Nội dung trọng tam chủ đề Năng lượng và sự biển đổi lớp tám

Một phần của tài liệu Khóa luận tốt nghiệp Sư phạm khoa học tự nhiên: Ứng dụng chat GPT vào xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá học sinh trong dạy học chủ đề năng lượng và sự biến đổi, môn khoa học tự nhiên lớp tám (Trang 27 - 44)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIEN UNG DUNG CHAT GPT

1.2.1.3. Nội dung trọng tam chủ đề Năng lượng và sự biển đổi lớp tám

Nội dung chủ dé Năng lượng và sự biến đôi lớp tám được quy định cụ thé trong CT GDPT môn KHTN (Bộ Giáo dục và Đảo tạo, 2018b). Chủ đề này được phân thành 4 chủ đề nhỏ (nội dung khái quát) g6m có: khối lượng riêng va áp suất, năng lượng và cuộc sông, lực và chuyên động và cudi cùng là điện. Với từng chủ dé nhỏ,

nội dung được xây dựng cụ thé thành các yêu cầu cần đạt (nội dung cụ thẻ). Yêu cầu cần đạt này cũng chính là mục tiêu để giáo viên xây dựng các hoạt động học, thiết kế các công cụ KT, DG xem học sinh đã đáp ứng mục tiêu ban đầu đề ra hay chưa. Các chủ đề nhỏ và yêu câu cần đạt trong chủ dé Năng lượng và sự biến đôi lớp tám được xây dựng một cách chặt chẻ, có hệ thong theo bang 1.6.

Bảng 1.6. Hệ thong chủ dé Năng lượng và sự biến đồi lớp tam

(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b)

CHU DE: NANG LƯỢNG VA SỰ BIEN DOI LOP TAM, chiém 28% ~ 40 tiét trong nam hoc

Chu đề Nội dung Nội dung cu thê

nhé khai quat (Yêu cầu cần đạt)

Lực và _ — Thực hiện thí nghiệm dé mô tả được tác dụng làm

„ |— Lực có thê

chuyên quay của lực.

làm quay vật

động ‹ . _ | — Dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn bay có

—Don bây và. _ - -

(Tác thê làm thay đôi hướng tác dụng của lực.

moment lực ; › l - .

dung ~ Lay được ví du về một so loại đòn bây khác nhau

làm trong thực tiễn.

quay của lực)

chiếm

6%

Khối lượng

riêng và áp

suất chiếm

8%

— Khái niệm

khối lượng

riêng

- Đo khối

lượng riêng

— Áp suất trên một bể mặt

— Tăng, giảm

áp suất

— Áp suất

trong chất

lỏng, trong

chất khí

19

— Nêu được: tác dung lam quay của lực lên một vat

quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bing

moment lire.

~ Sử dung kiến thức, ki năng về đòn bay đẻ giải quyết được một số vẫn đẻ thực tiễn.

— Nêu được định nghĩa khôi lượng riêng, xác định được

khối lượng riêng qua khối lượng và thé tích tương ứng,

khối lượng riêng = khối lượng/thể tích.

— Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng

thường dùng.

— Thực hiện thí nghiệm đẻ xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật, của một vật có hình

đạng bất kì, của một lượng chất lỏng.

~ Thực hiện thí nghiệm khảo sat tac dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng, rút ra được: Điều kiện định tính về vật nôi, vật chim; định luật Archimedes

(Acsimet).

— Dùng dung cụ thực hành. khang dinh duge: Ap suat sinh ra khi có ap lực tác dụng lên một diện tích bẻ mặt, dp suất = áp lực/điện tích bê mặt.

~ Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng.

~ Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất

qua một số hiện tượng thực tế.

— Nêu được: Áp suất tác dụng vào chất long sẽ được chat lỏng truyền đi nguyên ven theo mọi hướng: lay

được ví dụ minh hoa.

~ Thực hiện được thí nghiệm đề chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyền va áp suất này tác dụng theo mọi phương.

20

— Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai

chịu sự thay đổi áp suất đột ngột.

~ Giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sóng (ví dụ như: giác mút, bình xịt, tàu đệm

khí)

— Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái niệm nội

nang.

— Nêu được: Khi một vật được làm nóng, các phân tử

của vật chuyên động nhanh hơn và nội năng của vật

tăng.

— Đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị

~ Năng lượng đun nóng (có thé sử dụng joulemeter hay oat kế

Năng _ nhiệt (wattmeter).

lượng - Do nang - Lay được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt, đối lưu, bức

và lượng nhiệt xạ nhiệt và mô tả sơ lược được sự truyền năng lượng

cuộc .- Dẫn nhiệt, trong mỗi hiện tượng đó.

sống đối lưu, — Mô tả được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu

(Nhiét) bức xạnhiệt ứng nha kính.

chiếm - Sự nở vì - Phân tích được một số vi dụ về công dụng của vật dẫn 6% nhiệt nhiệt tốt, công dụng của vật cách nhiệt tốt,

~ Thực hiện thí nghiệm đề chứng tỏ được các chất khác

nhau nở vi nhiệt khác nhau.

- Lay được một SỐ ví dụ về công dụng va tác hại của sự

nở vì nhiệt.

— Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở vì nhiệt,

giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.

Điện = Hiện tượng ~ Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách

nhiễm điện điện nhiễm điện do cọ xát.

21

chiêm —Dongdién — Giải thích được một vài hiện tượng thực tê liên quan

8% .— Tác dụng đến sự nhiễm điện do cọ xát.

của dòng điện — Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyên dời có

— Nguồn điện . hướng của các hat mang điện.

- Mạch điện — Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng

đơn giản lượng điện vả liệt kê được một số nguồn điện thông

- Đo cường dung trong đời sống.

độ dong điện — Phân loại được vat dẫn điện. vật không dẫn điện.

và hiệu điện — Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được các tác dụng

thế cơ bản của dong điện: nhiệt, phát sang, hoa học, sinh li.

~ Vẽ được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả: điện trở, biến trở, chuông, ampe kế (ammeter), vôn kế

(voltmeter), đi ốt (diode) và đi ốt phát quang.

— Mắc được mạch điện đơn giản với: pin, công tắc, đây noi, bóng đèn.

— Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, ro le

(relay). cầu đao tự động, chuông điện.

Qua nội dung bang 1.6, ta thay được rang với từng chủ dé nhỏ đều có ít nhật một

yêu cầu cần đạt về thực hiện thí nghiệm. Vì nội dung chủ đề Năng lượng và sự biến đổi lớp tam gắn liền với các nội dung thực tiễn như nhiệt, điện, moment lực,... do đó nội dung cụ thê được xây dựng thành nhiều bài thí nghiệm nhằm phát triển kĩ ning tiễn trình, nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo của học sinh. Và hơn hết, là rèn luyện kha năng giải quyết van dé, từ đó, học sinh dé dang vận dụng kiến thức vào đời sống.

Điều này giúp học sinh được phát triển toàn diện, từ kiến thức cơ bản đến kĩ năng trong đời sông, gắn kết giữa lí thuyết và thực hành. Ngoài ra, ta thấy được rằng ở từng chủ đề nhỏ, các yêu cầu cần đạt có sự phân hóa thành 3 thành phần năng lực môn KHTN đảm bao cho sự hình thành va phát triển cho học sinh năng lực KHTN.

Với từng chủ dé, nội dung kiến thức cốt lõi bám sát vào yêu cầu cần đạt như sau (Mai Sỹ Tuấn, 2023 & Vũ Văn Hùng 2022);

+ Noi dung: Lực có thé lam quay vật

* Lực tác dụng lên vật có thé làm quay vật quanh một trục hay một điểm cô

định.

Tác dụng lam quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc trục được đặc trưng bằng momen lực.

* Độ lớn của moment lực tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay.

* Khi lực tác dụng cảng xa trục quay, moment lực cảng lớn và tác dụng lam quay cảng mạnh.

