1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp

89 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 887,39 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THÔNG QUA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 6 (15)
    • 1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại (15)
      • 1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (15)
      • 1.1.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại (17)
    • 1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại bằng phân tích báo cáo tài chính (20)
      • 1.2.1 Giới thiệu về phân tích báo cáo tài chính (0)
      • 1.2.2 Các BCTC sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính (21)
      • 1.2.3 Hệ thống phương pháp phân tích báo cáo tài chính (21)
      • 1.2.4 Nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động NHTM bằng phân tích báo cáo tài chính (22)
      • 1.2.5 Một sô nhân tố ảnh hưởng tới công tác đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM thông qua phân tích báo cáo tài chính (0)
  • CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG (35)
    • 2.1 Khái quát tình hình kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh (35)
      • 2.1.1 Tình hình kinh tế - xã hội (35)
      • 2.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Techcombank (37)
    • 2.2. Phân tích báo cáo tài chính c ủa Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 30 1. Phân tích đánh giá về kết cấu tài sản- nguồn vốn (39)
      • 2.2.2. Phân tích chất lượng tài sản (45)
      • 2.2.5. Phân tích rủi ro thị trường (61)
      • 2.2.6. Phân tích an toàn vốn (63)
    • 2.3. Những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại (64)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt được (64)
      • 2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại (65)
  • CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG (68)
    • 3.1. Ve định hướng kinh doanh của Techcombank (0)
    • 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của Techcombank (70)
      • 3.2.1. Nâng cao hiệu quả huy động vốn (71)
      • 3.2.2. Tăng chất lượng hoạt động tín dụng (71)
      • 3.2.3. Nâng cao thu nhập từ phí dịch vụ (74)
      • 3.2.4. Giảm tỷ trọng vốn vay từ các TCTC, TCTD khác, tận dụng nguồn vốn từ tiền gửi khách hàng và phát hành giấy tờ có giá (74)
      • 3.2.5. Tiếp tục đầu tư vào công nghệ (75)
      • 3.2.6. Tăng cường kiểm soát rủi ro (76)
      • 3.2.7. Đẩy mạnh hoạt động marketing vàxây dựng thương hiệu (77)
      • 3.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (78)
    • 3.3. Đề xuất, kiến nghị (79)
      • 3.3.1. Đối với chính phủ (79)
      • 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước (80)

Nội dung

LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THÔNG QUA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 6

Khái quát về ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính chuyên nhận tiền gửi từ khách hàng, với trách nhiệm hoàn trả số tiền này Hoạt động chính của ngân hàng bao gồm cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và cung cấp các dịch vụ thanh toán, nhằm đáp ứng nhu cầu tài chính của cá nhân và doanh nghiệp.

Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc thực thi chính sách tiền tệ của Quốc gia và kiểm soát hoạt động doanh nghiệp Sự phát triển của ngân hàng luôn gắn liền với sự phát triển kinh tế và xã hội Trong cơ chế thị trường, ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng được xem là những doanh nghiệp đặc biệt, không trực tiếp tạo ra tài sản nhưng hỗ trợ quá trình sản xuất, trao đổi và phân phối của cải Ngân hàng là cơ quan giám sát và phân phối vốn lưu động, đóng vai trò như huyết mạch cho mọi hoạt động thương mại và kinh tế của quốc gia.

Ngân hàng đóng vai trò trung gian quan trọng trong nền kinh tế, giám sát và phân phối vốn lưu động, đồng thời kết nối các chủ thể kinh tế Điều này giúp hệ thống tiền tệ của quốc gia hoạt động hiệu quả và suôn sẻ.

Nhìn từ quan điểm kinh tế có thể thấy ngân hàng thương mại có ba chức năng chính:

❖ Chức năng thủ quỹ cho xã hội

Các ngân hàng thương mại thực hiện chức năng nhận tiền gửi từ cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức, giữ tiền cho khách hàng và đáp ứng nhu cầu thanh toán của họ.

❖ Chức năng trung gian thanh toán

Ngân hàng đóng vai trò trung gian thanh toán khi thực hiện các giao dịch theo yêu cầu của khách hàng, như trích tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh toán cho hàng hóa, hóa đơn, hoặc ghi nhận tiền thu từ bán hàng và các khoản thu khác vào tài khoản của khách hàng theo lệnh của họ.

❖ Chức năng trung gian tín dụng

Ngân hàng đóng vai trò trung gian tín dụng, kết nối những người dư thừa vốn với những người cần vốn Bằng cách huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng tạo ra quỹ cho vay chủ yếu phục vụ cho các khoản vay ngắn hạn Với chức năng này, ngân hàng vừa là người cho vay vừa là người đi vay, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.

Ngân hàng thương mại hoạt động đa dạng và phong phú nhưng về cơ bản bao gồm các nghiệp vụ sau đây:

❖ Nghiệp vụ huy động vốn

Khác với doanh nghiệp thông thường, ngân hàng thương mại có nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ rất nhỏ, dưới 10% Do đó, việc huy động vốn trở thành nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để đảm bảo hoạt động của ngân hàng Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ giúp ngân hàng tạo ra nguồn lực tài chính mà còn hỗ trợ thực hiện các hoạt động kinh doanh khác.

Nguồn vốn huy động của ngân hàng chủ yếu được sử dụng để cho vay và tái đầu tư vào nền kinh tế Hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng, mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng, do đó, đây là nghiệp vụ thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.

Nghiệp vụ ngân quỹ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thanh toán và các nghĩa vụ tài chính của ngân hàng Dự trữ ngân quỹ là một phần thiết yếu trong tổng dự trữ của ngân hàng thương mại (NHTM) Mặc dù không trực tiếp mang lại lợi nhuận, nhưng nguồn dự trữ này góp phần đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng.

