1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ

172 40 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Rượu Tại Công Ty TNHH 1TV Thực Phẩm Huế
Tác giả Phạm Anh Ngọc Danh
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 172
Dung lượng 519,13 KB

Cấu trúc

  • 1.1.2.2. Lập kếhoạch tiêu thụ

  • 1.1.2.3. Chuẩn bịsản phẩm đểxuất bán

  • 1.1.2.4. Tổchức kênh phân phối sản phẩm

  • 1.1.2.5. Tổchức các hoạt động xúc tiến thương mại

  • 1.1.2.6. Tổchức hoạt động bán hàng

  • 1.1.2.7. Thực hiện các dịch vụsau bán

  • 1.1.2.8. Đánh giá kết quả, hiệu quảhoạt động tiêu thụsản phẩm

  • 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụsản phẩm

  • 1.1.3.1. Môi trường vĩ mô

    • 1.1.3.1.1. Môi trường chính trị- luật pháp

    • 1.1.3.1.2. Môi trường kinh tếvà công nghệ

    • 1.1.3.1.3. Môi trường văn hóa xã hội

    • 1.1.3.1.4. Môi trường địa lý–sinh thái

  • 1.1.3.2. Môi trường vi mô

    • 1.1.3.2.1. Nguồn nhân lực

    • 1.1.3.2.2. Khách hàng

    • 1.1.3.2.3. Đối thủcạnh tranh hiện tại

    • 1.1.3.2.4. Đối thủcạnh tranh tiềmẩn

    • 1.1.3.2.5. Sản phẩm thay thế

    • 1.1.3.2.6. Nhà cung cấp

  • 1.1.4. Các nội dung nghiên cứu tình hình tiêu thụsản phẩm

  • 1.1.4.1. Phân tích tình hình hoàn thành kếhoạch tiêu thụtoàn bộsản phẩm

  • 1.1.4.2. Phân tích tình hình biến động khối lượng sản phẩm tiêu thụkỳphân tích so với kỳtrước

  • 1.1.4.3. Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụtheo thịtrường

  • 1.1.5. Đềxuất các nội dung nghiên cứu

  • 1.1.2.311. 1.2. Cơ sởthực tiễn

  • 1.1.2.323. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤTẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ

    • 2.1. Khái quát vềCông ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế

    • 2.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển

Nội dung

CƠ SỞKHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU

Cơ sởlý luận

1.1.1 Tổng quan vềtiêu thụsản phẩm

1.1.1.1 Khái niệm tiêu thụsản phẩm

Theo Trương Đình Chiến (2007), tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh, đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Tiêu thụ sản phẩm không chỉ thực hiện mục đích sản xuất hàng hóa mà còn giúp đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng, tạo nên mối liên kết giữa sản xuất, phân phối và tiêu dùng.

Để thích ứng với từng cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ sản phẩm cần được thực hiện qua nhiều hình thức khác nhau Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, Nhà nước chủ yếu quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh, cho phép các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà không phải chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.

Trong nền kinh tế tập trung, hoạt động tiêu thụ sản phẩm chủ yếu là giao nộp sản phẩm theo địa chỉ và giá cả do Nhà nước quy định Các vấn đề trung tâm như sản xuất cái gì, bằng cách nào và cho ai đều do Nhà nước quyết định, khiến tiêu thụ sản phẩm chỉ là việc tổ chức bán hàng hóa theo kế hoạch đã định Ngược lại, trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp tự quyết định các vấn đề này, do đó việc tiêu thụ sản phẩm cần được hiểu theo cả nghĩa hẹp và rộng.

Theo Trương Đình Chiến (2010), tiêu thụ hàng hóa, lao vụ và dịch vụ được hiểu một cách hẹp là quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu các sản phẩm và dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng, trong đó doanh nghiệp nhận được tiền hàng hóa hoặc quyền thu tiền từ việc bán hàng.

Theo Trần Minh Đạo (2002), tiêu thụ sản phẩm được hiểu rộng rãi là quá trình lưu xuất và phân phối, với mục tiêu cuối cùng là phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng Trong chu trình tuần hoàn vật chất, hoạt động mua bán đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối sản phẩm với người tiêu dùng.

1.1.2.119 được thực hiện giữa sản xuất và tiêu dùng, nó quyết định bản chất của hoạt động lưu thông thương mại đầu ra của doanh nghiệp.

Tiêu thụ sản phẩm là tổng hợp các giải pháp nghiên cứu và hiểu biết nhu cầu thị trường, bao gồm việc tạo nguồn hàng hóa, chuẩn bị sản phẩm, tổ chức mạng lưới bán hàng, và thực hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng nhằm hỗ trợ dịch vụ sau bán hiệu quả.

1.1.1.2 Vai trò của tiêu thụsản phẩm đối với doanh nghiệp

Theo Nguyễn Xuân Quang (2007), tiêu thụ sản phẩm là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Khi sản phẩm được tiêu thụ, điều đó chứng tỏ nó đã được người tiêu dùng chấp nhận Sức tiêu thụ sản phẩm không chỉ thể hiện qua doanh số bán ra mà còn phản ánh uy tín, chất lượng sản phẩm, sự phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng và hiệu quả của các hoạt động dịch vụ Tóm lại, tiêu thụ sản phẩm là chỉ số quan trọng phản ánh sức mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.

Tiêu thụ sản phẩm không thể tách rời khỏi quá trình kinh doanh tổng thể và các bộ phận liên quan Nó cần được liên kết chặt chẽ với các yếu tố kinh doanh trước đó, bắt đầu từ giai đoạn hình thành ý tưởng, xác định mục tiêu chiến lược, xây dựng kế hoạch cho đến khi sản phẩm được bán ra Hơn nữa, tiêu thụ sản phẩm không chỉ là nhiệm vụ của bộ phận tiêu thụ hay nhân viên bán hàng, mà là trách nhiệm chung của toàn bộ ban lãnh đạo và tất cả nhân viên trong doanh nghiệp.

Tiêu thụ sản phẩm là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, vì nó tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì hoạt động và mở rộng thị trường.

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay, việc tiêu thụ sản phẩm không chỉ giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận mà còn nâng cao uy tín, củng cố vị trí và thế lực trên thị trường Doanh nghiệp cần cung cấp sản phẩm chất lượng tốt với giá cả hợp lý, cùng với các phương thức mua bán thuận tiện và dịch vụ bán hàng hiện đại để thu hút khách hàng.

Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân đối giữa cung và cầu, giúp hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra suôn sẻ và ổn định xã hội Khi tiêu thụ hàng hóa phát triển, doanh nghiệp có cơ hội mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm và thu hút lao động Đồng thời, hoạt động này cũng góp phần vào ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung.

1.1.2.127 Nhà nước sửdụng vốnđầu tưcho việc xây dựng cơsởhạtầng, thực hiện phúc lợi

1.1.2.128 xã hội, đầu tư cho y tếgiáo dục góp phần nâng cao đời sống cho các thành viên trong xã hội theo hướng tiến bộhơn, văn minh hơn (Đặng ĐìnhĐào, 2002).

1.1.1.3 Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụsản phẩm

Tiêu thụ sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp thu hồi vốn và tạo ra lợi nhuận Dù bất kỳ loại hình kinh doanh nào, mục tiêu lâu dài vẫn là lợi nhuận, vì chỉ có lợi nhuận mới đủ khả năng bù đắp chi phí và hỗ trợ cho việc tái sản xuất cũng như mở rộng quy mô hoạt động.