+ Nội dung: đòn bay

* Don bây có thê thay đôi hướng tác dụng của lực.

* Trục quay của đòn bay luôn đi qua một điềm tựa O và khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm tựa gọi là cánh tay don.

* Tuy theo vị trí của vật, vị trí điểm tựa O va điểm đặt của các lực tác dụng, đòn bay được chia thành ba loại khác nhau.

* Trong thực tiễn, đòn bay được ứng dụng vào nhiều công việc và chế tạo nhiều

công cụ hữu ích.

+ Nội dung: khỏi lượng riêng

* Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn

vị thể tích chất đó. Khôi lượng riêng = khối lượng/thẻ tích

* Nếu lay đơn vị của khối lượng là kg hoặc g và đơn vị tương ứng của thê tích là m° hoặc em" thì đơn vị của khối lượng riêng là kgim° hoặc g/cm? hay g/mL.

* Dé xác định được khói lượng riêng băng thực nghiệm, cần xác định được khối lượng và thé tích tương ứng với khối lượng đó.

+ Môi dung: dp suất

* Định luật Archimedes:

Y Định luật Archimedes: Chất long tác dụng lên vật đặt trong nó một lực day hướng thăng đứng lên trên, có độ lớn bằng trọng lượng phân chất lỏng bị vật

chiém cho.i

23

Công thức tinh độ lớn lực đây Archimedes: Fa = d.V với đ là trong lượng của chat long, V là thê tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ.

Khi thả một vật trong chat lỏng, vật sẽ nôi lên nêu khôi lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng và ngược lại.

* Áp suất trên một bè mặt:

* Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

4 Áp suất sinh ra khi có áp lực tác dung lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mat.

Y Việc làm tăng. giảm áp suất có công dụng lớn trong đời sống con người. Dựa

vào cách làm tăng, giảm áp suất người ta có thé chế tạo những dụng cụ, máy

móc phục vụ cho mục đích sứ dụng.

x Đơn vị của áp suất là N/m?, con gọi là pascal, kí hiệu là Pa: | Pa = 1 N/m’.

Một số đơn vị đo áp suất thường ding khác như: Atmosphere (kí hiệu là atm):

1 atm = 1,013.10 Pa. Milimet thuỷ ngân (kí hiệu là mmHg): | mmHg = 133,3 Pa. Bar: 1 Bar = 100000 Pa

* Áp suất trong chat long, trong chat khí:

Y Áp suất tác dụng vào chat lỏng sẽ được chat long truyền đi nguyên ven theo

mọi hướng.

Y Bao bọc quanh Trái Dat là một lớp không khí day tới hàng nghìn kilômét, gọi la khí quyền. Áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Dat tác dụng lên mọi vật trên Trái Dat gọi là áp suất khí quyền và nó tác dụng theo mọi phương.

v Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đôi áp suất đột ngột. Vòi tai có nhiệm vụ điều hòa và cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ. Thay đôi áp suất đột ngột có thé làm mat cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ. Tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ủ tai có thé xảy ra. Cử động nuốt hoặc ngáp giúp cân

bang lại áp suất, tránh gây ra tiếng động trong tai hoặc bị ù tai.

Y Một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống:

Giác mút: Ứng dụng áp suất không khí đề giúp giác mút bám chắc vào kính

hoặc tường.

24

Bình xịt nước: Sử dụng áp suất không khí dé tao áp lực đối với nước trong bình và day nước ra ngoài thông qua đường ống nối với voi phun.

Tàu đệm: Sử dụng khí nén áp suất cao để nâng tàu khỏi mặt đất hay mặt nước, giảm ma sát khi tàu di chuyên. Các quạt bơm khí công suất lớn được sử dụng dé tăng áp suất không khí trong than tàu.

+ Nội dung: điện

* Hiện tượng nhiém điện

* Khi các vật cách điện cọ xát với nhau, các electron có thé đi chuyên từ vật

này sang vật khác làm cho các vật nảy bị nhiễm điện.

Y Các vật nhiễm điện cùng dau sẽ day nhau, các vật nhiễm điện trái dau sẽ hút

nhau.

