GIẢI ĐÁP BTTN HĐC CHƯƠNG 08 - CÂN BẰNG... Trạng thái của hệ ở điều kiệnnày là:Giải: Cách giải này dùng chung cho cả hai hằng số cân giá trị C hay P là tại lúc đang xét... Giải: K cb của
Trang 1GIẢI ĐÁP BTTN HĐC CHƯƠNG 08 - CÂN BẰNG
Trang 2[B] b {Chú ý: ký hiệu [B]b dùng khi ở trạng thái
cân bằng, tương đương với (C B b)cb} Chú thích là nồng độ
Trang 3các chất ở trạng thái cân bằng chứ không phải tại lúc
b) 2C (r) + O2 (k) ⇌ 2CO (k) KCb = 1 ×1016
Trang 4c)2 Cl2 (k) + 2 H2O (k) ⇌ 4 HCl (k) + O2 (k) KCb =
1,88 × 10-15
d) CH3CH2CH2CH3 (k) ⇌ CH3CH(CH3)2 (k) KCb =2,5
Giải: Hệ cân bằng nào có hằng số cân bằng Kcb ≫ 1 thì cóthể xem tương đương với phản ứng xảy ra gần như hoàntoàn theo chiều thuận, và ngược lại
=> (ĐA b)
8.7 Cho một phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng
A + B ⇌ C + D Hằng số cân bằng K c ở điều kiệncho trước bằng 200 Một hỗn hợp có nồng độ CA = CB =
Trang 510-3M, CC = CD = 0,01M Trạng thái của hệ ở điều kiệnnày là:
Giải: Cách giải này dùng chung cho cả hai hằng số cân
giá trị C (hay P) là tại lúc đang xét
Sau đó so sánh giá trị của K’ với K sẽ có 3 trường hợp:
*K ’ < K => hệ đang chuyển dịch theo chiều thuận.
*K ’ > K => hệ đang chuyển dịch theo chiều nghịch.
*K ’ = K => hệ đạt trạng thái cân bằng.
Trang 6Giải: Ta có hệ hai phương trình:
K p=P CO
2
P CO2=10 (1) Giải hệ ta được: P CO = 0.92 atm => (ĐA d)
P c ung ℎ =P CO +P CO2=1 (2)
Trang 78.10 Chọn phát biểu đúng: cho phản ứng A (dd) + B (dd)
⇌ C(dd) + D (dd)
Nồng độ ban đầu của mỗi chất A, B, C, D là 1,5 mol/l.Sau khi cân bằng được thiết lập, nồng độ của C là 2
mol/l Hằng số cân bằng K c của hệ này là:
Giải: Thiết lập 3 dòng sau bên dưới ptpư:
=> (ĐA c)
Trang 88.13 Chọn phát biểu đúng:
Phản ứng H 2 (k) + ½ O 2 (k) ⇌ H 2 O (k) có G o
298 = 54,64 kcal.
-Tính K p ở điều kiện tiêu chuẩn Cho R = 1,987 cal/mol.K Giải: Dùng công thức: ∆ G0=− RTln K p
<=> -54,640 = -1.987×298 lnKp => K p = 10 40.1
=> (ĐA b)
8.14 Ở một nhiệt độ xác định, phản ứng:
S (r) + O 2 (k) ⇌ SO 2 (k) có hằng số cân bằng K C =4,2×1052 Tính hằng số cân bằng K’ C của phản ứng SO 2
(k) ⇌ S (r) + O 2 (k) ở cùng nhiệt độ.
Trang 9Giải: K cb của phản ứng nghịch sẽ bằng nghịch đảo K cb của phản ứng thuận.
-Tính hằng số cân bằng K C của phản ứng ở 298K Cho R
Trang 10cho 0,2 mol CuBr 2 (r) vào một bình chân không ở 550K.
Hỏi thể tích bình phải bằng bao nhiêu để toàn bộ CuBr2
phân hủy hết theo phản ứng trên Cho R = 0,082lít.atm/mol.K
Giải: CuBr2(r) ⇌ CuBr(r) + ½ Br2(k)
0.2 mol 0.1 mol
Giả sử hơi Br2 là khí lý tưởng:
Trang 11Giải: Thiết lập 3 dòng sau bên dưới ptpư:
Trang 13֎Tổng quát: khi xử lý các cân bằng, mối quan hệ giữa
Trang 14Giải: Nhận xét: khi tăng nhiệt độ (3000C → 5000C) mà
Kp tăng (11.5 → 33) tức là cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận Suy ra phản ứng này thu nhiệt (∆H > 0)
=> (ĐA a)
8.21 Một phản ứng tự xảy ra có G0 < 0 Giả thiết rằng biến
thiên entanpi và biến thiên entropi không phụ thuộc nhiệt
độ, khi tăng nhiệt độ thì hằng số cân bằng Kp sẽ:
Giải: ∆G0 = ∆H0 - T∆S0 < 0 Vì không biết dấu của ∆Snên khi tăng T không biết ∆G0 sẽ càng tăng hay giảm nênvới công thức ∆G0 = -RTlnKP cũng sẽ không biết K P
tăng hay giảm.
Trang 15=> (ĐA d)
8.24 Cho cân bằng CO2 (k) + H2 (k) ⇌ CO (k) + H2O(k)
Tính hằng số cân bằng Kc biết rằng khi đến cân bằng ta
có 0,4 mol CO2; 0,4 mol H2; 0,8 mol CO và 0,8 mol H2Otrong một bình có dung tích là 1 lít Nếu nén hệ cho thểtích của hệ giảm xuống, cân bằng sẽ chuyển dịch nhưthế nào?
Giải: K C= [CO] [ H2O]
[CO2] [ H2] =
0.8 × 0.8 0.4 × 0.4=4 (Ngoài ra pư không thay đổi số
mol khí nên yếu tố áp suất không ảnh hưởng tới sự
Trang 16Giải: Phản ứng thủy phân este là chiều nghịch của phản
ứng este hóa nên K C '
Trang 17Giải:
*Cách 1: Tại thời điểm khảo sát ta có hằng số trước cân
bằng là (với % theo thể tích cũng chính là% theo áp suất
(0.24 ) 2=10=K P => Thời điểm khảo sát cũng chính là
thời điểm cân bằng
Trang 188.40 Khi hòa tan trong hexan, acid stearic xảy ra phản ứng
chuyển hóa như sau:
Trang 19và hiệu ứng nhiệt của phản ứng là ∆Ho = - 92,2 kJ Tínhhằng số cân bằng Kp của phản ứng tại 600K Biết rằng
∆Ho và ∆So của phản ứng thay đổi không đáng kể trongkhoảng nhiệt độ 298 ÷ 600 K
Giải:
Trang 208.44 Trong một bình kín dung tích 1 lít người ta nạp vào 1,0
mol khí A, 1,4 mol khí B và 0,5 mol khí C Sau khi cân
Trang 21bằng A(k) + B(k) ⇌ 2C(k) được thiết lập, nồng độ cuối
cùng của C là 0,75 mol/l Tính hằng số cân bằng.
Giải: Thiết lập 3 dòng sau bên dưới ptpư;