Xác định chi phí cơ hội của việc sản xuất từng loại hàng hóa.. Xác định điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất khi mỗi quốc gia phân bổ đều nguồn lực cho cả 2 hàng hóa.. Nếu 2 quốc g
Trang 1Quốc gia A và B sản xuất 2 loại hàng hóa xe và gạo Bảng dưới đây cho thấy số la
o động quốc gia có cũng như số lao động cần có để sản xuất một đơn vị gạo hay xe theo từng đề.
Trả lời từng câu hỏi dưới đây:
a Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của mỗi quốc gia trên hình dưới đây.
b Xác định chi phí cơ hội của việc sản xuất từng loại hàng hóa.
c Xác định lợi thế tuyệt đối, lợi thế so sánh của từng quốc gia nếu có
d Xác định điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất khi mỗi quốc gia phân bổ đều nguồn lực cho cả 2 hàng hóa
e Nếu 2 quốc gia này quyết định chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi, xác định cách c huyên môn hóa cũng như đề nghị cách thức trao đổi (giá trao đổi và cách trao đổi)
Trang 2Số lao
động đề
sản xuất 1
đơn vị
Tổng sản phẩm có thể sản xuất
Sản lượng khi phân
bổ đều lao động
Chi phí cơ hội
Chuyên môn hóa
Trao đổi
Xe Gạo Xe Gạo Xe Gạo Xe Gạo Xe Gạo Xe Gạo A
B
Lợi thế tuyệt đối Lợi thế so sánh Giá và Phương thức trao đổi sau
khi chuyên môn hóa: (giá trao đổi và đổi bao nhiêu gạo lấy bao nhiêu xe)
Gạo
Xe
190
170
150
130
110
Trang 3
70
50
30
10
Trang 4
a Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Để vẽ đường PPF, chúng ta cần xác định điểm cực đại mà mỗi quốc gia có thể đạt được nếu họ chỉ sản xuất một loại hàng hóa duy nhất Điều này dựa trên số lượng lao động có sẵn và số lao động cần thiết để sản xuất mỗi đơn vị hàng hóa
Trang 5Nếu A chỉ sản xuất xe: 640/20=32640 / 20 = 32 xe.
Nếu A chỉ sản xuất gạo: 640/10=64640 / 10 = 64 gạo
Trang 6Quốc gia B:
Nếu B chỉ sản xuất xe: 640/16=40640 / 16 = 40 xe
Nếu B chỉ sản xuất gạo: 640/4=160640 / 4 = 160 gạo
o
b Xác định chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội là lượng hàng hóa khác mà một quốc gia phải từ bỏ
để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa nhất định
Trang 9Lợi thế tuyệt đối: Quốc gia có lợi thế tuyệt đối khi họ sản
xuất một hàng hóa với số lượng lao động ít hơn so với quốc gia khác
Trường hợp 1: Quốc gia A có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất gạo, Quốc gia B có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất xe
Trường hợp 2: Quốc gia B có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất cả xe và gạo
Trang 10Trường hợp 3: Quốc gia A có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất gạo, Quốc gia B có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất xe.
Lợi thế so sánh: Quốc gia có lợi thế so sánh khi họ sản xuất
một hàng hóa với chi phí cơ hội thấp hơn
Trường hợp 1: Quốc gia A có lợi thế so sánh trong sản xuất gạo, Quốc gia B có lợi thế so sánh trong sản xuất xe
Trường hợp 2: Quốc gia A có lợi thế so sánh trong sản xuất gạo, Quốc gia B có lợi thế so sánh trong sản xuất xe
Trường hợp 3: Quốc gia A có lợi thế so sánh trong sản xuất gạo, Quốc gia B có lợi thế so sánh trong sản xuất xe
Trang 11d Phân bổ nguồn lực đều
Khi mỗi quốc gia phân bổ đều nguồn lực cho cả hai hàng hóa:
Trường hợp 1:
Quốc gia A:
180 lao động cho xe: 180/10=18180 / 10 = 18 xe
180 lao động cho gạo: 180/2=90180 / 2 = 90 gạo
Quốc gia B:
180 lao động cho xe: 180/12=15180 / 12 = 15 xe
180 lao động cho gạo: 180/4=45180 / 4 = 45 gạo
Trường hợp 2:
Trang 12Quốc gia A:
150 lao động cho xe: 150/15=10150 / 15 = 10 xe
150 lao động cho gạo: 150/5=30150 / 5 = 30 gạo
Quốc gia B:
150 lao động cho xe: 150/10=15150 / 10 = 15 xe
150 lao động cho gạo: 150/2=75150 / 2 = 75 gạo
Trường hợp 3:
Quốc gia A:
320 lao động cho xe: 320/20=16320 / 20 = 16 xe
Trang 13320 lao động cho gạo: 320/10=32320 / 10 = 32 gạo.
Quốc gia B:
320 lao động cho xe: 320/16=20320 / 16 = 20 xe
320 lao động cho gạo: 320/4=80320 / 4 = 80 gạo
e Chuyên môn hóa và trao đổi
Nếu hai quốc gia chuyên môn hóa dựa trên lợi thế so sánh và thực hiện trao đổi:
Trang 14Trường hợp 2:
Quốc gia A: chuyên sản xuất gạo: 300/5=60300 / 5 = 60 gạo.
Quốc gia B: chuyên sản xuất xe: 300/10=30300 / 10 = 30 xe.
Trường hợp 3:
Quốc gia A: chuyên sản xuất gạo: 640/10=64640 / 10 = 64
gạo
Quốc gia B: chuyên sản xuất xe: 640/16=40640 / 16 = 40 xe.
Sau đó, họ có thể thực hiện trao đổi với giá trao đổi nằm trong khoảng chi phí cơ hội của mỗi quốc gia Ví dụ:
Trường hợp 1: 1 xe đổi được từ 2 đến 5 gạo.
Trang 15Trường hợp 2: 1 xe đổi được từ 1.5 đến 3 gạo.
Trường hợp 3: 1 xe đổi được từ 2 đến 4 gạo.
Sản lượng khi phân bố
Chi phí Chuyên Trao
Trang 16động 1 đơn vị
thể sản xuất
đều lao động cơ hội môn hóa đổi
Trang 170 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 0
Trang 18Sản lượng khi phân bố đều lao động
Chi phí
cơ hội
Chuyên môn hóa
Trao đổi
Trang 190 20 40 60 80 100 120 140 160 0
Trang 20Sản lượng khi phân bố đều lao động
Chi phí
cơ hội
Chuyên môn hóa
Trao đổi
Trang 210 20 40 60 80 100 120 140 160 180 0
Đường giới hạn khả năng sản xuất