7 trước rủi ro thanh khoản, nâng cao uy tín cũng như tạo nền tảng vững chắc cho khả năng sinh lời của ngân hàng.

Nghiệp vụ đầu tư là một công cụ quan trọng giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó phân tán rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động Đồng thời, nó cũng giúp ngân hàng khai thác tối đa nguồn vốn đã huy động, tối ưu hóa lợi nhuận và phát triển bền vững.

Ngân hàng hiện nay đang chuyển mình thành ngân hàng đa năng nhằm tăng cường lợi nhuận, xây dựng uy tín và mở rộng thị trường Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, các ngân hàng thương mại cung cấp nhiều dịch vụ như thanh toán, kinh doanh ngoại hối, và các nghiệp vụ ủy thác, đại lý.

1.1.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại a Định nghĩa hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

Mục tiêu hàng đầu trong kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng thương mại, là tối đa hóa lợi nhuận Do đó, hiệu quả kinh doanh là yếu tố mà các ngân hàng cần chú trọng nhất để đạt được thành công.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một khái niệm kinh tế quan trọng trong cơ chế thị trường, liên quan đến tất cả các yếu tố như lao động, vốn, máy móc và nguyên vật liệu Để ngân hàng đạt được hiệu quả cao, việc sử dụng hiệu quả các yếu tố này trong quá trình kinh doanh là rất cần thiết Các nhà kinh tế thường đưa ra những định nghĩa khác nhau về hiệu quả kinh doanh dựa trên từng góc độ xem xét.

Hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM) tiềm ẩn nhiều rủi ro, và có sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận Lợi nhuận chỉ phản ánh kết quả cuối cùng, không thể hiện quá trình hoạt động, do đó không thể sử dụng làm thước đo cho hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Một khái niệm đầy đủ về hiệu quả hoạt động là khả năng tạo ra lợi nhuận một cách ổn định.

Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM) là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng Một NHTM hoạt động hiệu quả không chỉ nâng cao uy tín mà còn củng cố vị thế, từ đó thu hút khách hàng và nhà đầu tư Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, cần áp dụng các phương pháp phù hợp nhằm phản ánh chính xác tình hình tài chính và khả năng sinh lời của ngân hàng.

> Phương pháp phân tích báo cáo tài chính

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại bằng phân tích báo cáo tài chính

1.2.1GỈỞỈ thiệu về phân tích báo cáo tài chính

Phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định hợp lý.

Phân tích báo cáo tài chính đáp ứng nhu cầu thông tin của nhiều đối tượng khác nhau, mỗi đối tượng có mục đích riêng Đối với nhà quản trị, phân tích giúp đánh giá hoạt động kinh doanh, cân đối tài chính và rủi ro Chủ sở hữu quan tâm đến lợi nhuận và an toàn vốn, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động và quyết định về quản lý Còn với chủ nợ như ngân hàng và nhà cung cấp, họ chú trọng đến khả năng trả nợ, tình hình tài chính và khả năng sinh lời của công ty để đưa ra quyết định cho vay hoặc cung cấp sản phẩm.

Đối với nhà đầu tư tương lai, an toàn vốn, mức sinh lãi và thời gian hoàn vốn là những yếu tố quan trọng Họ cần thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của công ty Cơ quan chức năng sử dụng báo cáo tài chính để xác định nghĩa vụ với nhà nước và phân tích số liệu thống kê Đối với cơ quan thuế, báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính thực tế của công ty, từ đó giúp tính toán chính xác mức thuế phải nộp và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.

1.2.2 Các BCTC sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính của TCTD được xây dựng dựa trên dữ liệu toàn hệ thống, loại trừ các giao dịch nội bộ, và bao gồm trụ sở chính, sở giao dịch, các chi nhánh cùng với các đơn vị kế toán trực thuộc hạch toán phụ thuộc (nếu có).

Hệ thống báo cáo tài chính đối với các TCTD bao gồm:

❖ Bảng cân đối kế toán

❖ Báo cáo kết quả kinh doanh

❖ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

❖ Thuyết minh báo cáo tài chính

1.2.3 Hệ thống phương pháp phân tích báo cáo tài chính

❖ Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính: đây là công cụ hữu ích nhất khi phân tích BCTC Quy trình phân tích tỷ số gồm ba bước:

Bước 1: Thu thập BCTC các năm và tính toán các chỉ số

Bước 2: Tiến hành phân tích và so sánh các tỷ số với nhau

Bước 3: Diễn giải ý nghĩa của các tỷ số yêu cầu đặt đối tượng nghiên cứu vào bối cảnh cụ thể Việc so sánh các tỷ số với thành tích trong quá khứ, kế hoạch và chuẩn mực của các tổ chức đồng đẳng sẽ giúp làm rõ ý nghĩa của từng chỉ số.

❖ Phương pháp so sánh: là phương pháp được sử dụng phổ biến và thường được thực hiện ở bước mở đầu của việc phân tích

So sánh theo hàng ngang là phương pháp phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính (BCTC) bằng cách đối chiếu dữ liệu của cùng một hàng, cho phép so sánh giữa các kỳ khác nhau Phương pháp này không chỉ xem xét số tuyệt đối mà còn đánh giá các chỉ tiêu theo tỷ lệ tương đối, giúp nhận diện xu hướng và biến động qua các kỳ báo cáo.