* Dòng điện và nguồn điện

Y Dòng điện là dong chuyên đời có hướng của các hạt mang điện.

Y Nguồn điện có kha năng cung cấp năng lượng điện. Những nguồn điện

thường dùng là pin, acquy có hai cực: cực đương (+) va cực âm (-).

Y Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng

điện đi qua.

* Mạch điện

* Với các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nỗi, công tắc, dé bóng đèn phát sáng ta phái nỗi chúng lại với nhau thành một mạch kín, gọi là mạch điện.

Y Mạch điện được mô tả bang sơ dé mạch điện.

* Ngoài các thiết bị cung cấp và tiêu thụ điện, trong mạch điện còn có các thiết bị như cầu chỉ, cầu dao tự động, rơle, chuông điện dé bảo vệ mạch điện va cảnh báo sự cô xảy ra.

Y Cầu chi là một đoạn dây chỉ nóng chảy ở nhiệt độ thấp so với các kim loại

khác, có tác dụng bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi

dong điện đột ngột tang qua mức. Khi đó, đây chi sẽ nóng chảy va mạch điện

bị ngắt.

25

Y Cầu dao tự động cũng có tác dung ngắt mạch như cầu chi và được sử dung dé bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch khi dòng điện đột ngột tăng quá

mirc,

Y Role có tác dụng điêu khién đóng. ngắt mạch điện. thường được sử dung trong các mạch điều khién tự động dé đóng, ngắt những dòng điện lớn mà hệ

thong mạch điều khiển không thé can thiệp trực tiếp.

* Chuông điện là dụng cụ phát ra tiếng kêu khi có dòng điện chạy qua.

* Cường độ dòng điện và hiệu điện thé

Y Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện. Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I và đo bằng đơn vị ampe (A) hoặc

miliampe (mA) với | A = 1000 mA. Ampe kế là dụng cụ dùng dé đo cường

độ dòng điện và được kí hiệu là "A".

*“ Hiệu điện thé (hay còn gọi là điện áp) giữa hai cực cla pin hoặc acquy được đo bằng đơn vị vôn (V). Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U và còn có

đơn vị đo là milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV): ImV =0,001V, IkV = 1000V.

Vôn kế là dụng cụ được sử dụng dé đo hiệu điện the. Trong so đỏ mạch điện,

von kế được kí hiệu bang chữ V.

* Tác dụng của dòng điện: Dòng điện chạy qua các thiết bị điện có thẻ gây ra tác

dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.

+ Noi dung: Nhiệt

* Năng lượng nhiệt

* Chuyên động nhiệt là chuyên động hỗn loan của các phân tử, nguyên tử trong

vật. Năng lượng mà vật có được nhờ chuyên động nhiệt được gọi là năng

lượng nhiệt hoặc nhiệt năng.

vx Moi vat đều có nhiệt năng do được cầu tạo từ các phân tử, nguyên tử chuyên

động hỗn loạn. Khi tăng nhiệt độ của vật thì nhiệt năng của vật tăng và ngược

lại.

Y Nội năng: Tông động năng và thé nang của các nguyên tử, phân tử trong vật.

* Dẫn nhiệt, đói lưu và bức xạ nhiệt

26

*“ Dẫn nhiệt là sự truyền năng lượng trực tiếp từ các phân tử có động năng lớn hơn sang các phân tử có động nang nhỏ hơn qua va chạm. C hất rắn dẫn điện tốt, chat lỏng và chất khí dan nhiệt kém. Vật dẫn nhiệt tốt và vat cách nhiệt tốt được xác định dựa trên khả năng dẫn nhiệt hoặc cản trở sự dẫn nhiệt của chất liệu.

Y Truyền nhiệt bằng đối lưu: Các dòng nước nóng va lạnh di chuyển ngược chiều nhau được gọi là dòng đối lưu. Sự đối lưu này là hiện tượng truyền

nhiệt nhờ vào dong chất lỏng di chuyền.