Kết quả và hiệu quả của tiêu thụ sản phẩm tạo áp lực để doanh nghiệp ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng Thông qua hoạt động tiêu thụ, doanh nghiệp có thể nắm bắt nhu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm hiện có và tiềm năng, từ đó thỏa mãn mong muốn của họ và nâng cao mức độ hài lòng Khi tiêu thụ sản phẩm được thực hiện hiệu quả, tỷ lệ hàng hóa được khách hàng chấp nhận cao hơn, góp phần tăng uy tín và cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường.

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thành công không chỉ giúp nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ.

Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện quản lý sản xuất kinh doanh, khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất Bên cạnh đó, thông qua tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp có thể kiểm tra và mở rộng hoạt động của các đại lý, chi nhánh, đồng thời giám sát hiệu quả tiêu thụ tại các địa điểm và khu vực khác nhau trong mạng lưới phân phối.

1.1.2 Nội dung của công tác tiêu thụsản phẩm của doanh nghiệp

1.1.2.135 TheoĐặng ĐìnhĐào (2002) vàĐặng ĐìnhĐào, Hoàng Đức Thân (2012) thì nội dung của công tác tiêu thụsản phẩm của doanh nghiệp gồm có

1.1.2.1 Điều tra nghiên cứu thịtrường

Phân tích tình hình tiêu thụsản phẩm của Công ty TNHH 1MTV Thực phẩm Huế

2.2.1 Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế

Trong 30 năm qua, sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam rất đáng ghi nhận Kể từ khi thực hiện đổi mới kinh tế và chính trị vào năm 1986, Việt Nam đã nhanh chóng chuyển mình từ quốc gia nghèo nhất thế giới thành quốc gia có thu nhập trung bình thấp, trở thành một trong những nền kinh tế mới nổi năng động nhất tại khu vực Đông Nam Á.

Theo báo cáo của Ngân hàng Thế giới, từ năm 2002 đến 2018, GDP đầu người của Việt Nam đã tăng 2,7 lần, đạt hơn 2.700 USD vào năm 2019, đồng thời giúp hơn 45 triệu người thoát nghèo Năm 2019, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ với khả năng chống chịu cao nhờ vào nhu cầu trong nước và sản xuất định hướng xuất khẩu GDP của Việt Nam đã tăng 7,02% trong năm 2019, tương đương với tỷ lệ tăng trưởng của năm 2018, cho thấy tốc độ phát triển thuộc nhóm nhanh nhất trong khu vực.

1.1.2.1170 Theo World Bank, trước sựhội nhập kinh tếsâu rộng, nền kinh tếViệt Nam cũng bị ảnh hưởng đáng kểbởi đại dịch toàn cầu Covid-19 Tăng

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH

SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 80 LỚP: K51D-QTKD trưởng kinh tế được dựbáo sẽgiảm xuống còn 3-4% trong năm 2020, thấp hơn so với nhận định

SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 81 LỚP: K51D-QTKD

Trước khủng hoảng, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đạt 6,5% Tuy nhiên, nhờ vào các biện pháp chủ động từ các cấp trung ương và địa phương, tác động của dịch bệnh không nghiêm trọng như ở nhiều quốc gia khác, giúp Việt Nam trở thành hình mẫu kiểm soát dịch bệnh hiệu quả Theo ADB, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong năm 2020 dự kiến giảm xuống còn 1,8%, nhưng có khả năng phục hồi lên 6,3% vào năm 2021, với lạm phát tương ứng là 3,3% và 3,5% nếu tình hình dịch bệnh được kiểm soát tốt.

Vào ngày 12/09/2016, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành bia, rượu, nước giải khát Việt Nam đến năm 2025, với tầm nhìn đến năm 2035 Mục tiêu của quy hoạch là xây dựng ngành đồ uống Việt Nam thành một ngành công nghiệp hiện đại, có thương hiệu mạnh và sản phẩm chất lượng cao, đa dạng về chủng loại và mẫu mã Quy hoạch cũng nhấn mạnh việc đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

Nghị định 100/2019 về xử phạt vi phạm giao thông cùng với việc đóng cửa nhiều địa điểm kinh doanh trong thời gian dịch bệnh đã làm cho tiêu thụ rượu bia tại Việt Nam bị ngưng trệ Theo PGS.TS Ngô Trí Long, sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành rượu bia đã giảm từ 20-40%, với chỉ số sản xuất sụt giảm và tồn kho gia tăng Sự sụt giảm này có thể dẫn đến thiệt hại cho ngân sách Nhà nước khoảng 30.000 tỷ đồng trong năm 2020, do giảm các khoản đóng góp từ doanh nghiệp sản xuất rượu bia và các dịch vụ liên quan.

- Môi trường chính trị- luật pháp

Sự ổn định chính trị tại Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế trong việc phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng giao lưu với các tỉnh thành khác Điều này không chỉ giúp công ty nâng cao hình ảnh thương hiệu mà còn mở ra cơ hội hợp tác với nhiều đối tác trong cả nước.

1.1.2.1176 đối tác nước ngoài như Nhật Bản, Thái Lan.

Rượu là mặt hàng thuộc nhóm hàng hóa Nhà nước hạn chế kinh doanh, gây ra nhiều khó khăn cho ngành Theo Luật phòng, chống tác hại của rượu bia, Điều 12 quy định cấm quảng cáo rượu, bia dưới 5,5 độ từ 18 giờ đến 21 giờ trên truyền hình.

Theo Điều 14 của Luật, các tổ chức và cá nhân kinh doanh không được phép tài trợ bằng sản phẩm rượu, bia, dẫn đến việc các doanh nghiệp trong ngành này gặp khó khăn trong việc quảng bá sản phẩm của mình.

Khoa học kỹ thuật hiện nay đang phát triển mạnh mẽ, với hàng nghìn máy móc mới ra đời, hỗ trợ doanh nghiệp trong sản xuất Sự tiến bộ này không chỉ giúp tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm mà còn giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.

Cơ sở vật chất kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm Việc lựa chọn thiết bị hiện đại là cần thiết, vì thiết bị lạc hậu sẽ khó đáp ứng nhu cầu chất lượng của khách hàng Do đó, công ty chủ yếu nhập khẩu trang thiết bị từ Nhật Bản, và gần đây cũng đã mua một số thiết bị tại Việt Nam.

- Môi trường văn hóa – xã hội

Dân số Việt Nam hiện nay vượt quá 97 triệu người, tạo ra một nguồn lao động dồi dào, cần cù và sáng tạo Điều này mang lại lợi thế lớn cho Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huếnói cũng như các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh rượu bia, nhờ vào chi phí nhân công thấp và kinh nghiệm phong phú.

Việt Nam đứng trong top ba quốc gia có tốc độ tiêu thụ rượu bia tăng nhanh nhất thế giới từ năm 2010 đến 2017, và xu hướng này vẫn tiếp tục gia tăng mà chưa có dấu hiệu bão hòa Các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh rượu bia, cả trong và ngoài nước, đang cạnh tranh quyết liệt trên thị trường để tồn tại và phát triển Thị trường rượu bia ngày càng đa dạng và phong phú, trong khi giá cả lại rất phải chăng, mang đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn hơn cho loại thức uống phổ biến này trong đời sống hàng ngày của người dân Việt Nam.