So sánh theo chiều dọc là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu liên quan theo cột, cho phép người dùng dễ dàng nhận diện sự khác biệt và tương đồng Để thực hiện so sánh này, cần tính tỷ lệ phần trăm của các chỉ tiêu trong cùng một cột dựa trên chỉ tiêu được chọn làm cơ sở Phương pháp này mang lại cái nhìn tương đối về các chỉ tiêu thay vì chỉ đơn thuần là các giá trị tuyệt đối.

Phương pháp phân tích nhân tố là kỹ thuật dùng để xác định mối quan hệ giữa các nhân tố thông qua việc xây dựng một công thức toán học logic Phương pháp này giúp đánh giá sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, từ đó cung cấp cái nhìn sâu sắc về cấu trúc dữ liệu và các yếu tố ảnh hưởng đến nhau.

Phương pháp phân tổ là kỹ thuật sử dụng một hoặc một số tiêu thức nhất định để phân chia các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thành nhiều chỉ tiêu chi tiết hơn.

Phương pháp phân tích Dupont là một kỹ thuật phân tích tài chính, giúp phân tách tỷ lệ sơ cấp thành các tỷ lệ thứ cấp, phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất tài chính Qua quá trình này, tỷ lệ sơ cấp được phân tích thành chuỗi các tỷ lệ thứ cấp có mối quan hệ nhân quả, cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố tác động đến lợi nhuận và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Trong phân tích báo cáo tài chính, có một số phương pháp quan trọng được áp dụng như phương pháp liên hệ đối chiếu, phương pháp đồ thị, phương pháp biểu đồ và phương pháp toán tài chính Những phương pháp này giúp cung cấp cái nhìn sâu sắc và rõ ràng hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ việc ra quyết định hiệu quả.

1.2.4 Nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động NHTM bằng phân tích báo cáo tài chính

Dựa trên thông tin từ báo cáo tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng được đánh giá qua 6 nội dung chính, trong đó có việc phân tích và đánh giá tổng quan về tài sản và nguồn vốn.

Phân tích tài sản và nguồn vốn là cần thiết để đánh giá tính hợp lý và hiệu quả trong quản lý nguồn vốn Qua việc xem xét sự biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đánh giá cơ cấu tài sản và nguồn vốn, cũng như sự cân đối giữa nguồn vốn và cách sử dụng nguồn vốn Điều này giúp xác định hiệu quả của các nghiệp vụ tài chính và khả năng tối ưu hóa nguồn lực.

Thứ nhất, về phân tích quy mô, cơ cấu tài sản

> Phân tích biến động tài sản Ẫ , Tổng tài sản (t)-Tổng tài sản(t-l)

- Tôc độ tăng trưởng tổng tài sản = -——~~~~~: -

Chỉ tiêu này đánh giá tổng thể sự biến động của tài sản qua các năm tài chính, phản ánh sự thay đổi về quy mô ngân hàng Tuy nhiên, để xác định tính hợp lý của sự tăng trưởng này, cần xem xét cụ thể các nguyên nhân gây ra biến động.

Tổng tài sản i (t)-Tổng tài sản i (t-l)

- Tôc độ tăng trưởng khoản mục tài sản i = -—7—————— -

Chỉ tiêu này đánh giá sự biến động chi tiết của các khoản mục tài sản trên bảng cân đối, giúp giải thích sự thay đổi tổng tài sản và đánh giá sự phù hợp trong biến động của các khoản mục chi tiết.

> Phân tích tỷ trong tài sản

- Tỷ trọng khoản mục tài sản i = —7———

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

Khái quát tình hình kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh

2.1.1 Tình hình kinh tế- xã hội

Biểu đồ 2.1 Tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2016-2019

Giai đoạn 2016-2019, mặc dù nền kinh tế toàn cầu gặp khó khăn với hiện tượng "bốn thấp", Việt Nam vẫn duy trì tăng trưởng kinh tế ổn định Tình hình thương mại phức tạp, bao gồm chiến tranh thương mại Mỹ - Trung và Brexit, đã ảnh hưởng đến đầu tư và nhu cầu hàng hóa Năm 2016, thời tiết xấu và dịch bệnh làm GDP không đạt mục tiêu 6,7%, nhưng nhờ sự chỉ đạo kịp thời của chính phủ, GDP phục hồi mạnh mẽ, đạt 7,08% vào năm 2018, mức cao nhất trong 11 năm Năm 2019, GDP tiếp tục tăng 7,02%, vượt mục tiêu 6,6% đến 6,8% của Quốc hội, đánh dấu năm thứ hai liên tiếp Việt Nam có mức tăng trưởng trên 7%.

Biểu đồ 2.2 Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2016- 2019

Từ năm 2016 đến 2019, tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam được kiểm soát tốt, bất chấp những thách thức như giá xăng dầu tăng cao và các yếu tố chính trị, thiên tai Chính phủ Việt Nam đã thực hiện các biện pháp hiệu quả để ổn định lạm phát, giúp duy trì tăng trưởng kinh tế vĩ mô Năm 2019, tỷ lệ lạm phát cơ bản chỉ đạt 2,73%, mức thấp nhất trong bốn năm, mặc dù phải đối mặt với dịch tả lợn Châu Phi làm giảm nguồn cung thịt Các chỉ số kinh tế vẫn nằm trong tầm kiểm soát của Nhà nước, với mức tăng GDP đạt 7,02%, gấp hơn 2,5 lần tỷ lệ lạm phát, cho thấy sự phát triển kinh tế của Việt Nam rất đáng ghi nhận.

