1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Ôn tập thi cuối kì môn kinh tế học Đại cương chương 7 hệ thống tài chính

17 3 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ôn Tập Thi Cuối Kì Môn Kinh Tế Học Đại Cương Chương 7 Hệ Thống Tài Chính
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Kinh Tế Học Đại Cương
Thể loại Tài liệu
Định dạng
Số trang 17
Dung lượng 556,15 KB

Nội dung

Nó bao gồm: o Tiền mặt hiện hành người dân, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, chính phủ không bao gồm tiền dự trữ trong ngân hàng..  Trong trường hợp đơn giản, số nhân cung tiền là tỷ lệ t

Trang 1

TÀI LIỆU KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG

CHƯƠNG 7

HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

→ Giúp cho người có tiền (thừa vốn) và người cần tiền (thiếu vốn) gặp nhau thông qua những định chế tài chính trung gian (ngân hàng, các quỹ, các công ty chứng khoán, bảo hiểm,…)

Nhu cầu tài chính

Vai trò của Hệ thống tài chính

 Điều phối cân bằng tiết kiệm (cân bằng cung cầu tiền tệ)

 Phân bổ quỹ tới những nơi tiêu dùng tốt nhất

 Giảm rủi ro thông qua đa dạng hoá.

Trang 2

 Tạo ra tính thanh khoản (bằng cách thu thập nguồn quỹ

và đem cho nhiều người vay)

 Tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại (bằng cách gia hạn tín dụng, cho phép thay đổi tiêu dùng)

HỆ THỐNG TIỀN TỆ

 Nhu cầu trao đổi hàng hoá

 Trao đổi gián tiếp: hàng đổi hàng, nhu cầu phát sinh cùng lúc

 Nhà nước thu gom và phân phối

 Dùng phương tiện trao đổi

o Công cụ thanh toán cho lưu thông hàng hoá và nợ

o Tiền hợp pháp: Tiền giấy và tiền đồng

o Chứng từ có giá (Séc)

Chức năng của tiền:

 Phương tiện trao đổi

o Dùng trong giao dịch mua bán hàng hoá

o Tạo thuận lợi cho quá trình lưu thông hàng hoá

 Đo lường giá trị

o Đo lường hàng hoá khác nhau

o So sánh lợi ích và chi phí các phương án kinh tế

Trang 3

o Cơ sở hạch toán mọi hoạt động kinh tế.

 Phương tiện cất giữ giá trị

o Tiền để tiêu dùng trong tương lai

o Tài sản tài chính

Thị trường tiền: Cầu tiền

 Nguồn gốc nhu cầu tiền:

o Nhu cầu giao dịch: số tiền cần để mua hàng hoá và

dịch vụ

o Nhu cầu dự phòng: tiền đáp ứng nhu cầu cấp bách,

không dự kiến

o Nhu cầu đầu cơ: Tiền cần giữ cho kỳ vọng cho thị

trường tài chính trong tương lai

 Các yếu tố quyết định đến nhu cầu tiền:

o Lãi suất

 Lượng tiền cần giao dịch: tổng sản lượng, mức giá chung

 Đường cầu tiền

o Lãi suất thay đổi, lượng cầu dịch chuyển

o Tổng sản lượng thay đổi, đường cầu dịch chuyển

Trang 4

Khi lãi suất giảm (các yếu tố khác không đổi), lượng tiền người

ta muốn giữ tăng lên

Thị trường tiền: Cung tiền

 Đo lường cung tiền

o Lượng tiền: lượng tiền lưu hành trong một thời đoạn

o Tính thanh khoản (Liquidity): khả năng chuyển đổi tài sản thành phương tiện trao đổi