Thừa Thiên Huế, được mệnh danh là thành phố Festival của Việt Nam, nổi bật với truyền thống văn hóa phong phú và các lễ hội đa dạng Hằng năm, nhiều lễ hội ấn tượng được tổ chức, thu hút sự quan tâm của công chúng và du khách trong nước cũng như quốc tế Những hoạt động này không chỉ giúp quảng bá văn hóa truyền thống của cố đô Huế mà còn tạo cơ hội cho các doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm Rượu Sake và rượu Shochu của công ty được đánh giá là những thức uống quen thuộc nhưng cũng đầy mới lạ, dễ dàng kết hợp với ẩm thực Việt Nam.

Vị trí địa lý và khí hậu có ảnh hưởng lớn đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Trong bối cảnh ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, các công ty cần đầu tư vào quy trình công nghệ hiện đại để lọc nước Đặc biệt, nước sử dụng trong sản xuất rượu Shochu và rượu Sake phải trải qua nhiều giai đoạn lọc theo công nghệ Nhật Bản.

Thiên tai và lũ lụt thường xuyên ảnh hưởng đến hoạt động vận chuyển sản phẩm của doanh nghiệp, dẫn đến tăng chi phí lưu kho, vận chuyển và bảo quản Bên cạnh đó, thiên tai cũng tác động đến mùa vụ các nguyên liệu sản xuất rượu Sake và Shochu như gạo, lúa mạch và khoai lang, làm giảm chất lượng rượu và ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất của công ty.

Khảo sát ý kiến đánh giá của các nhà bán lẻ về hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế

phẩm rượu của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế

Để hiểu rõ tình hình tiêu thụ sản phẩm rượu của công ty, tôi đã tiến hành khảo sát các nhà bán lẻ tại thành phố Huế, do hạn chế về thời gian và địa lý Mẫu khảo sát bao gồm 40 bảng hỏi được lựa chọn theo phương pháp đã trình bày trước đó Qua quá trình điều tra tại 40 cửa hàng và nhà hàng phân phối sản phẩm, dữ liệu thu thập được đã được xử lý và cung cấp những thông tin quan trọng về tình hình tiêu thụ của công ty tại thị trường này.

SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 111 LỚP: K51D-QTKD

Hội chợ, sự kiện Tờ rơi, áp phích Gia đình, bạn bè Nhân viên bán quảng cáogiới thiệuhàng giới thiệu

2.3.1 Thông tin chung về các nhà bán lẻ

2.3.1.1 Kênh thông tin mà các nhà bán lẻbiết đến

1.1.2.1787 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kênh thông tin các nhà bán lẻ biết đến

1.1.2.1789 Nguồn: số liệu điều tra khách hàng – xử lý SPSS

Kết quả điều tra cho thấy các nhà bán lẻ biết đến sản phẩm của công ty qua nhiều kênh thông tin khác nhau Trong mẫu điều tra 40 người, có tổng cộng 56 câu trả lời về các kênh thông tin liên quan đến công ty Đáng chú ý, 82,5% người được hỏi cho biết họ biết đến công ty chủ yếu qua nhân viên bán hàng, cho thấy đây là nguồn thông tin chính mà các nhà bán lẻ tiếp cận Ngoài ra, hội chợ và sự kiện cũng là kênh thông tin quan trọng, chiếm 27,5% trong tổng số điều tra, cho thấy sản phẩm của công ty thường xuyên được giới thiệu tại các sự kiện do địa phương hoặc cá nhân tổ chức.

Các nhà bán lẻ biết đến sản phẩm của công ty chủ yếu thông qua sự giới thiệu từ gia đình và bạn bè, chiếm 17,5% Mặc dù công ty cũng sử dụng hình thức quảng cáo qua tờ rơi và áp phích, nhưng mức độ nhận diện thương hiệu từ kênh này còn hạn chế, dẫn đến việc ít khách hàng biết đến sản phẩm.

Dưới 1 nămTừ 1-3 nămTừ 3-5 nămTrên 5 năm quảng cáo qua tờ rơi, áp phích quảng cáo để được nhiều người biết đến hơn.

2.3.1.2 Sốnăm kinh doanh sản phẩm của công ty

1.1.2.1794 Biểu đồ 2.3: Số năm kinh doanh sản phẩm rượu của công ty

1.1.2.1796 Nguồn: số liệu điều tra khách hàng – xử lý SPSS

Theo khảo sát 40 nhà bán lẻ, 37,5% có thời gian kinh doanh sản phẩm rượu từ 3-5 năm, 27,5% từ 1-3 năm và 22,5% trên 5 năm Điều này cho thấy sản phẩm của công ty ngày càng được tin tưởng và lựa chọn bởi các nhà bán lẻ Ngoài ra, 12,5% các nhà bán lẻ có thời gian kinh doanh dưới 1 năm, cho thấy công ty vẫn đang tích cực tìm kiếm khách hàng mới và tiềm năng.

2.3.2 Đánh giá của các nhà bán lẻ về các yếu tốtác động đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu của công ty

2.3.2.1 Đánh giá của các nhà bán lẻvềcác yếu tốtác động đến hoạt động tiêu thụsản phẩm rượu của công ty

1.1.2.1799 Với cặp giả thuyết thống kê kiểm định trung bình là: H0: Khách hàngđánh giáở mức đồng ý (test value = 4)

(test value ≠ 4) Với mức ý nghĩaα= 0,05

1.1.2.1801 Nếu Sig > 0,05 thì chưa có đủ cơ sở để bác bỏ H0

1.1.2.1803 Nếu Sig.< 0,05 thì bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết

1.1.2.1805 (Chú thích: M1: Hoàn toàn không đồng ý, M2: Không đồng ý, M3: Trung lập, M4: Đồng ý, M5: Hoàn toàn đồng ý)

1.1.2.1806 -Đánh giá của các khách hàng về sản phẩm của công ty

1.1.2.1808 Bảng 2.14: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến sản phẩm

1.1.2.1823.Hình dángđẹp, màu sắc bắt mắt 1.1.2.1824.

0,037 1.1.2.1831.Chủng loại sản phẩm đa dạng 1.1.2.1832.

0,142 1.1.2.1839.Mẫu mã nhãn mác, bao bì ấn tượng, dễphân biệt với các loại rượu khác trên thị trường

1.1.2.1854.Sản phẩm có chất lượng tốt 1.1.2.1855.

0,130 1.1.2.1862 Nguồn: số liệu điều tra khách hàng – xử lý SPSS

Khách hàng đánh giá cao về chất lượng và sự đa dạng của sản phẩm, với tỷ lệ đồng ý lần lượt là 75% và 70% Điều này cho thấy công ty tập trung vào việc nâng cao chủng loại và chất lượng sản phẩm Tuy nhiên, vẫn còn 32,5% khách hàng có ý kiến trung lập về hình dáng, màu sắc và mẫu mã bao bì, cho thấy cần cải thiện để nổi bật hơn so với các sản phẩm khác trên thị trường.

Các sản phẩm rượu được đánh giá cao với sự đa dạng về chủng loại, mẫu mã nhãn mác và bao bì ấn tượng, dễ phân biệt với các loại rượu khác trên thị trường, cùng với chất lượng tốt, đều nhận được sự đồng ý từ khách hàng với mức ý nghĩa Sig lần lượt là 0,142, 0,062 và 0,130, lớn hơn 0,05 Tuy nhiên, nhận định về hình dáng đẹp và màu sắc bắt mắt chỉ đạt Sig 0,037, nhỏ hơn 0,05, cho thấy khách hàng chưa hoàn toàn đồng ý với tiêu chí này, nghĩa là hình dáng và màu sắc sản phẩm chưa đủ thu hút.

Đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm của công ty là tích cực, với giá trị trung bình đạt trên 3,65, cho thấy sự hài lòng vượt mức trung lập.

1.1.2.1868 -Đánh giá của khách hàng về giá bán sản phẩm của công ty

1.1.2.1870 Bảng 2.15: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến giá bán

1.1.2.1884.Giá bán công bố rõ ràng 1.1.2.1885.

596 1.1.2.1892.Chiết khấu giá hấp dẫn 1.1.2.1893.

000 1.1.2.1900.Giá sản phẩm thấp hơn so với thịtrường

1.1.2.1908 Nguồn: số liệu điều tra khách hàng – xử lý SPSS

Khách hàng đánh giá cao sự minh bạch trong "Giá bán công bố rõ ràng" với 50% đồng ý và 32,5% hoàn toàn đồng ý, cho thấy công ty đã thực hiện tốt vấn đề này Tuy nhiên, nhận định về "Giá sản phẩm thấp hơn so với thị trường" lại không được đánh giá cao, với 62,5% khách hàng cho rằng mức giá này dưới trung bình Điều này cho thấy mức chiết khấu và giá sản phẩm của công ty chưa đủ hấp dẫn, khi khách hàng chỉ xem chúng ở mức bình thường Nguyên nhân có thể là do công ty áp dụng chính sách giá phân biệt theo khách hàng và chất lượng sản phẩm, dẫn đến giá bán cao hơn cho những sản phẩm chất lượng tốt hơn.

Nhận định về "Giá bán công bố rõ ràng" có mức ý nghĩa Sig là 0,596, lớn hơn 0,05, cho thấy không có cơ sở bác bỏ H0, tức là được đánh giá ở mức độ đồng ý Ngược lại, hai nhận định "Chiết khấu giá hấp dẫn" và "Giá sản phẩm thấp hơn so với thị trường" có mức ý nghĩa Sig = 0,000, nhỏ hơn 0,05, cho phép bác bỏ H0 và chấp nhận giả thuyết H1, điều này cho thấy khách hàng không đồng ý với hai nhận định này.

Giá cả là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của khách hàng Theo nhận định, giá bán có giá trị trung bình từ 3,2 đến 4,08 cho thấy khách hàng có đánh giá tích cực hơn mức trung lập Do đó, công ty cần điều chỉnh chính sách giá để nâng cao sự hài lòng và đánh giá của khách hàng.

1.1.2.1914 -Đánh giá của khách hàng vềviệc hỗtrợbán hàng

1.1.2.1920 Bảng 2.16: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến hỗtrợbán hàng

1.1.2.1935.Cung cấp thông tin, thể lệ vềchương trình khuyến mãi

1.1.2.1950.Cung cấp các quà tặng như ly, áo mưa, dù, mũ bảo hiểm

1.1.2.1965.Thu hồi sản phẩm quá hạn 1.1.2.1966.

,000 1.1.2.1973 Nguồn: số liệuđiều tra khách hàng – xử lý SPSS

Khách hàng đánh giá cao việc công ty cung cấp thông tin và thể lệ về chương trình khuyến mãi, với 80% đồng ý về nhận định này, cho thấy công ty đã làm tốt trong việc truyền đạt thông tin khuyến mãi Tuy nhiên, hai khía cạnh khác như việc cung cấp quà tặng (ly, áo mưa, dù, mũ bảo hiểm) và thu hồi sản phẩm quá hạn lại nhận được đánh giá không cao, với tỷ lệ lần lượt là 57,5% và 52,5% dưới mức trung bình.

1.1.2.1976 Nhận định “Cung cấp thông tin, thểlệvềchương trình khuyến mãi” có mức

Kết quả phân tích cho thấy mức ý nghĩa Sig là 0,073, lớn hơn 0,05, do đó không bác bỏ giả thuyết H0, cho thấy sự đồng ý với nhận định này Ngược lại, hai nhận định về việc “Cung cấp các quà tặng như ly, áo mưa, dù, mũ bảo hiểm ” và “Thu hồi sản phẩm quá hạn” có mức ý nghĩa Sig là 0,000, nhỏ hơn 0,05, dẫn đến việc bác bỏ H0 và chấp nhận H1, tức là việc thu hồi sản phẩm quá hạn là cần thiết Thực tế, những ưu đãi này thường chỉ áp dụng cho các khách hàng lớn với doanh số cao, trong khi khách hàng mua bán nhỏ lẻ thường không được hưởng hoặc chỉ nhận ưu đãi ở mức rất thấp.

Công ty cần chú trọng và cải thiện các ưu đãi dành cho khách hàng kinh doanh quy mô trung bình và nhỏ, nhằm nâng cao hiệu quả hỗ trợ bán hàng và tạo sự gắn bó bền vững với khách hàng trong tương lai.

1.1.2.1979 -Đánh giá của khách hàng vềchính sách xúc tiến sản phẩm

1.1.2.1981 Bảng 2.17: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến xúc tiến sản phẩm

1.1.2.1996.Chương trình khuyến mãi hấp dẫn 1.1.2.1997.

,011 1.1.2.2004.Công ty thường tổ chức các gian hàng trưng bày sản phẩm

1.1.2.2019.Có mối quan hệmật thi ết với người bán1.1.2.2020.

,000 1.1.2.2027 Nguồn: số liệu điều tra khách hàng – xử lý SPSS

Chương trình khuyến mãi của công ty được khách hàng đánh giá là "hấp dẫn", tuy nhiên, việc tổ chức các gian hàng trưng bày sản phẩm lại không đạt yêu cầu, với 57,5% khách hàng cho rằng chất lượng ở mức dưới trung bình Nguyên nhân chính là do công ty chỉ hỗ trợ gian hàng cho các khách hàng lớn, trong khi những khách hàng buôn bán nhỏ lẻ lại không được áp dụng, dẫn đến sự không hài lòng từ một số khách hàng.

Kết quả kiểm định cho thấy ba yếu tố: “Chương trình khuyến mãi hấp dẫn”, “Công ty thường tổ chức các gian hàng trưng bày sản phẩm” và “Có mối quan hệ mật thiết với người bán” đều có mức ý nghĩa Sig nhỏ hơn 0,05, với giá trị từ 3,18 đến 3,58, cho thấy các nhà bán lẻ chưa hoàn toàn đồng ý với các nhận định này.

Đánh giá chung vềtình hình tiêu thụsản phẩm rượu của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế

TNHH 1TV Thực phẩm Huế

Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế là một doanh nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất và kinh doanh rượu Sake và Shochu, đã đạt nhiều thành công như Doanh nghiệp xuất sắc Thừa Thiên Huế và nhiều sản phẩm đạt tiêu chuẩn hàng Việt Nam chất lượng cao Công ty tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng như TCVN ISO 22000:2018 và chứng nhận VSATTP rượu, đồng thời nỗ lực phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng không chỉ tại Thừa Thiên Huế mà còn trên toàn quốc Qua phân tích tình hình tiêu thụ, tác giả đã hệ thống hóa điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của hoạt động tiêu thụ sản phẩm bằng ma trận SWOT.

Doanh thu và lợi nhuận của công ty đã tăng trưởng ổn định qua các năm, chứng tỏ hiệu quả trong hoạt động sản xuất Sự phát triển này không chỉ tạo ra nhiều việc làm mà còn nâng cao thu nhập cho người lao động.

