như con người Trí tuệ nhân tao đang ngày càng phát triển va
ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, tạo ra những thay đôi đáng kế
và day triển vọng trong tương lai Đến năm 2021, trí tuệ nhân tạo phát triển mạnh mẽ
hơn nữa, một hệ thống chatbot ra đời với tên gọi là Chat GPT — đây được coi là sự
đột pha về công nghệ ứng dụng trí tuệ nhân tạo (Nguyễn Công Minh, 2023), là một
trong những mô hình đang được phát triển mạnh nhất hiện nay với nhiều tính năng vượt trội trong đó nôi bật nhất là tính năng trò chuyện, đáp ứng yêu cầu của con người một cách chân that, tự nhiên nhất Ngoài ra, nó có khả năng tự học hỏi từ tư duy logic,
tự học tập và khắc phục lỗi sai theo thời gian khi được người dùng phản hồi Chat
GPT có thé được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống như lĩnh vực kinh
tế - tài chính, lĩnh vực tin tức và truyền thông,
Tuy nhiên, khi phân tích trong lĩnh vực giáo duc, sự phát trién của Chat GPT dang tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức (Trung tâm Truyền thông giáo dục, 2023).
Song, nếu chúng ta tách biệt sự phát triển của công nghệ ra khỏi giáo dục là điều rất
khó vì điều cốt lõi của giáo dục là đào tạo thể hệ trẻ trở thành nguồn nhân lực cho đất
nước Dé đáp ứng được mục tiêu đó, người giáo viên cũng cần có sự tiếp xúc với nền
công nghệ hiện dai, sử dụng nó làm công cụ giảng dạy, hỗ trợ công tác giáo duc va hơn hết chính là hỗ trợ người giáo viên trong việc phát triển chương trình giáo dục.
Củng với sự phát trién đó, nên giáo dục Việt Nam hiện nay cũng dân được đôi mới
Môn Khoa học tự nhiên là một môn học mới trong CT GDPT chương trình tông the
năm 2018, môn học này được xây dựng và phat triển trên nền tang các khoa học vật
lí, hóa học, sinh học và khoa học Trái Dat (Bộ Giáo duc và Dao tạo, 2018b) Môn học
này luôn hướng người học đến với thực tiễn với nội dung giáo dục chính là những
Trang 11nguyên lí và khái niệm chung nhất của thé giới tự nhiên, bám sát vào thực tiễn Do
đó, việc xây dựng kế hoạch giáo dục cần quan tâm nhiều hơn đến phương thức KT,
DG Việc KT, DG học sinh theo quan điểm hiện đại cần đánh giá cả quá trình học tập lẫn kết quả học tập với đa dạng phương pháp và công cụ đánh giá khác nhau, nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh một cách toàn điện (Bộ Giáo dục và
Dao tạo, 2020a) Trong đó, giáo viên sẽ chủ động lựa chọn phương pháp và xây dựng
công cụ đánh giá phù hợp với từng mạch nội dung của môn học đề đánh giá kiến
thức, kỹ năng và sự hiểu biết của học sinh dé đo lường sự tiễn bộ và kết quả cudi cùngcủa học sinh trong quá trình học tập Dánh giá vì sự tiễn bộ giúp học sinh phát hiện
mình còn thiếu sót những gì và cần cải thiện ra sao, hơn hết, chính học sinh sẽ nhận
ra mình đã thay đôi thé nao trong quá trình học tập dé đạt được mục tiêu đã đặt ra
Đề xác định được mục tiêu của KT, DG, hoạt động học tập của học sinh, giáo viên
cân phải căn cứ vào mục tiêu môn học Từ các nội dung trong chủ đề Năng lượng và
sự biến đôi trong môn KHTN lớp tám căn cứ vào các yêu cầu cần đạt trong Chươngtrình môn học (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b), học sinh được trao đồi nhiều vẻ kĩnăng thực hanh, ki năng tư duy gắn liền với nhiều bai thí nghiệm cùng các kiến thức
thực tiễn, vận dụng vào đời sống Do đó, công cụ đánh giá sự tiên bộ trong học tập
của học sinh là các câu hỏi, bai kiểm tra trên giấy là chưa đủ mà người giáo viên cần
xây dựng nhiều công cụ phù hợp hơn nữa Tuy nhiên, việc xây dựng nhiều công cụ
đánh giá như vậy gây mat nhiều thời gian, công sức và những khó khăn nhất định chogiáo viên Từ đó, chúng ta cần một công cụ hỗ trợ tốt hon, có tinh năng soạn thảo nộidung tốt, nội dung được soạn thảo mang tính khoa học cao, cách trả lời gần gũi với
con người — đây là những tinh năng vượt trội mà Chat GPT có thê hỗ trợ rat tot trong giáo dục hiện nay Có thé nói, việc ứng dụng Chat GPT vào xây dựng công cụ KT,
DG là điều rat cần thiết, giúp tối ưu hóa quá trình đánh giá học sinh.
Song các nghiên cứu về ứng dụng của Chat GPT trong KT, DG vẫn còn rat hạn chế, chưa lam rõ được sự ứng đụng của Chat GPT và vai trò của người giáo viên khi
có sự ứng dụng nay Dé ứng dụng GPT vào giáo dục nói chung va trong KT, DG nói
riêng được hiệu quả hơn, từ đó dé tài “Ung dung Chat GPT vào xây dung công cụ
Trang 12KT, DG học sinh trong day học chủ đề Năng lượng va sự biển đối, môn Khoa học tự
nhiên lớp tám được thực hiện.
2 Mục tiêu nghiên cứu
- Ung dung được Chat GPT vào xây dựng công cụ KT, DG trong day học chủ đề
Năng lượng và sự biển đôi môn KHTN lớp tám nhằm hỗ trợ giáo viên giải quyết các
khó khăn khi xây đựng nhiều công cụ KT, DG.
3 Giả thuyết nghiên cứu
- Nếu Chat GPT có thé ứng đụng được vào xây đựng năm công cụ KT, DG thì có
thê hỗ trợ giáo viên xây dựng và cải thiện trong việc KT, DG học sinh.
4 Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chat GPT
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào ứng dụng của Chat GPT khi xây dựng năm
công cụ KT, DG là câu hỏi, đề kiểm tra, rubric, bảng kiểm, thang đánh giá trong chủ
dé Nang lượng và sự biến đổi môn KHTN lớp tám.
5 Nhiệm vu nghiên cứu
- Nghiên cứu ứng dụng của Chat GPT vào xây dựng năm công cụ KT, DG Dưa ra
và hiệu chỉnh câu lệnh yêu cầu Chat GPT xây đựng năm công cụ hoàn chỉnh,
- Khảo sát giáo viên nhằm xây dựng đữ liệu cơ sở thực tiễn vé khó khăn của thay
cô trong KT, DG học sinh va quan điềm của giáo viên về Chat GPT.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm tăng hiệu quả đánh giá ứng dụng Chat GPT vào xây
dựng năm công cụ KT, DG.
6 Phương pháp nghiên cứu
6.1 Thời gian, địa điểm và tư liệu nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10/2023 đến tháng 4/2024.
- Địa điểm nghiên cứu: 3 trường THCS thuộc tinh Long An và | trường THCS thuộc huyện Bình Chánh, thành phô Hỗ Chí Minh.
- Tư liệu nghiên cứu: Các bai báo khoa học, các đẻ tai nghiên cứu, các trang web nghiên cứu về ứng dụng Chat GPT trong KT, DG.
Trang 136.2 Phương pháp nghiên cứu
6.2.1 Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu CT GDPT chương trình tông the va CT GDPT môn KHTN của Bộ
Giáo dục và Đảo tạo dé nam vimg định hướng phát triển năng lực của học sinh và nội
dung day học chủ dé Năng lượng và sự biến đôi ở lớp tám.
