1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

089 GIẢI PHÁP QUẢN lý nợ xấu tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH hà NỘI,LUẬN văn THẠC sỹ KINH tế

110 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình - Chi Nhánh Hà Nội
Tác giả Lê Thị Thu Huyền
Người hướng dẫn TS. Phan Hữu Nghị
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 542,09 KB

Cấu trúc

  • ^φ^

  • ^φ^

    • LÊ THỊ THU HUYỀN

      • LỜI CAM ĐOAN

      • DANH MỤC BẢNG BIỂU

      • DANH MỤC SƠ ĐỒ

    • MỞ ĐẦU

      • 1.1.1 Khái niệm về nợ xấu

      • 1.1.2 Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu

      • 1.1.2.2 Nhóm nguyên nhân chủ quan

      • Sơ đồ 1.1. Các nguyên nhân gây ra nợ xấu

      • 1.1.3 Phân loại nợ xấu

      • 1.1.4 Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của NHTM

      • 1.1.4.1 Tổng số dư nợ xấu

      • 1.1.4.2 Tỷ lệ giá trị các khoản nợ xấu/tổng dư nợ cho vay (tỷ lệ nợ xấu)

      • 1.1.4.3 Tỷ lệ nợ gia hạn/tổng dư nợ

      • 1.1.4.4 Tỷ lệ nợ khó đòi/tổng dư nợ và nợ khó đòi/nợ xấu

      • 1.1.5 Tác động của nợ xấu

      • 1.1.6.1 Đối với các Ngân hàng thương mại

      • 1.1.6.2 Đối với nền kinh tế

      • 1.1.6.3 Đối với khách hàng

      • 1.2.1 Khái niệm về quản lý nợ xấu

      • 1.2.2 Sự cần thiết phải quản lý nợ xấu tại NHTM

      • 1.2.3 Mục tiêu của quản lý nợ xấu

      • 1.2.4 Nội dung của quản lý nợ xấu

      • 1.2.4.1 Nhận biết và phân loại nợ xấu

      • 1.2.4.2 Đo lường nợ xấu

      • 1.2.4.3 Ngăn ngừa nợ xấu

      • Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm soát tín dụng liên tục

      • 1.2.4.4 Xử lý nợ xấu

      • 1.2.5 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nợ xấu

      • 1.2.5.1 Môi trường pháp lý và môi trường kinh tế

      • 1.2.5.2 Vốn chủ sở hữu của ngân hàng

      • 1.2.5.3 Sự phát triển của công nghệ ngân hàng

      • 1.2.5.4 Nguồn nhân lực thực hiện công tác quản lý nợ xấu

      • 1.3.1 Kinh nghiệm về quản lý nợ xấu của một số nước trên thế giới trong và sau khủng hoảng kinh tế

      • 1.3.1.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc

      • 1.3.1.2 Kinh nghiệm của Mỹ

      • 1.3.2.2 Áp dụng kinh nghiệm của một số NHTM trên thế giới vào hoạt động quản lý nợ xấu các NHTM Việt Nam

      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức

      • 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn

      • 2.1.3.2 Hoạt động tín dụng

      • 2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ khác

      • 2.2.1 Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Hà Nội 2.2.1.1Thực trạng nợ xấu

      • Bảng 2.4: Tình hình nợ xấu tại NH TMCP An Bình - Chi nhánh Hà Nội ( giai đoạn 2012-2014)

      • Chi nhánh Hà Nội 2012-2014

      • Bảng 2.6: Cơ cấu nợ xấu theo ngành nghề tại NH TMCP An Bình - Chi nhánh Hà Nội (giai đoạn 2012-2014)

      • 2.2.2.3 Đo lường nợ xấu

      • Bảng 2.8: Thang điểm xếp hạng của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tổ chức kinh tế tại NH TMCP An Bình

      • 2.2.2.4 Hoạt động phòng ngừa nợ xấu

      • 2.2.2.5 Biện pháp xử lý nợ xấu

      • 2.3.1 Ket quả đạt được

      • Bảng 2.11: Kết quả thu hồi nợ xấu của Ngân hàng TMCP An Bình - CN Hà Nội 2013-2014

      • 2.3.2 Những hạn chế

      • 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế

      • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

      • 3.1 ĐỊNH HƯỚNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH - CHI NHÁNH HÀ NỘI

      • 3.2 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH - CHI NHÁNH HÀ NỘI

      • 3.2.1 Nhóm giải pháp phòng ngừa nợ xấu

      • 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

      • 3.2.1.2 Thực hiện nghiêm túc quy trình cấp tín dụng

      • 3.2.1.3 Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ của NHTM

      • 3.2.1.4 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng

      • 3.2.1.5 Xây dựng cơ cấu tín dụng hợp lý

      • 3.2.1.6 Thực hiện tốt biện pháp phân tán rủi ro tín dụng

      • 3.2.1.7 Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng

      • 3.2.2 Nhóm giải pháp xử lý nợ xấu

      • 3.2.2.1 Thực hiện công tác kiểm soát hoạt động kinh doanh của khách hàng có nợ xấu