Công ty sở hữu một đội ngũ cán bộ dày dạn kinh nghiệm, gắn bó lâu năm, chăm chỉ và sáng tạo Họ thể hiện tinh thần trách nhiệm cao và sự tận tâm với nghề, đồng thời luôn trung thành với công ty.

Thị trường của công ty đang ngày càng mở rộng không chỉ trong nước mà còn ra quốc tế Sản phẩm của công ty nhận được sự tín nhiệm từ khách hàng cũ và đang thu hút sự quan tâm của khách hàng mới nhờ vào đa dạng chủng loại, chất lượng vượt trội và mẫu mã hấp dẫn.

1.1.2.2181 Mức giá các sản phẩm luôn được công bốrõ ràng, chính sách giá khá phù hợp với khách hàng.

Nhân viên luôn cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về các chương trình khuyến mãi, giúp khách hàng nắm rõ các chương trình của công ty.

Công ty sở hữu đội ngũ nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc Nhân viên luôn đảm bảo giao hàng đúng thời gian và địa điểm, đồng thời đảm bảo sản phẩm đến tay khách hàng không bị vỡ hay hư hại.

1.1.2.2185 Công ty còn chưa khai thác được hết các thịtrường trong nước.

1.1.2.2187 Tình hình tiêu thụsản phẩm giữa các thịtrường vẫn chưa đồng đều, có nơi thì lượng tiêu thụcao nhưng cũng có nơi có lượng tiêu thụthấp.

1.1.2.2188 Hình dáng, màu sắc sản phẩm của công ty còn chưa gây đượcấn tượng mạnh cho khách hàng.

Chính sách chiết khấu của công ty chưa đủ hấp dẫn, điều này đã ảnh hưởng đáng kể đến quyết định của khách hàng trong việc tiếp tục kinh doanh sản phẩm của công ty.

Công ty chưa triển khai chính sách hỗ trợ đồng đều cho tất cả khách hàng, chủ yếu tập trung vào các đại lý lớn, dẫn đến việc bỏ quên các trung gian phân phối nhỏ lẻ khác.

Nền kinh tế trong nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ, kéo theo mức thu nhập của người dân ngày càng tăng cao Điều này dẫn đến xu hướng tiêu dùng đồ uống có cồn ngày càng gia tăng.

1.1.2.2193 Có tiềm năng phát triển mạnhởthịtrường miền Trung, được các khách hàng

1.1.2.2194 ởthịtrường miền Nam và miền Bắc tin dùng.

1.1.2.2196 Có cơ hội mởrộng tiêu thụtại thịtrường nước ngoài.

1.1.2.2201 Sựcạnh tranh gay gắt từcác công ty liên doanh, công ty nước ngoài với các nhãn hiệu rượu nổi tiếng.

1.1.2.2202 Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao làmảnh hưởng đến lợi nhuận của công

1.1.2.2205 Mức thuếtiêu thụ đặc biệt đối với ngành rượu vẫn cònởmức cao Nền kinh tếcó nhiều biến động khó có thểlường trước được.

1.1.2.2216 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG

TIÊU THỤSẢN PHẨM RƯỢU CỦA CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ

Phương hướng và mục tiêu của công ty trong những năm tiếp theo

Trong bối cảnh thị trường đồ uống cạnh tranh khốc liệt và những thách thức của nền kinh tế, các công ty sản xuất rượu cần nâng cao kỹ năng quản lý và tổ chức sản xuất Việc xác định rõ khả năng và bản lĩnh kinh doanh là yếu tố then chốt để tồn tại và phát triển trong ngành này.

1.1.2.2219 Đểtiếp tục phát triển tốt hơn nữa thì trong những năm tiếp theo công ty cần:

Củng cố và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đối tác truyền thống, đại lý và nhà bán lẻ trên toàn quốc là rất quan trọng, đồng thời cần tìm kiếm và thu hút thêm khách hàng tiềm năng để mở rộng thị trường.

- Tiếp tục giữvững thịtrường tiêu thụrượu trong nước, thịtrường nước ngoài như Nhật Bản, Thái Lan và khai thác thêm những thịtrường tiềm năng khác.

- Tăng cường công tác Sales và Marketing nhằm nâng cao hiệu quảkinh doanh và quảng bá sản phẩm của công ty.

- Không ngừng đào tạo đội ngũ nhân viên, nâng cao trìnhđộcủa công nhân kỹ thuật và công nhân phụtrách khâu sản xuất rượu.

- Thường xuyên đưa ra các chương trìnhưu đãiđểkhuyến khích khách hàng mua sản phẩm.

- Xây dựng nhãn hiệu rượu Sake, rượu Shochu Nhật Bản trởthành thương hiệu quen thuộc và thu hút được người tiêu dùng Việt Nam.

Tổ chức các chương trình hội chợ và triển lãm là cách hiệu quả để giới thiệu sản phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng Đồng thời, việc động vốn một cách hiệu quả và giảm tỷ lệ nợ sẽ giúp hạn chế gánh nặng tài chính cho công ty.

Giải pháp nâng cao hoạt động tiêu thụcủa Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế

Dựa trên tình hình tiêu thụ thực tế và đánh giá của khách hàng về sản phẩm rượu của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.

3.2.1 Vềcông tác nghiên cứu và dựbáo thịtrường

Nghiên cứu và dự báo thị trường là hoạt động thiết yếu trước khi ra mắt sản phẩm Việc thực hiện nghiên cứu và dự báo một cách chính xác giúp công ty xây dựng các chính sách hợp lý, phù hợp với sự biến đổi liên tục của thị trường.

1.1.2.2228 Công ty nên thường xuyên thực hiện các cuộc trao đổi giữa cácđại lý, nhà bán lẻcủa công ty đểthu thập thông tin, tìm hiểu thịtrường khai thác.

1.1.2.2229 Nâng cao năng lực, chuyên môn của đội ngũ nghiên cứu và dựbáo thị trường.

Nắm vững hoạt động của các đối thủ cạnh tranh trong khu vực là điều cần thiết để công ty có thể điều chỉnh chiến lược phù hợp, từ đó tung ra sản phẩm mới, triển khai chương trình khuyến mãi hiệu quả và xâm nhập vào thị trường mới.

1.1.2.2232 Thường xuyên đẩy mạnh việc nghiên cứu thịhiếu của người tiêu dùng vềcác đặc tính như mẫu mã, nhãn mác, bao bìđểthay đổi nhằm gâyấn tượng với khách hàng.

1.1.2.2233 Nghiên cứu, tìm hiểu đểsản xuất ra nhiều loại rượu mới, từ đó cung cấp ra thịtrường nhằm làm đa dạng chủng loại sản phẩm.

Chất lượng sản phẩm đóng vai trò thiết yếu trong sức khỏe người tiêu dùng, đặc biệt trong bối cảnh thị trường hiện nay có nhiều loại rượu không rõ nguồn gốc Do đó, công ty cần cam kết cung cấp hàng hóa đảm bảo chất lượng, với thông tin địa chỉ rõ ràng Trước khi xuất kho, sản phẩm phải trải qua quy trình giám định chất lượng nghiêm ngặt để tránh sai sót trong sản xuất, từ đó củng cố lòng tin của người tiêu dùng.