- Nghiên cứu Thông tư 22 của Bộ Giáo dục và Dao tạo quy định về đánh giá họcsinh trung học cơ sở và học sinh trung học phô thông dé hiểu rõ về đánh giá kết quảrèn luyện vả học tập của học sinh, sử dụng kết quả đánh giá
~ Phân tích mô dun KT, DG học sinh THCS; hướng dan day hoc va KT, DG theo
hướng phát triển phẩm chat, năng lực môn KHTN, nhằm nắm ving cách xây dựng các công cụ KT, DG.
- Tiền hanh thu thập thông tin, tham khảo các tài liệu, công trình nghiên cứu khoa
học của các tác giả trong nước và ngoài nước đã được công bó liên quan đến dé tai
6.2.3 Phương pháp phòng vẫn
- Mục đích phỏng vấn: Xây dựng được cơ sở thực tiễn cho việc ứng dụng Chat
GPT vao trong KT, DG.
- Déi tượng khảo sat: giáo viên dang trực tiếp giảng dạy môn KHTN ở 3 trường
tại khu vực tỉnh Long An.
- Phương pháp phỏng van: Kết hợp giữa khảo sát qua Google Form và đối thoại
trực tiếp với giáo viên, tien hành ghi âm nội dung trong quá trình phỏng van.
- Nội dung phỏng van: Tập trung đào sâu các khó khăn của giáo viên khi xây dựngcác công cụ trong quá trình KT, DG học sinh và quan điểm của giáo viên về ứng dung
của Chat GPT.
6.2.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Mục đích thực nghiệm: Tăng hiệu quả đánh giá các công cụ KT, DG do Chat
GPT xây dựng trong chủ dé Năng lượng và sự biến đôi trong môn Khoa học tự nhiên
lớp tám.
Trang 14- Doi tượng thực nghiệm: Học sinh lớp tám trường THCS Nguyễn Đình Chiều
thuộc tỉnh Long An vả trường THCS Lê Minh Xuân thuộc huyện Bình Chánh Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Nội dung thực hiện:
+ Đối với công cụ câu hỏi và dé kiểm tra: Chat GPT xây dựng 10 câu hỏi và 1
đề kiểm tra Mỗi câu hỏi và dé kiểm tra được các thay cô đánh giá trước khi đưa vào
lớp thực nghiệm Chọn các lớp học sinh lớp tam thực hiện bộ cau hoi và để kiểm tra
+ Đối với công cụ bảng kiểm, thang đánh giá và rubric: Giáo viên ứng dụng
Chat GPT dé đưa ra từng công cụ đánh giá phù hợp với hoạt động học tập của học sinh, Giáo viên đánh giá công cụ KT, DG đã được xây dựng Sau đó tô chức các hoạt động học trên lớp và sử dụng các công cụ đã được giáo viên đánh giá dé đánh giá
hoạt động học của học sinh.
- Tổ chức thực hiện:
Đôi với công cụ câu hỏi và dé kiểm tra:
+ Chat GPT xây dựng hai công cụ KT, DG: 10 câu hỏi và 1 để kiểm tra trong
chủ đề Năng lượng và sự biến đôi lớp tám
+ Giáo viên tại trường sẽ đánh giá bộ câu hỏi và đề kiểm tra, góp ý và chỉnh sửanếu hai công cụ trên có điểm chưa phủ hợp
+ Chọn năm lớp học sinh lớp tám tại trường THCS Lê Minh Xuân lam lớp thực nghiệm.
+ Tiến hành cho học sinh làm bộ câu hỏi và đẻ kiểm tra.
Đối với công cụ bảng kiểm, thang đánh giá va rubric:
+ Chat GPT xây dựng ba công cụ KT, DG: bảng kiểm, thang đánh giá va rubric trong chủ dé Năng lượng và sự biến đổi lớp tám.
+ Giáo viên tại trường sẽ đánh giá ba công cụ trên, góp ý và chỉnh sửa khi có nội dung chưa phù hợp.
Trang 15+ Chọn một lớp học sinh lớp tám tại trường THCS Nguyễn Đình Chiều, giáo
viên tô chức đạy học Trong đó, mỗi hoạt động học tập của học sinh sẽ sử dụng một
hoặc một vài công cụ đánh giá do Chat GPT xây dựng.
+ Giáo viên quan sát quá trình học tập của học sinh và đánh giá điểm số học
sinh đạt được từ ba công cụ trên.
Ngoài các phần mở đầu kết luận, kiến nghị, tai liệu tham khảo, mục lục và
phụ lục thì nội dung của khóa luận được chia làm 3 chương, trong đó:
« Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn ứng dụng Chat GPT vào xây dựng công
cụ kiêm tra, đánh giá học sinh trong dạy học chủ đề Năng lượng va sự biến đổi
môn khoa học tự nhiên lớp tam,
+ Chương 2: Ứng dụng Chat GPT vào xây dựng câu hỏi, đề kiểm tra, bang kiêm,
thang đánh giá, rubric trong day học chủ dé Năng lượng và sự biến đổi môn
khoa học tự nhiên lớp tám.
« Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
Trang 16NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIEN UNG DUNG CHAT GPT
VÀO XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIEM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC CHỦ ĐÈ NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐÓI MÔN KHOA HỌC
TU NHIÊN LỚP TÁM
1.1 LƯỢC SỬ NGHIÊN CỨU VE UNG DUNG CUA CHAT GPT TRONG
KIEM TRA, DANH GIA HOC SINH
Hiện nay, các nghiên cứu về Chat GPT trong lĩnh vực giáo đục của các nước trên
thế giới tương đối phát triển, nhiều nước bat đầu quan tâm hơn về định hướng ứng
dụng công cụ này vào trong giáo dục Vào tháng 3 năm 2023, một nghiên cứu của hai
tác giả Rebecca Vukovic & Dominique Russell về “ChatGPT: Education
assessment, equity and policy” cho rang Chat GPT có thé hỗ trợ giáo viên trong qua trình KT, DG, khắc phục các khó khăn của giáo viên, tuy nhiên, người giáo dục cần
có sự tỉnh chỉnh nội dung sao cho phù hợp với chuyên môn khoa học Cùng lúc đó,
có nghiên cứu cho rằng nên xem Chat GPT 1a công cụ đơn giản bình thường va nêntìm cách sử dụng nó, đưa nó vào nên giáo dục ( Rebecca Vukovic & Dominique
Russell, 2023) Ở cùng thời điểm, nhóm tác gia Jonna Lee, & Meryem Yilmaz Soylu
đưa ra bài nghiên cứu về “ChatGPT and Assessment in Higher Education”, nội dung
bài nghiên cứu tập trung đến những ảnh hưởng của Chat GPT đến KT, DG, trong đó,
tác giả con nêu lên có thể sử dụng Chat GPT như là một công cụ có thé hỗ trợ thiết
kế các hoạt động đánh giá khác nhau dé tạo các phiếu đánh giá, câu hỏi trắc nghiệm
hoặc các câu hỏi thảo luận về một chủ dé khoa học, tuy nhiên, giáo viên cần kiểm tra
lại nội dung dé đảm bảo tính chính xác và kiêm tra thông tin đã được trình bày phủ hợp với học sinh chưa và chỉnh sửa cho phù hợp hơn, từ đó thấy được vai trò của người giáo viên trong giáo dục khi có sự xuất hiện của Chat GPT Ngoài ra, bài nghiên cứu con đẻ cập đến cách Chat GPT tạo ra bảng đánh giá theo tiêu chí (Rubric) từ những gợi ý khác nhau của người dùng, mỗi gợi ý khác nhau Chat GPT sẽ đưa ra rubric khác nhau dé phù hợp với từng gợi ý (Jonna Lee & Meryem Yilmaz Soylu,
2023).