Biểu đồ 2.3.Tỷ lệ thất nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2016- 2019

Trong giai đoạn này, tình hình xã hội đã có những cải thiện đáng kể, với 54.7 triệu người lao động trên 15 tuổi có việc làm vào năm 2019 Tỷ lệ thất nghiệp được duy trì ở mức 2%, cho thấy sự ổn định trong thị trường lao động Đặc biệt, người lao động đang có xu hướng chuyển dịch từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, phản ánh sự chuyển biến của nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

2.1.2 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Techcombank

> Quá trình hình thành và phát triển

Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, hay Techcombank, là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, được thành lập vào ngày 27/09/1993 với vốn điều lệ 20 tỷ VND Sau 26 năm phát triển, Techcombank đã vươn lên trở thành ngân hàng thuộc top 3 trong hệ thống ngân hàng và dẫn đầu khối tư nhân Vào ngày 4/06/2018, ngân hàng chính thức niêm yết trên sàn HOSE, thực hiện thương vụ IPO lớn nhất trong lịch sử thị trường chứng khoán Việt Nam Năm 2018, Techcombank cũng là một trong hai ngân hàng đầu tiên gia nhập “Câu lạc bộ 10.000 tỷ” với lợi nhuận trước thuế đạt 10.661 tỷ đồng.

Các dấu mốc phát triển

Giai đoạn 1993-2001 đánh dấu sự hình thành của Techcombank trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam chuyển từ chế độ kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường Trong giai đoạn này, ngân hàng đã triển khai hệ thống phần mềm ngân hàng lõi Globus theo tiêu chuẩn quốc tế, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và quản lý tài chính.

Giai đoạn 2001-2008, ngân hàng đã tham gia vào hệ thống thanh toán toàn cầu qua thẻ F@stAcces - Connect 24, đồng thời gia nhập “Câu lạc bộ” ngân hàng sở hữu tài sản trên 1 tỷ USD Ngân hàng cũng trở thành thành viên sáng lập của liên minh thẻ lớn nhất Việt Nam, Smartlink, và ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa.

Giai đoạn 2009-2015, dưới tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, Techcombank đã tiến hành đổi mới tư duy và xây dựng lại chiến lược kinh doanh Ban lãnh đạo đã quyết định thay đổi đồng bộ các chiến lược, từ mô hình kinh doanh cho khách hàng bán lẻ đến khách hàng doanh nghiệp vừa và lớn.

Từ năm 2016 đến nay, Techcombank đã bước vào một giai đoạn bứt phá quan trọng, với việc triển khai chiến lược 2016-2020 nhằm mục tiêu trở thành ngân hàng tiên phong trong việc nâng cao chất lượng đời sống tài chính của người dân Việt Nam.

Techcombank, với số vốn điều lệ ban đầu chỉ 20 tỷ đồng cách đây 26 năm, đã phát triển thành ngân hàng đứng thứ ba về vốn điều lệ tại Việt Nam Ngân hàng này tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng và hiện cung cấp đa dạng sản phẩm dịch vụ cho hơn 7 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp Techcombank có một trụ sở chính, hai văn phòng đại diện và 311 điểm giao dịch trải dài trên 45 tỉnh thành, không chỉ phục vụ nhu cầu giao dịch thông thường mà còn đảm bảo an toàn tài chính cho người Việt.

> Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam

Trở thành đối tác tài chính tin cậy và được khách hàng lựa chọn bằng cách cung cấp đa dạng sản phẩm và dịch vụ tài chính, luôn đặt khách hàng làm trung tâm.

Tạo ra một môi trường làm việc lý tưởng cho cán bộ nhân viên, nơi họ có thể phát triển năng lực, đóng góp giá trị và xây dựng sự nghiệp thành công.

Cung cấp lợi ích hấp dẫn và bền vững cho cổ đông bằng cách thực hiện chiến lược phát triển kinh doanh mạnh mẽ, đồng thời áp dụng các quy tắc quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.

• Khách hàng là trọng tâm

• Hợp tác vì mục tiêu chung

Phân tích báo cáo tài chính c ủa Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 30 1 Phân tích đánh giá về kết cấu tài sản- nguồn vốn

2.2.1 Phân tích đánh giá về kết cấu tài sản- nguồn vốn

> Phân tích khái quát tài sản

Biểu đồ 2.4 Quy mô tài sản Techcombank giai đoạn 2017-2019 Đơn vị: triệu đồng

Nguồn: Báo cáo tài chính Techcombank 2017-2019

Biểu đồ 2.4 cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ của tổng tài sản Techcombank, với mức tăng 41.5% trong giai đoạn 2017-2019, tương đương 111.244 tỷ đồng Sự gia tăng này đi kèm với sự thay đổi trong cơ cấu tài sản, chủ yếu nhờ vào sự tăng trưởng của các khoản cho vay khách hàng, tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác, như được thể hiện trong bảng 2.1.

Sự tăng trưởng mạnh mẽ của tài sản tại Techcombank chủ yếu đến từ chính sách tăng trưởng tín dụng theo chiến lược rủi ro thấp lợi nhuận cao, giúp cân đối cơ cấu doanh thu và giảm phụ thuộc vào hoạt động cho vay Ngân hàng chủ động điều tiết quy mô tiền gửi của khách hàng để phù hợp với quy mô huy động Đặc biệt, việc niêm yết trên sàn chứng khoán vào năm 2018 đã thúc đẩy Techcombank tăng quy mô tài sản và duy trì đà tăng trưởng trong giai đoạn 2018-2019.