 Khối tiền M1 (tiền giao dịch): đây là khối tiền trực tiếp

làm phương tiện lưu thông và thanh toán trong nền kinh tế,

là phương tiện được chấp nhận ngay trong trao đổi hàng hóa mà không phải qua bước chuyển đổi nào Nó bao gồm:

o Tiền mặt hiện hành (người dân, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, chính phủ) (không bao gồm tiền dự trữ trong ngân hàng)

o Tiền ngân hàng: là các khoản ký gửi không kỳ hạn, tiền gửi viết séc

Trang 5

 Khối tiền M2

o M1 và các chuẩn tệ

o Các khoản ký thác: tiết kiệm có kỳ hạn, ký thác có kỳ hạn, chứng khoán ngắn hạn của chính phủ

 Khối tiền M3

o Gồm M2 và các khoản khác (trái phiếu, các hối phiếu)

 Khối tiền L: gồm M3 và các loại chứng khoản khả

nhượng

→ Đa số dùng M1 để định nghĩa tiền: Khối M1 là lượng cung tiền

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

Ngân hàng trung ương (Ngân hàng nhà nước – Trực thuộc Chính phủ) quản lý, kiểm soát các ngân hàng trung gian và các

tổ chức tín dụng

Trang 6

Dự trữ của ngân hàng thương mại

 Dự trữ bắt buộc: phần ký gửi của ngân hàng thương mại

tại ngân hàng trung ương

 Dự trữ tùy ý: là lượng tiền mà ngân hàng thương mại giữ

lại tại quỹ tiền mặt của mình

 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Phần trăm của phần ký gửi mà

ngân hàng phải dự trữ tại ngân hàng trung ương

Cơ chế tạo tiền

 Một số những giả định

o Tỷ lệ dự trữ chung cho mọi ngân hàng là 10%

o Mọi người không thích dùng tiền mặt, chỉ muốn thanh toán bằng séc

o Ngân hàng chỉ kinh doanh bằng cách cho vay

 Giả sử khách hàng A gởi 1.000 đồng vào ngân hàng thứ 1 dưới dạng tiền gởi sử dụng séc, tỷ lệ dự trữ là 10% và cho vay hết phần còn lại

Trang 7

 Người gởi tiền vẫn có 1.000 đồng tiền gửi không kỳ hạn, người vay tiền nắm giữ 900 đồng tiền mặt → khối lượng tiền là: 1.900 đồng

 Giả sử người vay tiền ở ngân hàng thứ 1 sử dụng 900 đồng

để mua hàng và người bán hàng sau khi nhận được tiền lại gửi tiền vào ngân hàng thứ 2

 Quá trình sẽ tiếp diễn như thế ở các ngân hàng thứ 3,…

Số nhân cung tiền

 Hệ số phản ánh khối lượng tiền được tạo ra từ một đơn vị

cơ số tiền (kM)

Trang 8

 Trong trường hợp đơn giản, số nhân cung tiền là tỷ lệ tiền gửi so với việc tăng dự trữ mới:

Số nhân cung tiền= 1

Tỷ lệ dự trữ

 Gọi H là cơ số tiền: tiền mặt ngoài ngân hàng + tiền dự trữ

 Khối tiền M1: tiền mặt ngoài ngân hàng + tiền sử dụng séc

M1 = k M H

Những hạn chế đối với việc tạo ra tiền

o Người tiêu dùng và doanh nghiệp có sẵn sàng và chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt trong mua bán hay không

o Người tiêu dùng và doanh nghiệp có sẵn sàng vay tiền

mà ngân hàng có sẵn

o Ngân hàng trung ương có thể hạn chế việc tạo ra tiền bằng cách đặt ra những yêu cầu dự trữ

Thay đổi khối lượng tiền

Công cụ làm thay đổi khối lượng tiền:

 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

o Khi tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc → giảm số nhân tiền và cung ứng tiền tệ

 Lãi suất chiết khấu (lãi suất mà NNTW cho NNTM vay)