Trang 17Đến tháng 4 năm 2023, một nghiên cứu khác của tác gia Brittany là “How Teachers
Can Use ChatGPT To Assess Students and Provide Feedback” đã đưa ra quan điểm
vẻ những lợi ích khi người giáo viên sử dung Chat GPT trong KT, DG như: hỗ trợ giáo viên kiêm tra đáp án và cham điểm cho học sinh, tạo và tùy chính các công cụ
KT, DG dựa vào các chương trình giảng day mà mục tiêu giáo dục cụ thé (vi dụ: tạo
câu hỏi trắc nghiệm, câu hói trả lời ngắn) (Brittany, 2023) Đến tháng 5 năm 2023,
nhóm tác giả Tracy Wilichowski & Cristóbal Cobo đã đưa ra quan điểm trong bài
viết “How to use ChatGPT to support teachers: The good, the bad, and the ugly” về
cách ứng dụng Chat GPT trong day hoc, đồng thời nêu lên những cơ hội và thách
thức của sự ứng dụng này, trong đó, tác gia có nêu cơ hội vẻ việc sử dụng Chat GPT
làm công cụ KT, DG bằng cách tao câu hỏi trắc nghiệm hoặc nhiều dang bai khác
nhau giúp học sinh phát triển tư duy, giải quyết van dé Để dam bảo việc ứng dụng
Chat GPT đạt hiệu quả, giáo viên nên giám sát và định hướng cho học sinh (Tracy
Wilichowski & CrisTóbal Cobo, 2023) Theo nhóm tác gia Brent A Anders, PhD
trong nghiên cứu “Chat GPT AI in Education: What it is and How to use it in the
Classroom”, Chat GPT hỗ trợ người dùng tao các phản hồi về câu hỏi, bai kiểm tra.tạo phiếu học tập, phiếu tự đánh giá với ví dụ có từng bước thực hiện cụ thê và đánhgiá rằng công cụ này tiết kiệm được rất nhiều thời gian của giáo viên, phản hỏi rất
nhanh chóng, hiệu quả (Brent A Anders, PhD, 2023).
Hiện nay, một số nghiên cứu trong nước đã có những quan điểm va cách ứng dụng Chat GPT vào KT, DG Trong bai nghiên cứu “Khả năng thực hiện bai kiểm tra định
kì môn Toán và môn Ngữ Văn cấp Trung học của công cụ Chat GPT: kết quả nghiêncứu và một số kiến nghị ban đầu” của nhóm tác giả Lê Anh Vinh đã đưa kết luận rằng
Chat GPT có thé thực hiện các bài kiểm tra do con người tạo ra và có thé sử dụng
hiệu quả dé tạo ra những bài kiểm tra chất lượng bằng việc sử dụng công cụ này dé
tính toán trước vẻ khả năng thực hiện bài của học sinh (Lê Anh Vinh nnk, 2023).
Theo tac gia Hân Trương trong nghiên cứu “ChatGPT in Education - A Global and
Vietnamese Research Overview”, khi ứng dụng Chat GPT cần có những quy định,
chính sách rõ ràng Riêng đối với giáo viên, công cụ này sẽ hỗ trợ rắt nhiều trong việc
Trang 18soạn tải liệu dạy học, tuy nhiên, giáo viên nên có định hướng cá nhân, không nên phụ thuộc hoan toàn vào công cụ này (Hana Trương, ChatGPT in Education - A Global
and Vietnamese Research Overview, 2023) Trong nghiên cứu “Role of ChatGPT in
Vietnamese Education” của tác giả Hana Trương cùng các tác giả khác đã đưa ra kết luận rằng Chat GPT có tiềm năng ứng dụng đáng kế trong giáo dục Việt Nam, chuyên đôi toàn điện ngành giáo dục, hỗ trợ giáo viên trong việc xây đựng tài liệu day học,
đề xuất dạng bài tập hỗ trợ học sinh chủ động học tập một cách cá nhân hóa tuy nhiên
cần nhiều nghiên cứu sâu hơn trong việc áp dụng công cụ này (Hana Trương, et al.,
2023).
Có thể thay, ứng dụng Chat GPT vào trong giáo due nói chung, KT, DG nói riêng
đã được nhiễu tác giá trong nước và ngoài nước quan tâm, nghiên cứu và vận dung
ở nhiều cấp độ khác nhau Nhiéu tac giả của các nước trên thé giới đã đưa ra những
định hướng ứng dụng Chat GPT vào trong KT, DG cụ thé Tuy nhiên, các nghiên cứu
ở Việt Nam về ứng dụng công cụ này trong KT, DG van còn rất hạn chế, chưa phân
tích được sự ứng dung của công cu.
1.2 DẠY HOC THEO QUAN DIEM HIEN DAI
1.2.1 KT, DG hoe sinh trong day học môn KHTN
1.2.1.1 Quan diém hién dai về KT, DG học sinh
KT, DG là một phan không thẻ thiếu trong day học, được đưa ra nhằm đánh giá sự tiền bộ của học sinh, Quá trình KT, DG sẽ điễn ra theo ba giai đoạn:
1) Giai đoạn |: kiểm tra Tiến hành xây dựng các công cụ kiểm tra nhằm thu thập
những thông tin và dữ kiện can thiết
2) Giai đoạn 2: đo lường Tiến hành tham chiếu kết quả kiểm tra với các tiêu chi
cân thiết.
3) Giai đoạn 3: đánh giá Dua ra kết quả về điểm số, thứ hạng, nhận xét và quyết
định các bước thực hiện tiếp theo.
Qua ba giai đoạn trên, ta thấy được răng hoạt động KT, DG là hoạt động kép,
không thé tách rời nhau Ngoài ra theo quan diém hiện đại, không chỉ có giáo viên
đánh giá học sinh mà học sinh vẫn có thẻ tự đánh giá lẫn nhau — gọi là đánh giá đồng
Trang 19đăng Từ đó, ta thay được rằng KT, DG là một khâu quan trọng trong quản lí giáodục quản lí chất lượng dạy và học (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020a) Mục đích của
KT, DG là cung cap thông tin để ra các quyết định cần thiết về dạy học và giáo dục.
Công khai hóa quá trình học tập và kết quả học tập của học sinh, phát trién ki nang
tự đánh giá và nhận ra ban thân học sinh đã học tập được những gi và còn thiếu sót ở
đâu, giáo viên khuyến khích học sinh học tập Giúp giáo viên có cơ sở thực tế nhận
ra những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và ngày càng hoàn thiện hoạt động đạy học Ching hạn, thay đôi phương pháp day học tăng hứng thú học tập cho học sinh,
xây dựng kế hoạch day học về số lượng tiết day một bài cụ thé phù hợp hơn Trong
hoạt động học tập cụ thé, mục đích của KT, DG can quan tâm đến mục tiêu về năng
lực đặc thù mục tiêu về năng lực chung và phâm chất cụ thê học sinh có thê đạt được
qua hoạt động học đó (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020a) Hiện tại, có rất nhiều loại
hình KT, DG là đánh giá theo tiêu chuẩn, đánh giá theo tiêu chí, tự suy ngẫm và tựđánh giá, đánh giá đồng đẳng, đánh giá qua thực tiễn (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014)
Theo quan điểm KT, DG hiện đại theo định hướng phát triển năng lực va phẩmchất học sinh, do đó việc đánh giá không chỉ tập trung vào kết quả học tập mà còntập trung vao quá trình học tập, sự tiền bộ của học sinh Trong đó, đánh giá vì học tập
và đánh giá là học tập là chủ yếu, đánh giá kết qua học tập la thứ yếu
DANH GIÁ LA HỌC TAP
Hình 1.1 Quan điểm hiện dai về KT, DG (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020)
Trang 20Déi với đánh giá là hoạt động học tập, người giữ vai trò chủ đạo là học sinh, học
sinh tham gia vào các hoạt động học và nhiệm vụ đánh giá cũng chính là công việc
mà học sinh phải làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên Từ đó bồi dưỡng khả năng tự đánh giá của bản thân học sinh theo hai loại hình đánh giá là tự đánh giá và đánh giá
đồng đăng kết hợp với sự đánh giá cũng như động viên, hướng dẫn từ giáo viên.