      • 3.2.2.2 Chủ động xử lý nợ xấu

      • 3.2.2.3 Đa dạng hóa các phương thức xử lý nợ xấu

      • 3.2.2.4 Chuyển nợ thành vốn góp cổ phần gắn với tái cấu trúc doanh nghiệp

      • 3.3.1 Đối với Chính phủ

      • 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước

      • 3.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP An Bình

      • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

      • KẾT LUẬN

      • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

      • 1.1.1 Dấu hiệu nhận biết nợ xấu

      • 1.1.5.1 Dấu hiệu từ ngân hàng

      • 1.1.5.2 Dấu hiệu từ khách hàng

Nội dung

Sự cần thiết phải quản lý nợ xấu tại NHTM 18

Hoạt động tín dụng là nguồn thu nhập chính cho ngân hàng, tuy nhiên, tổn thất có thể dẫn đến giảm thu nhập, thua lỗ hoặc thậm chí phá sản Do đó, an toàn tín dụng trở thành yếu tố quan trọng trong quản lý rủi ro của các ngân hàng thương mại Có hai mối liên hệ giữa rủi ro và sinh lời trong hoạt động tín dụng; trước khi tài trợ, mức độ rủi ro có thể cao hoặc thấp, nhưng cần thiết phải thiết lập mối quan hệ này để đảm bảo tăng trưởng thu nhập bền vững Nghiên cứu và triển khai các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, đồng thời giải quyết và bù đắp tổn thất đã xảy ra là những nội dung cốt lõi trong quản lý tín dụng, nhằm đạt mục tiêu gia tăng thu nhập cho ngân hàng dựa trên sự an toàn của từng khoản vay và toàn bộ danh mục cho vay.

Quản lý nợ xấu là nhiệm vụ cấp bách và quan trọng hàng đầu trong chương trình cải cách hoạt động của ngân hàng Vai trò của công tác này không chỉ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng mà còn quyết định uy tín của tổ chức tài chính này.

1.2.3 Mục tiêu của quản lý nợ xấu

Quản lý nợ xấu là một phần quan trọng trong quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại (NHTM), với mục tiêu chính là nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và cải thiện chất lượng cho vay Hoạt động này cần tập trung vào việc giảm thiểu tổn thất và gia tăng mức độ an toàn kinh doanh thông qua các chính sách và biện pháp quản lý, giám sát tín dụng một cách khoa học và hiệu quả.

Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia cần tự do hóa và mở cửa thị trường tài chính - ngân hàng Điều này đòi hỏi các hoạt động ngân hàng phải được thực hiện và quản lý theo các tiêu chuẩn quốc tế, đặc biệt là trong việc quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại.

Quản lý nợ xấu là quá trình cần thiết để đạt được các mục tiêu tài chính, đòi hỏi sự nghiên cứu kỹ lưỡng về nội dung và quy trình thực hiện Quy trình này bao gồm các bước cụ thể nhằm xử lý và giảm thiểu rủi ro từ nợ xấu, đảm bảo hiệu quả trong việc phục hồi tài chính cho tổ chức.

Nhận biết và phân loại nợ xấu Đo lường nợ xấu Ngăn ngừa nợ xấu Xử lý nợ xấu

1.2.4.1 Nhận biết và phân loại nợ xấu

Nhận biết nợ xấu là bước quan trọng trong quản lý nợ xấu ngân hàng, giúp các ngân hàng thương mại (NHTM) xác định liệu một khoản nợ có phải là nợ xấu hay không dựa trên các tiêu chí nhất định Mỗi quốc gia có quan điểm khác nhau về nợ xấu, phụ thuộc vào sự phát triển của hệ thống ngân hàng và thị trường tài chính Một số tiêu chí phổ biến mà các NHTM thường sử dụng để nhận diện nợ xấu bao gồm khả năng thanh toán, lịch sử tín dụng và tình hình tài chính của người vay.

> Khoản nợ đó quá hạn ít nhất 90 ngày

> Nghĩa vụ của khách hàng đối với ngân hàng

Nợ quá hạn xuất hiện khi khách hàng không có khả năng hoàn trả, không muốn trả nợ, hoặc do việc tiêu thụ hàng hóa và thu hồi công nợ diễn ra chậm hơn dự kiến.

- Việc thanh toán tiền không đúng kế hoạch

Nhiều kế hoạch trả nợ mà người vay đã cam kết thường xuyên bị vi phạm, dẫn đến việc thời hạn của khoản vay liên tục bị điều chỉnh Khách hàng thường xuyên yêu cầu gia hạn nợ, cho thấy sự khó khăn trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính đã cam kết.