Chỉ tiêu Quy mô thay đổi (Trđ) Tốc độ thay đổi (%)

Tiền và tương đương tiền 262.105 2.214.160 11,18 84,95

TG và CV các TCTD khác 5.325.034 12.535.849 17,73 35,45

Các CCTCPS và TSTC khác (36.292) - - -

Góp vốn, đầu tư dài hạn (728.857) - -33,26 0,00

Bảng 2.1 Tốc độ thay đổi tài sản của Techcombank giai đoạn 2017- 2019 Đơn vị: triệu đồng, %

Nguồn: Báo cáo tài chính Techcombank 2017-2019

Khoản mục tiền gửi và cho vay tại các TCTD đã tăng mạnh, với mức tăng hơn 12 nghìn tỷ đồng, tương đương 35,45% so với năm 2018 Tuy nhiên, lãi suất tiền gửi tại các TCTD trong năm 2019 lại giảm, với lãi suất cho vay VNĐ giảm từ 4,40% - 9,60% xuống 1,20% - 6,60% và lãi suất cho vay ngoại tệ giảm từ 2,00% - 3,40% xuống 1,55% - 2,10% Hoạt động trên thị trường liên ngân hàng chủ yếu nhằm cải thiện thanh khoản của hệ thống, cho thấy việc tăng gửi tiền vào TCTD trong bối cảnh lãi suất giảm có thể là một chiến lược dự phòng của Techcombank để đối phó với khó khăn về huy động hoặc thanh khoản.

Khoản mục tiền gửi tại NHNN là số tiền cần thiết để đảm bảo dự trữ bắt buộc và tham gia vào các hoạt động thanh toán với NHNN và các ngân hàng thương mại khác Từ năm 2017 đến 2018, giá trị khoản mục này đã tăng mạnh, đạt hơn 6000 tỷ đồng, tương đương 146,66% Tuy nhiên, vào năm 2019, khoản mục này đã giảm đột ngột hơn 7000 tỷ đồng, có thể do NHNN quyết định giảm lãi suất tiền gửi DTBB xuống 0,8%/năm, khuyến khích các ngân hàng sử dụng tiền dự trữ cho hoạt động cho vay thay vì giữ tại NHNN để hưởng lãi suất.

Theo biểu đồ 2.5, cho vay khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản, với mức tăng trưởng mạnh 44,57% vào năm 2019, điều này phản ánh đặc trưng chung của các ngân hàng thương mại Các khoản mục chứng khoán đầu tư và tiền gửi, cùng với cho vay các tổ chức tín dụng khác, theo sau đó Tổng thể, cơ cấu tỷ trọng này hoàn toàn hợp lý cho một ngân hàng thương mại.

Biểu đồ 2.5 Cơ cấu tài sản Techcombank giai đoạn 2017-2019 Đơn vị: %

Nguồn: Báo cáo tài chính Techcombank 2017-2019

Tuy nhiên tỷ trọng chứng khoán đầu tư của Techcombank biến động khá phức tạp Năm 2018, tỷ trọng khoản mục này tăng từ 18,78% từ năm trước lên

Tỷ trọng tài sản có sinh lời (TSCSL/Tổng TS) 91,69 91,2

Tỷ trọng tín dụng (Dư nợ TD/Tổng TS) 59,71 49,8 9

Tỷ trọng khoản mục đầu tư (GT đầu tư/Tổng tài sản) 18,76 26,6 5

Từ năm 2017 đến năm 2019, tỷ lệ cho vay các tổ chức tín dụng khác trong cơ cấu tài sản đã tăng mạnh, từ 30.034 tỷ đồng lên 47.895 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 59,46% Trong khi đó, tỷ lệ của một khoản mục khác đã giảm từ 28,68% xuống còn 16,67%.

Techcombank luôn nỗ lực duy trì tỷ trọng tài sản có sinh lời ở mức cao trên 90%, tuy nhiên, tỷ lệ này đã có dấu hiệu giảm nhẹ từ 91,69% trong năm qua.

2017 xuống 90,79% vào năm 2019 (bảng 2.2) Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản sinh lời của Techcombank.

Bảng 2.2 Tỷ trọng tài sản có sinh lời và một số khoản mục tài sản khác của

Techcombank giai đoạn 2017-2019 Đơn vị: %

Nguồn: Báo cáo tài chính Techcombank 2017-2019

Tỷ trọng tài sản cố định của ngân hàng được duy trì ở mức thấp và ổn định, cho thấy khả năng sử dụng hiệu quả tài sản này Năm 2019, Techcombank đã tăng tỷ trọng và quy mô tài sản cố định thông qua việc đầu tư vào máy móc, thiết bị và máy ATM, nhằm nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên và cải thiện chất lượng dịch vụ, từ đó mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng Đồng thời, ngân hàng cũng đầu tư vào cơ sở hạ tầng cho các chi nhánh và hội sở, góp phần nâng cao hình ảnh thương hiệu.

> Phân tích khái quát nguồn vốn

Giữa giai đoạn 2017-2019, Techcombank đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ về tổng nguồn vốn, với mức tăng hơn 110 nghìn tỷ đồng chỉ trong ba năm Đặc biệt, tiền gửi khách hàng là nguồn đóng góp chính, đạt 233 nghìn tỷ đồng vào cuối năm 2019, cho thấy sự ổn định và phát triển bền vững trong cơ cấu tài chính của ngân hàng.

2019, tương đương với mức tăng 114,9%.