Dôi với đánh giá vì học tập, điễn ra trong suốt quá trình học tập nhằm phát hiện sự
tiễn bộ của học sinh, từ đó giáo viên điều chỉnh quá trình dạy học cho phù hợp Trong
đó, giáo viên giữ vai trỏ chủ đạo, tuy nhiên học sinh vẫn có thé tham gia vào quá trình
đánh giá bằng cách tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau, bản thân học sẽ tự theo dõiquá trình học tập của minh dé nhận thấy ban thân bị thiểu sót ở đâu và tự cải thiệnchính mình Việc đánh giá nảy giúp người đạy và người học cải thiện, nâng cao chất
lượng day học và học.
Doi với đánh giá kết qua học tập, với mục tiêu được dé ra là tong kết lại toàn bộquá trình học tập, đưa ra xếp loại, chứng nhận kết quả và lên lớp nên người giữ vai
trò chủ đạo là giáo viên Việc đánh giá nay thường điễn ra sau khi học xong một giai
đoạn học tập nham xác định học sinh đã đạt được các mục tiêu đã đề ra hay không va
đạt được ở mức độ nao.
Cả ba quá trình đánh giá học sinh ở trên, ta thấy được rằng ở mỗi quá trình sẽ có
sự khác nhau nhất định Có thé tóm tắt những điểm khác biệt trên giữa đánh giá là
hoạt động học tập, đánh giá vi học tập và đánh giá kết qua học tập thông qua bang
1.1 sau:
Bảng 1.1 Bảng so sánh giữa đánh giá kết quả học tập, đánh giá vì học tập và
đánh giá là học tập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020a)
Sĩ Tiêu chíso | Đánh giá là hoạt Đánh giá vì học Đánh giá ket
sánh động học tập tập quả học tập
Sử dụng kết quả | Cung cấp thông tin | Xác nhận kết quả
Mục đích | đánh giá dé cải cho các quyết định |học tập của
chính người học — của giáo viên; cung | phân loại, đưa ra
Trang 21So sánh giữa các người học với
với nhau vả
chuẩn Kết qua đánh giá
Hiện nay, có hai hình thức KT, DG rat phô bien là đánh giá quá trình (hay còn gọi
là đánh giá thường xuyên) và đánh giá định kì (đánh giá kết qua) Đôi với đánh giá quá trình tập trung vào đánh giá là hoạt động học tập và đánh giá vì học tập Giáo
viên thu thập dữ liệu về những thay đổi của học sinh trong quá trình tô chức các hoạt
động giáo dục dé thúc đây sự tiền bộ của học sinh Nham mục đích xây dung đánhgiá định kì, tức là đánh giá kết quả học tập của học sinh
Với quan điểm hiện đại trên, việc đánh giá cần tích hợp vao trong quá trình day học mới có thê hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh Do đó,
các phương pháp và công cụ đánh giá cần đa dạng, phong phú và khi xây dựng cần
Trang 22bam sát vào mục tiêu đánh giá Giữa mục đích, phương pháp va công cụ đánh giá có
mối quan hệ mật thiết với nhau, được thé hiện ở bảng 1.2 sau:
Bang 1.2 Mối quan hệ giữa mục đích, phương pháp va công cụ đánh giá
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020a) Mục đích
Phương pháp kiêm tra viết
đánh giá theo tiêu chí ( ) Bảng kiêm, thang đánh giá phiêu đánh gia theo tiêu chí ( )
thang đo Bảng kiếm, thang đánh giá phiêu đánh
giá theo tiêu chí ( )
Bài kiểm tra (câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
nghiệm), bài luận, phần mem biên soạn dé
kiêm tra, bảng kiểm, phiếu đánh giá theo
tiêu chí, thang đo
1.2.1.2 Các công cụ KT, BG học sinh
Theo quan điểm KT, DG hiện đại đã phân tích ở trên, các công cụ KT, DG có vai
trò là công cụ dé thực hiện mục dich đánh giá đã dé ra ban đầu Đề đáp ứng được các
mục tiêu đã dé ra cũng như thực hiện tốt các phương pháp KT, DG, từ đó cần xâydựng các công cụ phủ hợp Hiện nay, có tam công cụ KT, DG chủ yếu lả: câu hỏi,bài tập, dé kiếm tra, sản phẩm học tập, hồ sơ học sinh, bảng kiểm và thang đo
Trang 231) Câu hoi, là một công cụ rat pho biến hiện nay, có thé sử dụng trong KT, DG thưởng xuyên và cả KT DG định ki Câu hỏi có rất nhiều dạng khác nhau, khi phân
loại câu hỏi theo hình thức, ta có dạng câu tự luận (tự luận mở rộng và tự luận giới
hạn) và câu trắc nghiệm (cau nhiều lựa chọn, câu đúng sai, điền vào chỗ trồng, ghép
đôi và câu trả lời ngắn); Khi phân loại theo mức độ tư duy, nhận thức (Thang đánh
giá Bloom), câu hỏi được phân thành 6 loại được xếp theo thứ tự từ thấp đến cao như
sau: câu hỏi biết/nhớ, câu hỏi hiểu, câu hỏi vận dung, cau hỏi phân tích, cầu hỏi đánh giá và cuối cùng la câu hỏi sáng tạo (Bộ Giáo dục và Đảo tạo, 2020a) Khi xây dựng
câu hỏi cần có hình thức câu rõ ràng, sử dụng ngôn từ khoa học xây dựng hệ thôngcâu hỏi cần có phân loại câu từ dễ đến khó, số lượng câu vừa phải
2) Bài tập, một bài tập cụ thé được xây dựng bao gồm hai phan là phan cho biết
(hình ảnh, đoạn thông tin, bài thí nghiệm, ) và phần cần tìm (câu hỏi, nhiệm vụ học sinh phải thực hiện) Bai tập cũng 1a công cụ rất phd biến, được sứ dụng trong cả hai
hình thức đánh giá thường xuyên và định kì Các loại bải tập cũng được phân thành
các tiêu chí cụ thé, khi phân loại theo đặc trưng hình thức (bài tập kênh chữ, bai tập
kênh hình va bai tập kết hợp kênh chữ và kênh hình); phân loại theo yêu cầu của baitập, bao gồm bài tập tìm kiếm thông tin, bài tập phát hiện van đè, bai tập tìm phương
an giải quyết van dé, bài tập phân tích và đánh gia, bài tập khảo sát, nghiên cứu, bai
tập ra quyết định; phân loại theo nội dung bài tập bao gom bai tap gia dinh, bai tap thực tiễn và bài tập thực nghiệm Bai tập được xây dựng phải chứa đựng mâu thuẫn
và van dé cân giải quyết, tuy nhiên, van dé cần vừa sức với học sinh.
3) Đề kiểm tra, đây là công cụ rất gũi gũi với học sinh và giáo viên được sử dụngchủ yếu ở hình thức đánh giá định kì nhằm kiểm tra kết quả học tập của học sinh Đề
kiểm tra chủ yếu được thực hiện dưới ba hình thức sau: dé kiếm tra tự luận, đề kiềm
tra trắc nghiệm và đẻ kiểm tra tự luận kết hợp trắc nghiệm Đề xây dựng được đề
kiếm tra, cần thực hiện các bước sau (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020a):
Bước 1; Xác định các chuẩn đánh giá Các chuan đánh giá cần căn cứ vào yêu cầu cần đạt trong CT GDPT môn KHTN, ở cả ba thành phần năng lực KHTN
là nhận thức KHTN, tìm hiểu tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Trang 24Tuy vào chủ đè/nội dung KT, DG ma xác định các năng lực và thành phan nănglực cần đánh giá
Bước 2: Thiết lập ma trận dé kiểm tra Ma trận đề kiểm tra là bản thiết kế dé
kiêm tra chứa đựng những thông tin về cấu trúc của đề kiểm tra như số câu hỏi,
lĩnh vực kiến thức, cap độ năng lực từng câu hỏi, được sắp xếp thành hai
chiều, một chiều là các chủ đề cần đánh giá, một chiều là mức độ năng lực của
học sinh theo bang 1.3 (Bộ Giáo dục và Đào tao, 2023).