- Các số liệu và tài liệu cần thiết không được kê khai chính xác và nộp theo đúng kế hoạch.

Ngân hàng thường gặp tình trạng các tài liệu quan trọng như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ bị trì hoãn hoặc không có giải thích từ phía người vay Điều này dẫn đến sự nghi ngờ về tính chính xác của số liệu kê khai, đặc biệt là khi doanh thu và dòng tiền thực tế có sự chênh lệch đáng kể so với dự kiến khi khách hàng xin vay.

Tài sản đảm bảo không đạt tiêu chuẩn và giá trị của nó đã giảm so với định giá ban đầu khi cho vay Hơn nữa, có dấu hiệu cho thấy tài sản đã được cho thuê, bán, trao đổi hoặc thậm chí không còn tồn tại.

> Sự thay đổi bất thường trong hoạt động kinh doanh của khách hàng

Khách hàng gặp khó khăn tài chính trong nhiều năm, điều này được thể hiện rõ qua các chỉ số như lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA), lợi nhuận ròng trên vốn cổ phần (ROE) và thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT).

Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn của người vay có thể được thể hiện qua tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản, khả năng thanh khoản và mức độ hoạt động Các chỉ số này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tài chính và sự ổn định của người vay, đồng thời có thể dẫn đến rủi ro trong việc quản lý nợ và thanh toán.

Sự thay đổi liên tục trong tổ chức ban lãnh đạo doanh nghiệp có thể dẫn đến bất đồng và mâu thuẫn, gây tranh chấp trong quá trình quản lý Khi nợ xấu được nhận diện, chúng sẽ được phân loại vào các nhóm nợ dựa trên mức độ rủi ro khác nhau.

❖ Phân loại nợ (Điều 6- văn bản hợp nhất 22/VBHN-NHNN (hợp nhất quyết định 493/2005/QĐ-NHNN với các thông tư, quyết định bổ sung)

Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm nhu sau: a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày mà tổ chức tín dụng đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi sẽ được xem xét Nhóm 2, hay còn gọi là nợ cần chú ý, bao gồm những khoản nợ có dấu hiệu rủi ro cao hơn.

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu đối với khách hàng doanh nghiệp yêu cầu tổ chức tín dụng thực hiện hồ sơ đánh giá khả năng trả nợ đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn Nhóm 3, hay còn gọi là nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm các khoản nợ có mức độ rủi ro cao hơn.

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;

Như vậy, nợ xấu được các NHTM Việt Nam phân loại vào ba nhóm cuối (3,4,5), và là các khoản nợ có thời gian quá hạn từ 90 ngày trở lên.

Ngày đăng: 31/03/2022, 22:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. NGND, PGS.TS Tô Ngọc Hưng, “Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia và những bài học cho Việt Nam”, đăng ngày 13/11/2012, website vietstock.vn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốcgia và những bài học cho Việt Nam
2. PGS.TS. Lưu Thị Hương, PGS.TS. Vũ Duy Hào (2011), Tài chính doanh nghiệp, Nxb đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài chính doanhnghiệp
Tác giả: PGS.TS. Lưu Thị Hương, PGS.TS. Vũ Duy Hào
Nhà XB: Nxb đại học kinh tế quốc dân
Năm: 2011
5. ThS. Nguyễn Hữu Nghĩa, “Thực trạng nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam hiện nay” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng nợ xấu của các tổ chức tín dụng ViệtNam hiện nay
6. Tuấn Lân, “Đề xuất 10 giải pháp xử lý nợ xấu”, trang Ebank, chuyên trang Tài chính ngân hàng của báo VnExpress Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề xuất 10 giải pháp xử lý nợ xấu”
7. TS. Đào Minh Phúc,“Giới thiệu một số mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng - giải pháp giảm thiểu nợ xấu” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giới thiệu một số mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng -giải pháp giảm thiểu nợ xấu
8. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005, ban hành quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày22/4/2005
10. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Công văn số 2506/NHNN-CSTT ngày 24/4/2012, về việc giải pháp về hoạt động tín dụng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công văn số 2506/NHNN-CSTT ngày24/4/2012
11. Hà Thị Thúy Vân, “Quản lý nợ’ xấu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng:Giải pháp nào giảm thiểu rủi ro” , Báo Tài chính Doanh nghiệp, số 4- 2007, trang 18 - 19 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “"Quản lý nợ’ xấu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng:Giải pháp nào giảm thiểu rủi ro”", Báo Tài chính Doanh nghiệp
3. Ngân hàng TMCP An Bình, Sơ tay tín dụng, quy trình cho vay và quản lý tín dụng Khác
4. Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Hà Nội (2012), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm (2009 - 2011) Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w