3.2.3 Vềgiá bán và chiết khấu

Nghiên cứu thị trường là bước quan trọng để nắm bắt chính sách giá của đối thủ cạnh tranh Qua việc so sánh chính sách giá của công ty với các đối thủ, doanh nghiệp có thể điều chỉnh mức giá hợp lý, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của khách hàng và tối ưu hóa lợi ích cho công ty.

Để duy trì lòng tin và sự hài lòng của khách hàng, công ty cần đảm bảo rằng mức giá được đưa ra hoàn toàn phù hợp với thỏa thuận đã ký kết Việc này không chỉ giúp tránh sự nghi ngờ từ phía khách hàng về giá cả mà còn góp phần nâng cao uy tín của công ty trên thị trường.

Kiểm soát giá bán của các nhà bán lẻ trong kênh phân phối là rất quan trọng để đảm bảo rằng khách hàng tuân thủ mức giá mà công ty quy định Việc này giúp ngăn chặn tình trạng bán phá giá, từ đó duy trì niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm của công ty.

Nên duy trì mức giá hợp lý tương xứng với chất lượng sản phẩm và biến động thị trường trong một khoảng thời gian nhất định Việc thay đổi giá thường xuyên có thể khiến khách hàng cảm thấy lúng túng và khó thích nghi Nếu có sự thay đổi về giá hoặc chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp cần thông báo trước cho khách hàng và cung cấp thông tin cụ thể để họ nắm rõ.

Công ty cần điều chỉnh và tăng mức chiết khấu cho các trung gian phân phối, tùy theo từng khu vực và từng khách hàng khác nhau, nhằm thu hút khách hàng lựa chọn sản phẩm của mình.

Chúng tôi đang tích cực triển khai các hoạt động hỗ trợ bán hàng như cung cấp ly quảng cáo, dù, áo mưa và tạp dề cho các nhà bán lẻ Mục tiêu là thu hút sự chú ý của nhiều người đến sản phẩm của công ty, từ đó tăng cường sự tin tưởng và khuyến khích họ giới thiệu sản phẩm đến bạn bè và người thân.

Hỗ trợ khách hàng trong việc thu hồi sản phẩm quá hạn và sản phẩm hư hỏng là rất quan trọng để đảm bảo không có sản phẩm kém chất lượng xuất hiện trên thị trường, từ đó bảo vệ uy tín của công ty.

Tăng cường các chương trình khuyến mãi với tần suất và giá trị phù hợp cho từng đối tượng khách hàng sẽ giúp kích thích nhu cầu mua sắm sản phẩm của công ty.

Các chương trình khuyến mãi cần được công bố một cách rõ ràng, đầy đủ và kịp thời để khách hàng nắm bắt thông tin Điều này giúp tránh tình trạng khách hàng không biết đến các chương trình khuyến mãi hoặc nhận biết quá muộn khi thời hạn khuyến mãi đã hết.

Để tăng cường mối quan hệ giữa khách hàng và công ty, cần tổ chức các chương trình tri ân vào dịp lễ tết và thường xuyên cử nhân viên thăm hỏi, khảo sát ý kiến từ các nhà bán lẻ.

Nhu cầu của khách hàng đang ngày càng thay đổi theo các điều kiện khác nhau, do đó, công ty cần phân bổ nhân viên để ghi chép chính xác số lượng khách hàng, số lượng sản phẩm giao, địa điểm và thời gian giao nhận Việc này nhằm đảm bảo rằng hàng hóa được giao đầy đủ, kịp thời và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Kết luận

Qua quá trình phân tích tình hình tiêu thụ của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế và khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động tiêu thụ, tác giả đã rút ra một số kết luận quan trọng.

Đề tài này nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, đồng thời tìm hiểu hoạt động tiêu thụ rượu tại Việt Nam Từ đó, nó cung cấp cơ sở để phân tích tình hình tiêu thụ rượu của công ty trong giai đoạn 2018-2020.

Trong giai đoạn 2018-2020, công ty đã thực hiện hiệu quả các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, điều này được thể hiện qua sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận Khối lượng tiêu thụ cũng ghi nhận sự tăng đáng kể, đặc biệt là tại thị trường ngoài tỉnh Thừa Thiên Huế Sự gia tăng này cho thấy khách hàng ngày càng nhận biết, chấp nhận và tin dùng sản phẩm của công ty.

Công ty cung cấp sản phẩm đa dạng về chủng loại và mẫu mã, đáp ứng nhu cầu của nhiều tầng lớp người tiêu dùng Với hệ thống đại lý phân bố rộng rãi trên toàn quốc, sản phẩm được cung ứng kịp thời và đầy đủ cho khách hàng Thông tin về giá cả và chương trình khuyến mãi luôn được cập nhật nhanh chóng Tuy nhiên, chính sách xúc tiến còn hạn chế, cần cải thiện các chương trình khuyến mãi và hỗ trợ bán hàng Để duy trì uy tín và thương hiệu đã xây dựng, công ty cần phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu, nhằm nâng cao hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong những năm tới.

Kiến nghị

Tăng cường hợp tác với các cơ quan chức năng tại các tỉnh là cần thiết nhằm thu hút đầu tư và thúc đẩy trao đổi, phối hợp trong các hoạt động xúc tiến bán hàng.

Nắm bắt kịp thời các chính sách của cơ quan Nhà nước và những biến động của thị trường là rất quan trọng để thực hiện các điều chỉnh phù hợp Điều này đặc biệt cần thiết trong việc tuân thủ các quy định về giá cả và các chương trình bình ổn giá do Nhà nước ban hành.

Công ty cần triển khai các giải pháp nhằm điều chỉnh những chính sách mà khách hàng chưa hài lòng, từ đó xây dựng lòng tin và tăng cường sự gắn bó của khách hàng với thương hiệu.

Nghiên cứu thường xuyên nhu cầu của khách hàng là yếu tố quan trọng để xây dựng chiến lược quảng bá hiệu quả, nhằm tiếp cận đúng đối tượng khách hàng tiềm năng mà công ty hướng tới.

Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên có năng lực, sáng tạo và nhiệt huyết là ưu tiên hàng đầu Công ty khuyến khích nhân viên đóng góp ý kiến để hoàn thiện chính sách tiêu thụ Đồng thời, thực hiện các chương trình đào tạo chuyên sâu giúp nhân viên phục vụ tốt hơn cho công việc, từ đó đảm bảo mối quan hệ lâu dài với công ty.

1.1.2.2268 Liên kết với các đơn vịkinh doanh khác, tạo mối quan hệtốt đẹp nhằm bổ sung và hỗtrợlẫn nhau trong kinh doanh khi cần thiết.

Để tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh và cạnh tranh công bằng cho các thành phần kinh tế, cần hoàn thiện hệ thống pháp luật, đặc biệt là Luật thương mại và Luật cạnh tranh Nhà nước cũng nên xem xét chính sách giảm thuế đối với các sản phẩm có cồn như rượu và bia.

1.1.2.2270 Có các chính sách hỗtrợ đối với công ty trong việc vay vốn đểkinh doanh.

1.1.2.2272 Quản lý chặt chẽcác loại rượu có chất lượng kém, hàng giả, hàng nhái nhằm bảo vệngười tiêu dùng và thương hiệu của công ty.

1 Trương Đình Chiến (2007),Quản trịmarketing, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội.

2 Trương Đình Chiến (2010),Quản trịmarketing, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội.

3 Nguyễn Văn Công (2013),Giáo trình Phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản

1.1.2.2274 Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội.