Bảng 1.3 Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Thời | Tổng gian | điểm
Trang 25Bước 4: Xây đựng đề kiểm tra và hướng dan cham cụ thé.
Bước 5: Thừ nghiệm phân tích kết qua, điều chỉnh và hoàn thiện dé
Một đề kiểm tra thường có thời gian làm bài 45 phút hoặc 60 phút Các câu hỏi trong dé kiêm tra cần mang tính chính xác, khoa học vả có sự phân hóa mức độ từ dé đến khó, sử dung từ khoa học, câu văn rõ ràng, tránh gây khó hiểu cho học sinh.
4) Sản phẩm học tập, theo công văn 5512 (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020), trong
tất cả các hoạt động học tập đều bao gom san pham hoc tap, san pham hoc tap la két
qua các hoạt động học của học sinh, là kết quá của sự vận dụng kiến thức, kĩ ning mahọc sinh đã có Với công cụ đánh giá này, giáo viên có thé đánh giá sự tiến bộ của
học sinh, quá trình học tập, tạo sản phẩm sau khi học sinh kết thúc một hoạt động học
trên lớp hoặc trong phòng thí nghiệm hoặc trong thực tiễn Sản phẩm học tập rat đa
dạng như phiêu học tập, chế tao sản pham, Với sản phẩm học tập, giáo viên cần
nêu cụ thé các yêu cầu đối với sản phẩm đó dé học sinh định hướng được mình cần
làm gì trong quá trình thực hiện.
5) Hồ sơ học tập, là các tập tai liệu về các sản phẩm được xây dựng bởi người học,được sắp xếp một cách có hệ thống và theo trình tự nhất định Những sản phâm có
thé lưu trữ trong hỗ sơ học tập bao gồm: các bài kiểm tra, bài báo cáo, phiếu học tập,
các mô hình, bản thiết kế, poster, từ các hoạt động học tập hang ngày Lưu ý, các
sản phẩm khí đưa vào hỗ sơ học tập cần bám sát theo mục đích ban đầu được giáo
viên xây dựng, do đó giáo viên sẽ định hướng, hỗ trợ học sinh Hồ sơ học tập dùng
dé đánh giá sự tiễn bộ của học sinh, mỗi hồ sơ học tập đều mang tinh cá nhân cao, có
nét độc đáo riêng, giúp học sinh nhìn nhận lại quá trình học tập của bản thân Hồ sơ
học tập sẽ được đánh giá theo tiêu chí đề đảm bảo tính công khai, minh bạch.
6) Bang kiểm (Checklist), thường được xây dựng dưới dạng bảng với ba cột bao
gồm: tiêu chí, có, không theo bảng 1.4 Trong cột đầu tiên, các tiêu chi sẽ được xây
dựng và liệt kê ra, giáo viên dùng bảng kiểm này để đánh giá học sinh đã đạt được
tiêu chí đó chưa, sau đó đánh dau vào cột có nếu học sinh đã đạt được và ngược lại
Giáo viên có thê dùng bảng kiêm dé đánh giá quá trình hoạt động học tập của học
sinh, sản phẩm, ngoài ra, có thể đánh giá phẩm chất và năng lực chung của học sinh
Trang 267) Thang đánh giá, thường được dùng đề đo lường mức độ mà học sinh đạt được.
Thang đánh giá đưa ra nhiều lựa chọn hơn cho người đánh giá theo từng mức độ khác
nhau Có thê dùng thang đánh giá trong đánh giá quá trình hoạt động học của học
sinh hay đánh giá phẩm chất cụ thẻ Khi thiết kế thang đánh giá, cần xây dựng các
tiêu chí cụ thé, lựa chọn hình thức thang đánh gia, bao gồm ba dang: dạng số (mức 1
đến mức 5), dạng đồ thị (được biéu dién theo một trục đường thăng bao gôm các vạch
mức nhất định, người đánh giá đánh dau x vao vạch mức khi đánh giá), dạng mô tả(mỗi mức độ được miêu tả thành từng đặc điểm, chỉ tiết cu thé) (Bộ Giáo dục và Đào
tạo, 20204).
8) Phiéu danh giá theo tiêu chi (rubric), là ban mô ta cụ thê các tiêu chí đánh giá
và các mức độ đạt được của từng tiêu chí, mỗi mức độ được miêu tả rõ rang, chỉ tiết,
bam sát vào tiêu chí đã dé ra Một rubric cụ thê được xây dựng ở dạng bảng bao gồm
hai chiều, một chiều là mức độ đạt được của học sinh, một chiều là các tiêu chí đánh giá theo bang 1.5 Thông thường, cau trúc chung của một rubric sẽ có từ bốn đến năm
mức độ đánh giá và một cột tiêu chí Khi xây dựng tiêu chí cần đảm bảo các yêu cầu
như sau: đúng trọng tâm quan trọng của hoạt động học; mỗi tiêu chí phải đảm bảo
tính riêng biệt, không trùng lặp; Khi xây dựng các mức độ được mô tả theo từng tiêu
chí, mỗi mức độ cần có sự khác nhau và phân theo từng cấp độ hoàn thiện tiêu chí
của học sinh Ngoai ra, có thé tích hợp giữa điểm số vào trong thang mô tả, hỗ trợ
giáo viên có căn cứ chấm điểm Từ đó, rubric có thể hỗ trợ đánh giá định tinh dựa vao các mô tả trong mức độ đánh giá, có thê hỗ trợ đánh giá định lượng dựa vào các điểm số ở từng mức độ theo từng tiêu chí Có thé dùng công cụ này dé đánh giá bài
tập, nhiệm vụ được giao của học sinh, các san phẩm chế tạo,
Trang 271.2.1.3 Nội dung trọng tam chủ đề Năng lượng và sự biển đổi lớp tám
Nội dung chủ dé Năng lượng và sự biến đôi lớp tám được quy định cụ thé trong
CT GDPT môn KHTN (Bộ Giáo dục và Đảo tạo, 2018b) Chủ đề này được phân
thành 4 chủ đề nhỏ (nội dung khái quát) g6m có: khối lượng riêng va áp suất, năng
lượng và cuộc sông, lực và chuyên động và cudi cùng là điện Với từng chủ dé nhỏ,
nội dung được xây dựng cụ thé thành các yêu cầu cần đạt (nội dung cụ thẻ) Yêu cầucần đạt này cũng chính là mục tiêu để giáo viên xây dựng các hoạt động học, thiết kếcác công cụ KT, DG xem học sinh đã đáp ứng mục tiêu ban đầu đề ra hay chưa Cácchủ đề nhỏ và yêu câu cần đạt trong chủ dé Năng lượng và sự biến đôi lớp tám được
xây dựng một cách chặt chẻ, có hệ thong theo bang 1.6.
Bảng 1.6 Hệ thong chủ dé Năng lượng và sự biến đồi lớp tam
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b)
CHU DE: NANG LƯỢNG VA SỰ BIEN DOI
LOP TAM, chiém 28% ~ 40 tiét trong nam hoc
Chu đề Nội dung Nội dung cu thê
nhé khai quat (Yêu cầu cần đạt)
Lực và _ — Thực hiện thí nghiệm dé mô tả được tác dụng làm
-moment lực ; › l -
dung ~ Lay được ví du về một so loại đòn bây khác nhau làm trong thực tiễn.