Quy mô thay đổi (Trđ) Tỷ trọng thay đổi (%) 2017-2018 2018-2019 2017-2018 2018-2019

Các khoản nợ Chính phủ và

Tiền gửi và vay các TCTD khác 10.758.111 24.572.707 0,77 168

Tiền gửi của khách hàng 31.318.125 30.224.386 118 114,9

Các công cụ tài chính phái sinh và nợ phải trả tài chính khác 310.313 123.695 - 139,9

Phát hành giấy tờ có giá -5.049.937 4.192.892 0,71 133,2

Bảng 2.3 Quy mô và tốc độ thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Techcombank giai đoạn 2017-2019 Đơn vị: triệu đồng, %

Nguồn: Báo cáo tài chính Techcombank 2017-2019

Thương vụ IPO của Techcombank năm 2018 đã giúp ngân hàng này nâng vốn chủ sở hữu lên hơn 49 nghìn tỷ đồng, với vốn điều lệ đạt 35 nghìn tỷ đồng Việc niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE đã mang về cho Techcombank hơn 900 triệu USD, góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng vốn, đưa quy mô của ngân hàng sánh ngang với các ngân hàng quốc dân Đồng thời, Techcombank quyết định giữ lại lợi nhuận để đầu tư vào hoạt động, thay vì chia cổ tức cho cổ đông, từ đó tăng cường quy mô và nguồn lực cho các dự án cơ sở hạ tầng, nâng cao lợi nhuận.

Biểu đồ 2.6 Cơ cấu nguồn vốn của Techcombank giai đoạn 2017-2019 Đơn vị: triệu đồng

Nguồn: Báo cáo tài chính Techcombank 2017-2019

Techcombank đã điều chỉnh quy mô tiền gửi của khách hàng theo từng giai đoạn trong năm, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng số dư tiền gửi không kỳ hạn từ cá nhân và tổ chức kinh tế Nhờ đó, ngân hàng không chỉ tăng trưởng quy mô tiền gửi mà còn duy trì các hệ số tài chính tích cực Tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn đã tăng từ 22,5% lên 33,3% nhờ vào việc mở rộng dịch vụ thanh toán online qua Mobile banking và Internet banking, cùng với các chương trình như “Zero Free - Miễn phí dịch vụ” và “Hoàn tiền 1% không giới hạn” Việc phát triển ứng dụng F@st Mobile cũng đã nâng cao trải nghiệm người dùng, thu hút lượng lớn tiền gửi thanh toán từ dân cư.

Biểu đồ 2.7 Tiền gửi khách hàng phân theo kỳ hạn Đơn vị:%

■ Tiền gửi có kỳ hạn BTien gửi không kỳ hạn BTien gửi ký quỹ

Nguồn: Báo cáo tài chính Techcombank 2017-2019

Khoản mục Tiền gửi và vay từ các TCTD khác đã tăng đáng kể, với giá trị tăng 24 nghìn tỷ đồng vào cuối năm 2019 so với cùng kỳ năm trước Điều này cho thấy Techcombank ngày càng thu hút sự quan tâm từ các NHTMCP khác và mở rộng hoạt động thanh toán liên ngân hàng để cải thiện thanh khoản Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu do việc vay mượn từ các TCTC và TCTD khác nhằm bù đắp thanh khoản tạm thời, điều này cần được ngân hàng chú ý vì tính ổn định và chi phí vay cao có thể dẫn đến rủi ro Do đó, nguồn vốn vay này cần được kiểm soát chặt chẽ và không nên được coi là nguồn tài trợ thường xuyên.

2.2.2 Phân tích chất lượng tài sản a Phân tích chất lượng tín dụng

Biểu đồ 2.8 Dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ Đơn vị:%

Nguồn: Báo cáo tài chính Techcombank 2017-2019

Mặc dù dư nợ của Techcombank tăng nhanh, nhưng ngân hàng vẫn kiểm soát hiệu quả các khoản nợ quá hạn Theo biểu đồ 2.8, tỷ trọng nợ đủ tiêu chuẩn đã tăng nhẹ từ 96,94% lên 97,73%, cho thấy sự cải thiện trong chất lượng tài sản Đặc biệt, tỷ lệ nợ xấu cũng có xu hướng tích cực, giảm xuống còn 1,34% vào năm 2019.

1 Tỷ lệ nợ xấu (Nợ xấu/ Tổng dư nợ) 1,61 1,76 1,34

Chuẩn bị nguồn lực để bù đắp rủi ro a DPRR TD/Tổng DNTD 1,19 1,52 ũ

-b - Tỷ lệ xử lý nợ 38,26 44,13 55,88

Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng 2017 2018 2019

Bảng 2.4 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Techcombank giai đoạn 2017-2019 Đơn vị:%

Nguồn: Báo cáo tài chính Techcombank 2017-2019

Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn của Techcombank đã tăng từ 0,97% lên 1,11% trong giai đoạn 2016-2019, tương ứng với mức tăng 1179 tỷ đồng Tuy nhiên, tỷ lệ xử lý nợ đã cải thiện đáng kể, từ 38,26% lên 55,88%, cho thấy công tác xử lý nợ của ngân hàng ngày càng hiệu quả Điều này phản ánh những nỗ lực tích cực của Techcombank trong quản lý nợ, mặc dù vẫn cần chú trọng đến việc quản lý chất lượng tín dụng và chuẩn bị ứng phó với các rủi ro tiềm ẩn.

Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ xấu một số ngân hàng giai đoạn 2017-2019 Đơn vị:%

Nguồn: Báo cáo tài chính Techcombank và một số NHTM 2017-2019

Cơ cấu nợ giai đoạn 2017-2019 đã có sự cải thiện, với tỷ trọng nợ xấu đáp ứng yêu cầu của NHNN và thấp hơn mức trung bình của ngành, tuy nhiên vẫn còn cao so với một số ngân hàng trong cùng hệ thống Đối với việc chuẩn bị nguồn lực ứng phó rủi ro, Techcombank có dấu hiệu chủ quan, thể hiện qua tỷ lệ CP DPRR/Tổng DNTD giảm và chi phí dự phòng cũng giảm theo.