4 Nguyễn ThịLiên Diệp (1997),Quản trịhọc, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

5 Đặng ĐìnhĐào (2002),Giáo trình Kinh tếcác ngành thương mại – dịch vụ, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

6 Đặng ĐìnhĐào, Hoàng Đức Thân (2012),Giáo trình Kinh tếthương mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội.

7 Trần Minh Đạo (2002),Giáo trình Marketing căn bản, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội.

8 Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007),Giáo trình Quản trịnhân lực, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếquốc dân, Hà Nội.

9 Hoàng Văn Minh, Lưu Ngọc Hoạt (2020),Phương pháp chọn mẫu và tính toán cỡmẫu trong nghiên cứu khoa học sức khỏe, Trường Đại học Y tếcông cộng, Mạng lưới Nghiên cứu Khoa học Sức khỏe Việt Nam.

10 Bùi Xuân Phong (2009),Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê,

11 Nguyễn Xuân Quang (2007),Giáo trình Marketing thương mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội.

12 Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2009),Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

13 Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005),Phân tích dữ liệu nghiên cứu với

SPSS, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

14 Trịnh Văn Sơn, Đào Nguyên Phi (2006),Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Huế, Huế.

15 Nguyễn Đăng Tôn Cảnh (2017),Đẩy mạnh hoạtđộng tiêu thụsản phẩm rượu

Xika của Công ty Cổphần rượu nước giải khát Xika huyện Hải Lăng, tỉnh

Quảng Trị, Luận văn Thạc sĩKhoa học kinh tế, Đại học Kinh tếHuế.

16 Lê Đức Huy (2014),Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần

Công Nghiệp Thực Phẩm Huế, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế.

17 Lê Thị Ly Ly (2014),Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu tại

Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế.

18 Nguyễn Thị Cẩm Giang (2019),Phân tích tình hình tiêu thụ gạo hữu cơ tại Công ty

TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế

19 Nguyễn Thị Thu (2019),Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm ngói màu của Công ty Cổ phần Thiên Tân tại tỉnh Quảng Trị, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế

20 Ngô Trọng Nghĩa (2012),Phân tích tình hình tiêu thụsản phẩm bia của công ty trách nhiệm hữu hạn Bia Huếtrên địa bàn thành phốHuế, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế.

21 Hỏi đáp về phòng chống tác hại của rượu bia Manila, Philippines,World Health

Organization Regional Office for the Western Pacific, 2019, Licence: CC BY-NC-

22 Nunnally, J C (1978),Psychometric Theory: 2d Ed, McGraw-Hill

23 Martin Sternstein Ph.D, (1996),Statistics, Barron’s.

24 Jakob Manthey, Kevin D Shield, Margaret Rylett et al.Global alcohol exposure between 1990 and 2017 and forecasts until 2030: a modelling study Lancet

1.1.2.2275 Các trang web và tạp chí liên quan

2 https://www.brandsvietnam.com/19831-Nghi-dinh-100-thach-thuc-cac-cong- ty-bia-ruou

5 https://www.mbs.com.vn

6 https://www.thesaigontimes.vn/299546/nghi-dinh-100-thach-thuc-cac-cong- ty-bia-ruou.html

7 https://voer.edu.vn/m/khai-niem-tieu-thu-san-pham/a2aaa837

9 https://www.vba.com.vn

1.1.2.2276 P HỤLỤC 1 BẢNG HỎI ĐIỀU TRA

1.1.2.2278 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG

Tôi là sinh viên Đại học Kinh tế - Đại Học Huế, hiện đang thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài "Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm rượu tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế" Kính mong quý khách dành chút thời gian để trả lời những câu hỏi liên quan đến đề tài này.

Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin mà quý khách cung cấp và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, không cho bất kỳ mục đích nào khác Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của quý khách.

1.1.2.2283 Xin quý khách vui lòngđánh (x) hoặc () vào vịtrí mà quý khách lựa chọn.

1.1.2.2286 Câu 1: Anh/Chịbiết đến sản phẩm của công ty qua những kênh thông tin nào?

☐Hội chợ, sựkiện ☐Tờrơi, áp phích quảng cáo

☐Gia đình, bạn bè giới thiệu☐Nhân viên bán hàng giới

1.1.2.2288 Câu 2: Anh/Chị đã kinh doanh các loại sản phẩm của công ty trong bao lâu?

1.1.2.2289 Câu 3: Anh/Chịcho biết mức độ đồng ý của mình vềnhững phát biểu bên dưới

1.1.2.2290 đối với việc quyết định mua sản phẩm của công ty theo các mức độsau:

1.1.2.2292 1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Trung lập 4: Đồng ý 5: Hoàn toànđồng ý

1.1.2.2303.1.1 Hình dángđẹp, màu sắc bắt mắt 1.1.2.2304.1.1.2.2305.1.1.2.2306.1.1.2.2307.1.1.2.2308. 1.1.2.2309.1.2 Chủng loại sản phẩm đa dạng 1.1.2.2310.1.1.2.2311.1.1.2.2312.1.1.2.2313.1.1.2.2314.

1.1.2.2315.1.3 Mẫu mã nhãn mác, bao bì ấn tượng, dễ phân biệt với các loại rượu khác trên thịtrường

1.1.2.2321.1.4 Sản phẩm có chất lượng tốt 1.1.2.2322.1.1.2.2323.1.1.2.2324.1.1.2.2325.1.1.2.2326. 1.1.2.2327.2 Vềgiá bán

1.1.2.2328.2.1 Giá bán công bố rõ ràng 1.1.2.2329.1.1.2.2330.1.1.2.2331.1.1.2.2332.1.1.2.2333. 1.1.2.2334.2.2 Chiết khấu giá hấp dẫn 1.1.2.2335.1.1.2.2336.1.1.2.2337.1.1.2.2338.1.1.2.2339. 1.1.2.2340.2.3 Giá sản phẩm thấp hơn so với thịtrường 1.1.2.2341.1.1.2.2342.1.1.2.2343.1.1.2.2344.1.1.2.2345. 1.1.2.2346.3 Về hỗtrợbán hàng

1.1.2.2347.3.1 Cung cấp thông tin, thểlệvềchương trình khuyến mãi

1.1.2.2353.3.2 Cung cấp các quà tặng như ly, áo mưa, dù, mũ bảo hiểm

1.1.2.2359.3.3 Thu hồi sản phẩm quá hạn 1.1.2.2360.1.1.2.2361.1.1.2.2362.1.1.2.2363.1.1.2.2364. 1.1.2.2365.4.V ề chính sách xúc tiến sản phẩm

1.1.2.2366.4.1 Chương trình khuyến mãi hấp dẫn 1.1.2.2367.1.1.2.2368.1.1.2.2369.1.1.2.2370.1.1.2.2371.

1.1.2.2372.4.2 Công ty thường tổ chức các gian hàng trưng bày sản phẩm

1.1.2.2378.4.3 Có mối quan hệmật thi ết với người bán 1.1.2.2379.1.1.2.2380.1.1.2.2381.1.1.2.2382.1.1.2.2383. 1.1.2.2384.5 Vềhoạt động bán hàng

1.1.2.2385.5.1 Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình 1.1.2.2386.1.1.2.2387.1.1.2.2388.1.1.2.2389.1.1.2.2390.