Trang 28— Nêu được: tác dung lam quay của lực lên một vat
quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bing
moment lire.
~ Sử dung kiến thức, ki năng về đòn bay đẻ giải quyết được một số vẫn đẻ thực tiễn.
— Nêu được định nghĩa khôi lượng riêng, xác định được
khối lượng riêng qua khối lượng và thé tích tương ứng,
khối lượng riêng = khối lượng/thể tích
— Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng
thường dùng.
— Thực hiện thí nghiệm đẻ xác định được khối lượng
riêng của một khối hộp chữ nhật, của một vật có hình
đạng bất kì, của một lượng chất lỏng
~ Thực hiện thí nghiệm khảo sat tac dụng của chất lỏng
lên vật đặt trong chất lỏng, rút ra được: Điều kiện địnhtính về vật nôi, vật chim; định luật Archimedes
(Acsimet).
— Dùng dung cụ thực hành khang dinh duge: Ap suat
sinh ra khi có ap lực tác dụng lên một diện tích bẻ mặt,
dp suất = áp lực/điện tích bê mặt
~ Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng
~ Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất
qua một số hiện tượng thực tế.
— Nêu được: Áp suất tác dụng vào chất long sẽ được
chat lỏng truyền đi nguyên ven theo mọi hướng: lay
được ví dụ minh hoa.
~ Thực hiện được thí nghiệm đề chứng tỏ tồn tại áp suất
khí quyền va áp suất này tác dụng theo mọi phương
Trang 29— Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai
chịu sự thay đổi áp suất đột ngột
~ Giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí
trong đời sóng (ví dụ như: giác mút, bình xịt, tàu đệm
khí)
— Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái niệm nội
nang.
— Nêu được: Khi một vật được làm nóng, các phân tử
của vật chuyên động nhanh hơn và nội năng của vật
tăng.
— Đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị
~ Năng lượng đun nóng (có thé sử dụng joulemeter hay oat kế
Năng _ nhiệt (wattmeter).
lượng - Do nang - Lay được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt, đối lưu, bức
và lượng nhiệt xạ nhiệt và mô tả sơ lược được sự truyền năng lượng
cuộc - Dẫn nhiệt, trong mỗi hiện tượng đó.
sống đối lưu, — Mô tả được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu
(Nhiét) bức xạnhiệt ứng nha kính.
chiếm - Sự nở vì - Phân tích được một số vi dụ về công dụng của vật dẫn6% nhiệt nhiệt tốt, công dụng của vật cách nhiệt tốt,
~ Thực hiện thí nghiệm đề chứng tỏ được các chất khác
nhau nở vi nhiệt khác nhau.
- Lay được một SỐ ví dụ về công dụng va tác hại của sự
nở vì nhiệt.
— Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở vì nhiệt,
giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặptrong thực tế
Điện = Hiện tượng ~ Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách
nhiễm điện điện nhiễm điện do cọ xát.
Trang 30chiêm —Dongdién — Giải thích được một vài hiện tượng thực tê liên quan
8% — Tác dụng đến sự nhiễm điện do cọ xát
của dòng điện — Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyên dời có
— Nguồn điện hướng của các hat mang điện.
- Mạch điện — Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng
đơn giản lượng điện vả liệt kê được một số nguồn điện thông
- Đo cường dung trong đời sống
độ dong điện — Phân loại được vat dẫn điện vật không dẫn điện.
và hiệu điện — Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được các tác dụng
thế cơ bản của dong điện: nhiệt, phát sang, hoa học, sinh li
~ Vẽ được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả: điện trở,
biến trở, chuông, ampe kế (ammeter), vôn kế(voltmeter), đi ốt (diode) và đi ốt phát quang
— Mắc được mạch điện đơn giản với: pin, công tắc, đây noi, bóng đèn.
— Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, ro le
(relay) cầu đao tự động, chuông điện
Qua nội dung bang 1.6, ta thay được rang với từng chủ dé nhỏ đều có ít nhật một
yêu cầu cần đạt về thực hiện thí nghiệm Vì nội dung chủ đề Năng lượng và sự biếnđổi lớp tam gắn liền với các nội dung thực tiễn như nhiệt, điện, moment lực, do đó
nội dung cụ thê được xây dựng thành nhiều bài thí nghiệm nhằm phát triển kĩ ning tiễn trình, nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo của học sinh Và hơn hết, là rèn luyện
kha năng giải quyết van dé, từ đó, học sinh dé dang vận dụng kiến thức vào đời sống
Điều này giúp học sinh được phát triển toàn diện, từ kiến thức cơ bản đến kĩ năng
trong đời sông, gắn kết giữa lí thuyết và thực hành Ngoài ra, ta thấy được rằng ở từngchủ đề nhỏ, các yêu cầu cần đạt có sự phân hóa thành 3 thành phần năng lực mônKHTN đảm bao cho sự hình thành va phát triển cho học sinh năng lực KHTN
Với từng chủ dé, nội dung kiến thức cốt lõi bám sát vào yêu cầu cần đạt như sau (Mai Sỹ Tuấn, 2023 & Vũ Văn Hùng 2022);
Trang 31+ Noi dung: Lực có thé lam quay vật
* Lực tác dụng lên vật có thé làm quay vật quanh một trục hay một điểm cô
+ Nội dung: đòn bay
* Don bây có thê thay đôi hướng tác dụng của lực.
* Trục quay của đòn bay luôn đi qua một điềm tựa O và khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm tựa gọi là cánh tay don.
* Tuy theo vị trí của vật, vị trí điểm tựa O va điểm đặt của các lực tác dụng, đòn
bay được chia thành ba loại khác nhau.
* Trong thực tiễn, đòn bay được ứng dụng vào nhiều công việc và chế tạo nhiều
công cụ hữu ích.
+ Nội dung: khỏi lượng riêng
* Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn
vị thể tích chất đó Khôi lượng riêng = khối lượng/thẻ tích
* Nếu lay đơn vị của khối lượng là kg hoặc g và đơn vị tương ứng của thê tích
là m° hoặc em" thì đơn vị của khối lượng riêng là kgim° hoặc g/cm? hay g/mL
* Dé xác định được khói lượng riêng băng thực nghiệm, cần xác định được khốilượng và thé tích tương ứng với khối lượng đó
+ Môi dung: dp suất
* Định luật Archimedes:
Y Định luật Archimedes: Chất long tác dụng lên vật đặt trong nó một lực day
hướng thăng đứng lên trên, có độ lớn bằng trọng lượng phân chất lỏng bị vật
i
chiém cho.
Trang 32Công thức tinh độ lớn lực đây Archimedes: Fa = d.V với đ là trong lượng củachat long, V là thê tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ
Khi thả một vật trong chat lỏng, vật sẽ nôi lên nêu khôi lượng riêng của vật
nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng và ngược lại
* Áp suất trên một bè mặt:
* Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
4 Áp suất sinh ra khi có áp lực tác dung lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp
lực/diện tích bề mat.
Y Việc làm tăng giảm áp suất có công dụng lớn trong đời sống con người Dựa
vào cách làm tăng, giảm áp suất người ta có thé chế tạo những dụng cụ, máy móc phục vụ cho mục đích sứ dụng.
x Đơn vị của áp suất là N/m?, con gọi là pascal, kí hiệu là Pa: | Pa = 1 N/m’.
Một số đơn vị đo áp suất thường ding khác như: Atmosphere (kí hiệu là atm):
1 atm = 1,013.10 Pa Milimet thuỷ ngân (kí hiệu là mmHg): | mmHg = 133,3
Pa Bar: 1 Bar = 100000 Pa
* Áp suất trong chat long, trong chat khí:
Y Áp suất tác dụng vào chat lỏng sẽ được chat long truyền đi nguyên ven theo
mọi hướng.