Trang 9

o Lãi suất chiết khấu cao → vay từ ngân hàng trung ương

sẽ tốn nhiều chi phí → dự trữ nhiều hơn → số nhân tiền giảm

 Nghiệp vụ thị trường mở: lựa chọn gửi tiền nhàn rỗi ở

ngân hàng hay mua trái phiếu chính phủ

o Tăng cung tiền: ngân hàng trung ương mua trái phiếu

o Giảm cung tiền: ngân hàng trung ương bán trái phiếu

Ngân hàng trung ương

 Ngân hàng của chính phủ

 Cho các ngân hàng và tổ chức tín dụng vay

 Kiểm soát lượng cung tiền: tăng hay giảm

o Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc

o Thay đổi lãi suất chiết khấu

o Chính sách thị trường mở (Open Market Operation)

 Tiền phát hành vào lưu thông phải được hiểu là tài sản nợ đối với nền kinh tế và được cân đối bằng tài sản có của ngân hàng trung ương (vàng, trái phiếu Chính phủ, các tài sản có khác,…)

 Cung ứng, điều hoà lưu thông tiền tệ (thông qua nhiều công cụ của chính sách tiền tệ, chính sách tín dụng, chính sách ngoại hối…)

Trang 10

 Tổ chức và kiểm soát mạng lưới thanh toán quốc gia và quốc tế.s

 Giám sát an toàn hệ thống ngân hàng

 Sự ổn định giá trị sức mua của đồng nội tệ trở thành chức năng và là thước đo về uy tín và trách nhiệm ngân hàng trung ương

 Duy nhất có chức năng in tiền

THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Chính sách tiền tệ

 Ngân hàng trung ương kiểm soát

lượng cung tiền bằng kiểm soát

lượng dự trữ trong nền kinh tế

 Hành vi cung tiền của ngân hàng

trung ương không bị ảnh hưởng

của lãi suất → đường cung tiền thẳng đứng

Cung cầu trong thị trường tiền tệ

Trang 11

Chính sách tiền tệ mở rộng (Tăng cung tiền)

 Nhằm tăng tổng cầu bằng cách giảm lãi suất

Trang 12

 Thực hiện theo ba bước:

o Gia tăng cung tiền

o Giảm lãi suất

o Tăng tổng cầu

Chính sách tiền tệ thắt chặt (Giảm cung tiền)

 Hạn chế tổng cầu

 Chống lại lạm phát bằng cách giảm chi tiêu → tăng lãi suất → bán trái phiếu, tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ

dự trữ bắt buộc

 Thực hiện theo ba bước:

o Giảm cung tiền

o Tăng lãi suất

o Giảm tổng cầu

*Hạn chế: Ngân hàng trung ương không kiểm soát toàn bộ dự trữ của các ngân hàng ; lãi suất không phản ứng được với thay đổi trong cung tiền tệ - đường cầu nằm ngang: chính sách mở rộng nhưng lãi suất không giảm ; nếu trong thời kì suy thoái, các doanh nghiệp không mặn mà với việc đầu tư dù lãi suất thấp

Lãi tức

Trang 13

 Lãi tức: giá phải trả cho việc sử dụng nguồn lực vốn trong

một thời đoạn

 Lãi suất: tỷ lệ lãi tức trên vốn gốc

 Yếu tố quyết định đến lãi suất:

o Kỳ hạn thanh toán

o Rủi ro

o Khả năng chuyển hoán

o Chi phí hành chính

 Lãi suất cân bằng

o Điểm tại đó lượng cầu tiền bằng với lượng cung tiền chính là lãi suất của nền kinh tế

 Cấu trúc của lãi suất (Term structure of interest rates)

o Thời gian đáo hạn càng dài, mức lợi tức yêu cầu càng cao

o Ngân hàng trung ương có thể tác động đến lãi suất ngắn hạn

o Cảm nhận của thị trường tác động đến lãi suất trung và dài hạn

 Đường cong lãi suất (Yields curve): Đồ thị biểu diễn hàm

số suất thu lợi đáo hạn của những công cụ tài chính không rủi ro theo thời gian đáo hạn

Trang 15

BÀI TẬP

Ngày đăng: 09/02/2025, 20:17

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w