Y Truyền nhiệt bang bức xạ nhiệt: nang lượng nhiệt được truyền bằng các tia gọi là tia nhiệt. Vật nhận được tia nhiệt thì nóng lên. Hình thức truyền nhiệt

này được gọi là bức xạ.

Nhiệt độ trung bình của bẻ mặt Mặt Trời là khoảng 6000 °C, bức xạ nhiệt của Mặt Trời là những bức xạ mạnh có thé dé dang truyền qua lớp khí quyền Trái Đất và các chất rắn trong suốt khác. Nhiệt độ trung bình của be mat Trai pat chi khoảng 18 °C, bức xạ nhiệt của Trái Dat là những bức xa yếu, không vượt qua được lớp khí quyên bao quanh Trái Dat, không vượt qua được ngay cả các lớp kính trong suốt. Sự khác nhau của hai loại bức xạ này đã được sử dụng dé tạo ra hiệu ứng nhà kính va giúp cây trồng trong nhà lợp kinh phát trién

mạnh mẽ hơn.

* Sự nở vì nhiệt

Các chat ran nở ra khi nóng lên va co lại khi lạnh di. Các chất rắn khác nhau

nở vì nhiệt khác nhau.

Chất lòng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh. Các chất lỏng khác nhau nở vì

nhiệt khác nhau.

Y Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giéng nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều

hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

Y Sự nở vì nhiệt của các chất có nhiều công dụng, tuy nhiên một vải sự nở vì

nhiệt có thê có hại với thiên nhiên và cuộc sông của con người.

27

Nội dung trên được xây dựng bam sát vào yêu cau cần đạt, đáp ứng yêu cầu chương

trình đã dé ra. Từ đó. có thé thay rằng việc KT. DG học sinh khi dạy học chủ dé Nang

lượng và sự biến đôi ở lớp tám cần có phương pháp KT, DG phù hợp và cần xây dựng đa dạng các công cụ KT, DG, không thê chỉ đánh giá theo phương pháp truyền thông.

1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VE CHAT GPT

1.3.1. Khái niệm Chat GPT

Chat GPT (Chat Generative Pre-training Transformer) là một chatbot được ra mat

vào ngảy 30 tháng 11 năm 2022 do công ty khoi nghiệp OpenAT sang lập nên, được

đặt trụ sửa tại San Francisco (Pocock, 2023). Chat GPT được tạo ra nhằm mục đích trò chuyện với con người như thật và thực hiện các yêu cầu của con người. Hiện nay, Chat GPT đã phô biến trên toàn thé giới, cán mốc 100 triệu người dùng/tháng, phan mém trí tuệ nhân tạo này đã trở thành ứng dụng phát triển nhanh nhất trong lịch sử (Văn Phong, 2023). Phiên bản Chat GPT phố biến hiện nay sử dụng mô hình ngôn

ngữ 3.5 (GPT - 3.5), ngoài ra còn có cả phiên bản GPT ~ 4 cho người dùng Chat GPT Plus và Chat GPT Enterprise.

Giữa hai phiên bản của Chat GPT — 3.5 và Chat GPT — 4 có sự khác biệt. được so

sánh theo các tiêu chí trong bảng 1.7. như sau:

Bang 1.7. So sánh điểm khác nhau giữa 2 phiên ban Chat GPT - 3.5 và

Chat GPT - 4 Phiên bản

Chat GPT —-3.5 Chat GPT - 4

“Tiêu chí so sánh

Sau khi đăng ký tài - - khoán thành công, người Sau khi đăng ký tài khoản ơ ; a

; dùng can chi trả số tiên Chỉ phí sử dựng thành công, người dùng sẽ "

sẽ 20S vào môi tháng, được sử dụng miền phí

tương đương khoảng

480.000 đồng Việt Nam

Một phần của tài liệu Khóa luận tốt nghiệp Sư phạm khoa học tự nhiên: Ứng dụng chat GPT vào xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá học sinh trong dạy học chủ đề năng lượng và sự biến đổi, môn khoa học tự nhiên lớp tám (Trang 27 - 44)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(116 trang)