Y Bao bọc quanh Trái Dat là một lớp không khí day tới hàng nghìn kilômét, gọi
la khí quyền Áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Dat tác dụng lên mọi vật trên Trái Dat gọi là áp suất khí quyền và nó tác dụng theo mọi phương.
v Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đôi áp suất đột ngột Vòi tai có
nhiệm vụ điều hòa và cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ Thay đôi áp suất
đột ngột có thé làm mat cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ Tiếng động trong
tai hoặc triệu chứng ủ tai có thé xảy ra Cử động nuốt hoặc ngáp giúp cân
bang lại áp suất, tránh gây ra tiếng động trong tai hoặc bị ù tai.
Y Một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống:
Giác mút: Ứng dụng áp suất không khí đề giúp giác mút bám chắc vào kính
hoặc tường.
Trang 33Bình xịt nước: Sử dụng áp suất không khí dé tao áp lực đối với nước trong
bình và day nước ra ngoài thông qua đường ống nối với voi phun
Tàu đệm: Sử dụng khí nén áp suất cao để nâng tàu khỏi mặt đất hay mặt nước,
giảm ma sát khi tàu di chuyên Các quạt bơm khí công suất lớn được sử dụng
dé tăng áp suất không khí trong than tàu.
+ Nội dung: điện
* Hiện tượng nhiém điện
* Khi các vật cách điện cọ xát với nhau, các electron có thé đi chuyên từ vật
này sang vật khác làm cho các vật nảy bị nhiễm điện.
Y Các vật nhiễm điện cùng dau sẽ day nhau, các vật nhiễm điện trái dau sẽ hút
nhau.
* Dòng điện và nguồn điện
Y Dòng điện là dong chuyên đời có hướng của các hạt mang điện.
Y Nguồn điện có kha năng cung cấp năng lượng điện Những nguồn điện
thường dùng là pin, acquy có hai cực: cực đương (+) va cực âm (-).
Y Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng
điện đi qua.
* Mạch điện
* Với các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nỗi, công tắc, dé bóng đèn phát sáng ta
phái nỗi chúng lại với nhau thành một mạch kín, gọi là mạch điện.
Y Mạch điện được mô tả bang sơ dé mạch điện.
* Ngoài các thiết bị cung cấp và tiêu thụ điện, trong mạch điện còn có các thiết
bị như cầu chỉ, cầu dao tự động, rơle, chuông điện dé bảo vệ mạch điện vacảnh báo sự cô xảy ra
Y Cầu chi là một đoạn dây chỉ nóng chảy ở nhiệt độ thấp so với các kim loại
khác, có tác dụng bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi
dong điện đột ngột tang qua mức Khi đó, đây chi sẽ nóng chảy va mạch điện
bị ngắt
Trang 34Y Cầu dao tự động cũng có tác dung ngắt mạch như cầu chi và được sử dung
dé bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch khi dòng điện đột ngột tăng quá
mirc,
Y Role có tác dụng điêu khién đóng ngắt mạch điện thường được sử dung
trong các mạch điều khién tự động dé đóng, ngắt những dòng điện lớn mà hệ
thong mạch điều khiển không thé can thiệp trực tiếp
* Chuông điện là dụng cụ phát ra tiếng kêu khi có dòng điện chạy qua.
* Cường độ dòng điện và hiệu điện thé
Y Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện Cường
độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I và đo bằng đơn vị ampe (A) hoặc
miliampe (mA) với | A = 1000 mA Ampe kế là dụng cụ dùng dé đo cường
độ dòng điện và được kí hiệu là "A".
*“ Hiệu điện thé (hay còn gọi là điện áp) giữa hai cực cla pin hoặc acquy được
đo bằng đơn vị vôn (V) Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U và còn có
đơn vị đo là milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV): ImV =0,001V, IkV = 1000V.
Vôn kế là dụng cụ được sử dụng dé đo hiệu điện the Trong so đỏ mạch điện,
von kế được kí hiệu bang chữ V.
* Tác dụng của dòng điện: Dòng điện chạy qua các thiết bị điện có thẻ gây ra tác
dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.
+ Noi dung: Nhiệt
* Năng lượng nhiệt
* Chuyên động nhiệt là chuyên động hỗn loan của các phân tử, nguyên tử trong
vật Năng lượng mà vật có được nhờ chuyên động nhiệt được gọi là năng lượng nhiệt hoặc nhiệt năng.
vx Moi vat đều có nhiệt năng do được cầu tạo từ các phân tử, nguyên tử chuyên
động hỗn loạn Khi tăng nhiệt độ của vật thì nhiệt năng của vật tăng và ngược
lại.
Y Nội năng: Tông động năng và thé nang của các nguyên tử, phân tử trong vật.
* Dẫn nhiệt, đói lưu và bức xạ nhiệt
Trang 35*“ Dẫn nhiệt là sự truyền năng lượng trực tiếp từ các phân tử có động năng lớn
hơn sang các phân tử có động nang nhỏ hơn qua va chạm C hất rắn dẫn điện
tốt, chat lỏng và chất khí dan nhiệt kém Vật dẫn nhiệt tốt và vat cách nhiệt
tốt được xác định dựa trên khả năng dẫn nhiệt hoặc cản trở sự dẫn nhiệt của
chất liệu.
Y Truyền nhiệt bằng đối lưu: Các dòng nước nóng va lạnh di chuyển ngược
chiều nhau được gọi là dòng đối lưu Sự đối lưu này là hiện tượng truyền nhiệt nhờ vào dong chất lỏng di chuyền.
Y Truyền nhiệt bang bức xạ nhiệt: nang lượng nhiệt được truyền bằng các tia
gọi là tia nhiệt Vật nhận được tia nhiệt thì nóng lên Hình thức truyền nhiệt
này được gọi là bức xạ.
Nhiệt độ trung bình của bẻ mặt Mặt Trời là khoảng 6000 °C, bức xạ nhiệt của Mặt Trời là những bức xạ mạnh có thé dé dang truyền qua lớp khí quyền Trái
Đất và các chất rắn trong suốt khác Nhiệt độ trung bình của be mat Trai patchi khoảng 18 °C, bức xạ nhiệt của Trái Dat là những bức xa yếu, không vượtqua được lớp khí quyên bao quanh Trái Dat, không vượt qua được ngay cảcác lớp kính trong suốt Sự khác nhau của hai loại bức xạ này đã được sử dụng
dé tạo ra hiệu ứng nhà kính va giúp cây trồng trong nhà lợp kinh phát trién
Y Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giéng nhau Chất khí nở vì nhiệt nhiều
hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Y Sự nở vì nhiệt của các chất có nhiều công dụng, tuy nhiên một vải sự nở vì
nhiệt có thê có hại với thiên nhiên và cuộc sông của con người.
Trang 36Nội dung trên được xây dựng bam sát vào yêu cau cần đạt, đáp ứng yêu cầu chương
trình đã dé ra Từ đó có thé thay rằng việc KT DG học sinh khi dạy học chủ dé Nang
lượng và sự biến đôi ở lớp tám cần có phương pháp KT, DG phù hợp và cần xây dựng
đa dạng các công cụ KT, DG, không thê chỉ đánh giá theo phương pháp truyền thông.1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VE CHAT GPT
1.3.1 Khái niệm Chat GPT
Chat GPT (Chat Generative Pre-training Transformer) là một chatbot được ra mat
vào ngảy 30 tháng 11 năm 2022 do công ty khoi nghiệp OpenAT sang lập nên, được
đặt trụ sửa tại San Francisco (Pocock, 2023) Chat GPT được tạo ra nhằm mục đích
trò chuyện với con người như thật và thực hiện các yêu cầu của con người Hiện nay,
Chat GPT đã phô biến trên toàn thé giới, cán mốc 100 triệu người dùng/tháng, phan
mém trí tuệ nhân tạo này đã trở thành ứng dụng phát triển nhanh nhất trong lịch sử (Văn Phong, 2023) Phiên bản Chat GPT phố biến hiện nay sử dụng mô hình ngôn
ngữ 3.5 (GPT - 3.5), ngoài ra còn có cả phiên bản GPT ~ 4 cho người dùng Chat GPT
Plus và Chat GPT Enterprise.