Chất lượng các khoản đầu tư

Tỷ suất đầu tư vào GTCG (Lợi tức đầu tư vào GTCG/Tổng vốn đầu tư vào GTCG 0,82 0,53 1,18

Những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại

2.3.1 Những kết quả đạt được

Giai đoạn này ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng của tổng tài sản, với mức tăng 41,5% Tăng trưởng tín dụng là yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng này, nhờ vào chiến lược tăng trưởng tín dụng rủi ro thấp và lợi nhuận cao, cùng với việc chuyển dịch cơ cấu khách hàng sang phân khúc cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ Techcombank đã thực hiện đa dạng hóa danh mục đầu tư thông qua các quyết định đầu tư hợp lý, giúp giảm tỷ lệ dự phòng rủi ro.

Năm 2019, tiền gửi và cho vay giữa các tổ chức tín dụng (TCTD) tăng mạnh hơn 12 nghìn tỷ đồng, tương đương 35,45% so với năm 2018 Khoản mục này chủ yếu nhằm giải quyết thanh khoản cho hệ thống, hỗ trợ thanh toán giữa các ngân hàng thương mại (NHTM) khi cần thiết Điều này cho thấy thanh khoản của ngân hàng đang ổn định, phản ánh một động thái tích cực trong ngành tài chính.

Khoảng thời gian từ 2016 đến 2019, Techcombank ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ về quy mô nguồn vốn Nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng tăng trưởng đáng kể nhờ hoạt động IPO, trong khi nguồn vốn tiền gửi của khách hàng cũng tăng trưởng ổn định, đặc biệt là tiền gửi không kỳ hạn, phản ánh niềm tin vững chắc của khách hàng đối với ngân hàng.

Hệ số đòn bẩy tài chính giảm gần một nửa cho thấy sự độc lập của ngân hàng với nguồn tài trợ bên ngoài ngày càng tăng.

> Về lợi nhuận - chi phí - thu nhập

Tổng thu nhập của ngân hàng đã tăng trưởng tích cực với mức tăng 13,75% trong năm 2019, chủ yếu nhờ vào sự gia tăng thu nhập lãi Ngoài ra, ngân hàng cũng đã đa dạng hóa nguồn thu nhập ngoài lãi trong giai đoạn này Chi phí được quản lý hiệu quả, với tốc độ tăng chi phí luôn thấp hơn tốc độ tăng thu nhập.

> Về quản trị rủi ro

Tỷ lệ nợ xấu trong lĩnh vực tín dụng đang có xu hướng giảm và duy trì ở mức thấp hơn so với trung bình ngành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (NHNN).

Techcombank áp dụng chiến lược rủi ro thấp và lợi nhuận cao, do đó ngân hàng đã tăng tỷ lệ nắm giữ tiền và các khoản tương đương tiền để giảm thiểu rủi ro thanh khoản và tránh vay với lãi suất cao Đồng thời, ngân hàng cũng chú trọng đầu tư vào trái phiếu chính phủ, một nguồn tài sản có tính thanh khoản cao trong danh mục đầu tư của mình.

Techcombank luôn duy trì tỷ lệ CAR cao hơn mức trung bình ngành, đồng thời sẵn sàng áp dụng tiêu chuẩn an toàn vốn tối thiểu Basel II theo lộ trình của Ngân hàng Nhà nước.

2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại

Khoản mục tiền gửi và cho vay của các tổ chức tín dụng (TCTD) đã tăng mạnh trong giai đoạn này, phản ánh sự chuẩn bị cho các rủi ro tiềm ẩn của ngân hàng Tuy nhiên, sự gia tăng này cũng dẫn đến việc giảm bớt lượng tài sản mà ngân hàng có thể đầu tư để tạo ra lợi nhuận.

Mặc dù ngân hàng đã duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp hơn mức trung bình của ngành, nhưng sự gia tăng tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn có thể tạo ra rủi ro mất vốn cho ngân hàng.

Khoản mục tiền gửi và vay từ các tổ chức tín dụng (TCTD) khác đã tăng đáng kể về quy mô và tỷ trọng trong thời gian qua Sự gia tăng này chủ yếu do nhu cầu vay mượn từ các tổ chức tài chính, nhằm bù đắp thanh khoản tạm thời và phục vụ cho các giao dịch thanh toán Tuy nhiên, đây là nguồn vốn có chi phí cao và không ổn định, tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng, do đó cần thận trọng trong việc sử dụng.

> Về lợi nhuận - chi phí - thu nhập

Tỷ trọng thu nhập từ lãi của Techcombank đang giảm, dẫn đến mức độ sinh lời từ hoạt động tín dụng cũng có xu hướng giảm trong thời gian gần đây Mặc dù ngân hàng đang tập trung vào việc tăng trưởng thu nhập từ lãi, nhưng cần chú ý kiểm soát hoạt động này, vì đây vẫn là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng.

> Về quản trị rủi ro

Công tác quản trị rủi ro tại Techcombank đã có nhiều cải thiện tích cực Mặc dù chỉ số CAR của ngân hàng cao hơn mức trung bình toàn ngành, điều này cho thấy sự an toàn về vốn, nhưng cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng đầu tư vào các lĩnh vực ít rủi ro, dẫn đến lợi nhuận thu được không cao.

Chương 2 của đề tài đã giới thiệu Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam và phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng dựa trên hệ thống hóa từ chương 1 Qua đó, bài viết nêu bật những thành tựu đáng kể mà ngân hàng đã đạt được, đồng thời chỉ ra những tồn tại cần được khắc phục trong thời gian tới.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:35

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. ABBank, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên giai đoạn 2016-2019 2. MBBbank, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên giai đoạn 2016-2019 3. Ngọc Bích (2020), “Techcombank năm 2019: Lợi nhuận đạt hơn 12.800 tỷ, áquân trong các ngân hàng niêm yết”, Cafef.vn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Techcombank năm 2019: Lợi nhuận đạt hơn 12.800 tỷ, áquân trong các ngân hàng niêm yết
Tác giả: ABBank, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên giai đoạn 2016-2019 2. MBBbank, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên giai đoạn 2016-2019 3. Ngọc Bích
Năm: 2020
1. Afrin (2012), “City Bank vs Southeast Bank Financial Performance Analysis”, Studymode Sách, tạp chí
Tiêu đề: City Bank vs Southeast Bank Financial PerformanceAnalysis
Tác giả: Afrin
Năm: 2012
2. Arzina (2014), “Financial statement analysis of AB Bank”, Studymode Sách, tạp chí
Tiêu đề: Financial statement analysis of AB Bank
Tác giả: Arzina
Năm: 2014
3. Joe project store (2014), “Financial statement analysis as a bank lending decision”, !project Sách, tạp chí
Tiêu đề: Financial statement analysis as a bank lendingdecision
Tác giả: Joe project store
Năm: 2014
4. Kosmidou, K., Pasiouras, F., Zopounidis, C., & Doumpos, M. (2006), “A multivariate analysis of the financial characteristics of foreign and domestic banks in the UK”, Sciencedirect Sách, tạp chí
Tiêu đề: Amultivariate analysis of the financial characteristics of foreign and domesticbanks in the UK
Tác giả: Kosmidou, K., Pasiouras, F., Zopounidis, C., & Doumpos, M
Năm: 2006
4. Nguyễn Thu Hà (2008), Tình hình hoạt động kinh doanh Ngân hàng thương mại cổ phần Techcombank, tailieu.vn Khác
5. Tạ Thị Kim Dung (2016), Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, luận án Tiến sĩ, Viện Chiến lược và Đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Khác
6. Techcombank, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên giai đoạn 2016-2019 7. Tổng cục thống kê, Thông cáo báo chí tình hình kinh tế - xã hội năm 2016,2017, 2018 Khác
8. Trần Thị Hồng Cúc (2012), Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng TMCP Techcombank giai đoạn 2008-2012, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM- Viện Đào tạo Sau đại học, vndoc.com Khác
9. Trần Thị Tuệ Linh (2004), Phân tích báo cáo tài chính ở Techcombank - thực trạng và giải pháp, luanvan.net.vn Khác
10. VPBank, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên giai đoạn 2016-2019 II. Tài liệu nước ngoài Khác
5. Mary Buffett và David Clark (2015), Báo cáo tài chính dưới góc nhìn của Warren Buffett, Nhà xuất bản trẻ Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Gv viết lên bảng biểu thức. 38 x 6 + 38 x 4 - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
v viết lên bảng biểu thức. 38 x 6 + 38 x 4 (Trang 6)
2.1.1 Tình hình kinh tế- xã hội - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
2.1.1 Tình hình kinh tế- xã hội (Trang 37)
Bảng 2.1. Tốc độ thay đổi tài sản của Techcombankgiai đoạn 2017-2019 - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.1. Tốc độ thay đổi tài sản của Techcombankgiai đoạn 2017-2019 (Trang 41)
Bảng 2.2 Tỷ trọng tài sản có sinh lời và một số khoản mục tài sản khác của Techcombank giai đoạn 2017-2019 - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.2 Tỷ trọng tài sản có sinh lời và một số khoản mục tài sản khác của Techcombank giai đoạn 2017-2019 (Trang 44)
Bảng 2.3 Quy mô và tốc độ thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Techcombank giai đoạn 2017-2019 - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.3 Quy mô và tốc độ thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Techcombank giai đoạn 2017-2019 (Trang 45)
Bảng 2.7 Tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng các khoản thu nhập của Techcombank giai đoạn 2017-2019 - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.7 Tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng các khoản thu nhập của Techcombank giai đoạn 2017-2019 (Trang 50)
Bảng 2.8 Tỷ trọng và tốc độ tăng các khoản chi phí của Techcombank giai đoạn 2017-2019 - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.8 Tỷ trọng và tốc độ tăng các khoản chi phí của Techcombank giai đoạn 2017-2019 (Trang 52)
Bảng 2.9 Chỉ số phân tích chất lượng tn từ hoạt động tín dụng của Techcombank giai đoạn 2017-2019 - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.9 Chỉ số phân tích chất lượng tn từ hoạt động tín dụng của Techcombank giai đoạn 2017-2019 (Trang 53)
Bảng 2.11 Chỉ số phân tích thu nhập ngoài lãi Techcombank giai đoạn 2017-2019 - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.11 Chỉ số phân tích thu nhập ngoài lãi Techcombank giai đoạn 2017-2019 (Trang 56)
Bảng 2.16 Chỉ tiêu đánh giá trạng thái ngân quỹ một số ngân hàng - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.16 Chỉ tiêu đánh giá trạng thái ngân quỹ một số ngân hàng (Trang 62)
Bảng 2.17 Đánh giá khả năng thanh khoản theo kỳ hạn đáo hạn - 115 đánh giá hiẹu quả hoạt động của NHTM cổ phần kỹ thương việt nam thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2017 2019,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.17 Đánh giá khả năng thanh khoản theo kỳ hạn đáo hạn (Trang 63)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w