Giữa hai phiên bản của Chat GPT — 3.5 và Chat GPT — 4 có sự khác biệt được so
sánh theo các tiêu chí trong bảng 1.7 như sau:
Bang 1.7 So sánh điểm khác nhau giữa 2 phiên ban Chat GPT - 3.5 và
Chat GPT - 4
Phiên bản
Chat GPT —-3.5 Chat GPT - 4
“Tiêu chí so sánh
Sau khi đăng ký tài
- - khoán thành công, người Sau khi đăng ký tài khoản ¬ ; a
; dùng can chi trả số tiên
Chỉ phí sử dựng thành công, người dùng sẽ "
sẽ 20S vào môi tháng, được sử dụng miền phí
tương đương khoảng 480.000 đồng Việt Nam
Trang 37Mô hình tiếp nhận và
phan hoi câu hoi
Bộ nhớ lưu trữ
28
Tiếp nhận thông tin và trả
phản hồi ở dang kênh chữđến người dùng
Kha năng ghi nhớ nội dung
cuộc trỏ chuyện khoảng
khoảng 8000 từ (Nguyễn Lưu Minh, 2023)
(Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2023)
Có thé tiếp nhận thôngtin ở nhiều dang dir liệu
khac nhau nhu: dang
kênh chữ, kênh hình ảnh, dang file Sau đó phản
hoi đến người ding bing
dang kênh chữ Khả năng ghi nhớ nội
dung cuộc trỏ chuyện
Kha năng ngôn ngữ
ˆ Câu trả lời dang tin cậy, tuy
nhiên nhiều trường hợp
Chat GPT cho đáp án sai,
đáp án chưa phù hợp các đáp án đôi lúc chưa có sự
nhất quán trong cùng một
van dé
Voi cling mot cau hoi, toc
độ phản hồi yêu cầu của
người dùng ở phiên bản này tương đối nhanh
Sử dụng đa dạng ngôn ngữ, tuy nhiên, đôi lúc chưa sử
Với cùng một câu hỏi,
tốc độ phản hồi yêu cầu
của người dùng ở phiên
Trang 38Không thê truy cập Internet | Có thê truy cập Internet Truy cập Internet " H
bên ngoài bên ngoài băng Plugins
Dựa vào nội dung được trình bày trong bảng 1.7 ở trên, ta thay được răng phiên
ban Chat GPT — 4 có nhiều điểm ưu việt hơn so với phiên ban Chat GPT — 3.5 Tuy
nhiên, không thé đánh giá rằng phiên bản Chat GPT - 3.5 là phiên bản không tốt vì
so với nên công nghệ hiện tại, phiên bản này đã đáp ứng được rất nhiều điều mà các
công cụ khác không thé làm được, phiên bản Chat GPT - 4 chính là phát triển trên
phiên ban Chat GPT — 3.5, do đó không thé tránh khỏi việc phiên ban ra đời sau vượt
trội hơn so với phiên bản ra đời trước Với mục đích sử dụng là phân tích dữ liệu
trong sơ đồ/hình ảnh hoặc soạn văn bản đài với nhiều nội dung phức tạp, người dùng nên dùng phiên ban Chat GPT - 4 vì có thé tải hình anh/so đô lên trong lúc đặt câu hỏi, khả năng ghi nhớ nội dung câu chuyện rất tốt Nhưng với mục đích sử dụng
đơn gián hơn như kiểm tra lỗi chính tả, trả lời các câu hỏi ngắn, soạn thảo nội dung
văn bản đơn giản, xây dựng tiêu chi phân loại các dữ kién, đồng thời có chi phí rẻ,
phù hợp với kinh tế người sử dụng thì Chat GPT — 3.5 van là lựa chọn rất tốt, Vì vậy,
việc lựa chọn sử dụng phiên bản Chat GPT nao phụ thuộc vào mục đích của người
sử dụng và mong muốn khả năng đáp ứng câu hỏi của người dùng
Chat GPT được tạo ra bằng cách sử dụng nguồn dữ liệu vô cùng lớn từ Internetbao gồm nhiều nguồn khác nhau như sách, báo, trang web, dé có dữ liệu kiến thứcsâu rộng và hơn hết là học hỏi ngôn ngữ con người Do đó, khi được người dùng đặtcác câu hỏi về nhiều nội dung khác nhau, nhiều lĩnh vực khác nhau, Chat GPT vẫn
có thé đáp ứng được và phản hồi rất tốt Câu trả lời và cách trả lời — tương tác vớingười dùng ngày cảng hoản thiện hơn và điều đó ta thấy rõ hơn ở phiên bản ChatGPT - 4, các câu phản hồi sử dụng các từ ngữ khoa học, chính xác, hơn hết là rat dé
hiểu.
1.3.2 Cách thức hoạt động của Chat GPT
Cách thức hoạt động chung: Chat GPT nhận câu hỏi/yêu cầu từ người dùng sau đó phản hồi lại với người dùng Sử dụng các lí luận của con người dé học hỏi và ngày
càng cải tiến
Trang 39Đôi với phiên bản Chat GPT — 3.5, công cụ này khác với các công cụ truyền thông
đó chính là không có sự kết nối Internet va không có khả năng truy cập thông tin từbên ngoài Dữ liệu trong phiên bản này được xây dựng và cài đặt sẵn trên công cụ
Do đó Chat GPT sẽ giải quyết được các van dé liên quan đến những thông tin dữ liệu
được cung cấp từ năm 2021 trở về trước
Dối với phiên ban Chat GPT — 4, phiên bản này có thé truy cập vào Internet thông
qua plugin Các plugin này cho phép Chat GPT - 4 truy cập trực tiếp vào các dữ kiện
bên ngoài như các trang web (Funmi Looi Somoye, 2023) Từ đó, các phản hồi ở
phiên bản này thường chính xác hơn so với phiên bản trước vì kiến thức, nội dungcủa nó được cập nhật và giới hạn nội dung kiến thức rộng hơn, giúp thực hiện cácyêu cầu của con người một cách chính xác hơn
Trong một vài trường hợp, Chat GPT vẫn đưa ra câu trả lời sai, thiếu tinh tin cậy
và công cụ này sẽ tự cai thiện chính minh bang cách học hỏi câu trả lời của người
dùng nếu bị phản hồi câu trả lời chưa đúng Tuy nhiên, công cụ vẫn đang trong quá
trình thử nghiệm đẻ hoàn thiện tốt hơn trong tương lai
1.3.3 Cách sử dụng Chat GPT
Đề sử dụng được chatbot này, người dùng cần truy cập vào chat.openai.com và
đăng nhập Dé đăng nhập và sử dụng được người dùng chỉ cần tạo tài khoản bằng
gmail cá nhân thông qua một số bước đơn giản như sau: bam vào mục Sign up >
Đăng nhập theo tai khoản Google/Microsoft Account/Apple > Nhập ngày tháng nam
sinh > Tao tài khoản Chat GPT 3.5 thành công.
Khi đã đăng kí được tài khoản, người ding có thé trực tiếp sử đụng miễn phí phiên
bản Chat GPT — 3.5 ngay hoặc trả phi hang thang dé sử dụng phiên ban Chat GPT —
4 Dé đăng ký được phiên bản Plus can làm theo các bước sau:
Trang 40+ Bước 1: Nhẫn vào nút
upgrade to Plus & gốc trai
giao dién cua Chat GPT
Hình 1.2 Hướng dẫn đăng ký tài khoản
Chat GPT - 4, bước 1
+ Bước 2: Sau khi hiện ra
bảng Your plan, người dùng
tiếp tục nhân vao upgrade to
Plus ở khung màu xanh