1.1.2.2392.5.2 Công ty luôn đápứng đúng đơn hàng 1.1.2.2393.1.1.2.2394.1.1.2.2395.1.1.2.2396.1.1.2.2397.

1.1.2.2398.5.3 Giao hàng đúng thời gian, địa điểm yêu cầu 1.1.2.2399.1.1.2.2400.1.1.2.2401.1.1.2.2402.1.1.2.2403. 1.1.2.2404.5.4 Hàng hóa giao không bịhư hỏng, vỡb ể 1.1.2.2405.1.1.2.2406.1.1.2.2407.1.1.2.2408.1.1.2.2409. 1.1.2.2410.6.Đánh giá chung

Công ty có hoạt động tiêu thụ sản phẩm tốt và sẽ tiếp tục cung ứng sản phẩm của mình Để nâng cao hoạt động tiêu thụ, công ty cần giới thiệu sản phẩm đến bạn bè và người thân, từ đó mở rộng thị trường và tăng cường nhận diện thương hiệu.

☐Đa dạng hóa mẫu mã☐Tăng cường chương trình khuyến mãi

☐Tăng cường công tác hỗtrợbán hàng☐Điều chỉnh giá bán hợp lý

1.1.2.2430 PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN

1.1.2.2434 XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰGIÚP ĐỠCỦA QUÝ

1.1.2.2436 KẾT QUẢPHÂN TÍCH SỐLIỆU BẰNG PHẦN MỀM

1.1.2.2438 ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU

1.1.2.2439 Anh/Chịbiết đến sản phẩm của công ty qua những kênh thông tin nào?

1.1.2.2449 to roi ap phich quang cao

1.1.2.2451 gia dinh ban be gioi thieu

1.1.2.2452 nhan vien ban hang gioi thieu

1.1.2.2471 Anh/Chị đã kinh doanh các loại sản phẩm của công ty trong bao lâu?

Valid Percent 1.1.2.2476 Cu mulative Percent

1.1.2.2508 THỐNG KÊ MÔ TẢCÁC YẾU TỐ

1.1.2.2518 hoa n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.2548 Vềsản phẩm [Chủng loại sản phẩm đa dạng]

1.1.2.2554 hoa n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.2585 Vềsản phẩm [Mẫu mã nhãn mác, bao bìấn tượng, dễphân biệt với các loại rượu khác trên thị trường]

1.1.2.2601 Vềsản phẩm [Sản phẩm có chất lượng tốt]

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent hoan toan khong dong y khong dong y trung lap

Valid dong y hoan toan dong y

5.015.032.580.0100.0 n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.2637 Vềgiá bán [Giá bán công bốrõ ràng]

1.1.2.2643 hoa n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.2674 Về giá bán [Chiết khấu giá hấp dẫn]

1.1.2.2713 Về giá bán [Giá sản phẩm thấp hơn so với thịtrườn g]

Cumulative Percent n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.2749 Vềhỗtrợbán hàng [Cung cấp thông tin, thểlệvềchương trình khuyến mãi]

1.1.2.2788 Vềhỗtr ợ bán hàng [Cung cấp các quà tặng như ly áo mưa dù mũ bảo hiểm ]

1.1.2.2794 hoa n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.2825 Vềhỗtrợbán hàn g [Thu hồi sản phẩm quá hạn]

Cumulative Percent n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.2859 - Vềchính sách xúc tiến sản phẩm

1.1.2.2861 Vềchính sách xúc tiến sản phẩm [Chương trình khuyến mãi hấp dẫn]

1.1.2.2867 hoa n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.2898 Vềchính sách xúc tiến sản phẩm [Công ty thường tổchức các gian hàng trưng bày sản phẩm]

1.1.2.2904 hoa n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.2934 Vềchính sách xúc tiến sản phẩm [Có mối quan hệ mật thiết với người bán]

1.1.2.2940 hoa n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.2970 Vềho ạt động bán hàng [Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình]

1.1.2.3007 Vềhoạt động bán hàng [Công ty luôn đápứngđúng đơn hàng]

1.1.2.3046 Vềhoạt độn g bán hàng [Giao hàng đúng thời gian, địa điểm yêu cầu]

1.1.2.3085 Vềho ạtđ ộng bán hàng [Hàng hóa giao không bị hư hỏng, vỡbể ]

1.1.2.3124 Đánh giá chung [Công ty có hoạt động tiêu thụsản phẩm tốt]

1.1.2.3130 hoa n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.3159 Đánh giá chung [Sẽtiế p tục cung ứng sản phẩm của công ty]

1.1.2.3165 hoa n toan khong dong y khong dong y

1.1.2.3196 Đánh giá chung [Sẽgiới thiệu sản phẩm đến bạn bè và người thân]

1.1.2.3202 hoa n toan khong dong y khong dong y

[Hình dángđẹp, màu sắc bắt mắt]

[Chủng loại sản phẩm đa dạng]

[Mẫu mã nhãn mác, bao bìấn tượng, dễphân biệt với các loại rượu khác trên thịtrườn g] Vềsản phẩm [Sản phẩm có chất

% Confidence Interval of the Difference

1.1.2.3315 dáng đẹp, màu sắc bắt 1.1.2.3316.

1.1.2.3330 loại sản phẩm đa dạng]

1.1.2.3364 các loại rượu khác trên

1.1.2.3379 phẩm có chất lượng tốt]

1.1.2.3400 Vềgiá bán [Giá bán công bốrõ ràng]

1.1.2.3409 Vềgiá bán [Chiết khấu giá hấp

1.1.2.3419 Vềgiá bán [Giá sản phẩm thấp

1.1.2.3420.hơn so với thị trường]

% Confidence Interval of the Difference

1.1.2.3448 Vềgi á bán [Giá bán công bốrõ ràn g] Vềgiá bán

[Chiết khấu giá hấp dẫn]

1.1.2.3450 phẩm thấp hơn so với thịtrườn g]

1.1.2.3507.Vềhỗtrợbán hàng [Cung cấp thông tin, thểlệvềchương trình khuyến mãi]

1.1.2.3508.Vềhỗtrợbán hàng [Cung cấp các quà tặng như ly, áo mưa, dù, mũ bảo hiểm ]

% Confidence Interval of the Difference

1.1.2.3570 Vềhỗtr ợbán hàng [Cung cấp thông tin, thể lệvềchương trình khuyến mãi]

[Cung cấp các quà tặng như ly, áo mưa, dù, mũ bảo hiểm, ]

1.1.2.3572 [Thu hồi sản phẩm quá hạn]

- Vềchính sách xúc tiến sản phẩm

1.1.2.3659 Vềchính sách xúc tiến sản phẩm [Chương trình khuyến mãi hấp dẫn]

1.1.2.3660.Vềchính sách xúc tiến sản phẩm [Công ty thường tổchức các gian hàng trưng bày sản phẩm] Vềchính sách xúc tiến sản phẩm [Có mối quan hệmật thiết với

% Confidence Interval of the Difference

1.1.2.3746.dẫn] 1.1.2.3747.1.1.2.3748.1.1.2.3749.1.1.2.3750 1.1.2.3751 1.1.2.3752. 1.1.2.3753 Vềchín h sách xúc tiến

1.1.2.3795 sản phẩm [Có mối quan

1.1.2.3824.Vềhoạt động bán hàng [Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình]

1.1.2.3825.Vềhoạt động bán hàng [Công ty luôn đápứn g đúng đơn hàng] Vềhoạt động bán hàng [Giao hàng đúng thời gian, địa điểm yêu cầu]

1.1.2.3826.Vềhoạt động bán hàng [Hàng hóa

1.1.2.3827.giao không b hư hỏng vỡbể ]

% Confidence Interval of the Difference

1.1.2.3951 gian địa điểm yêu cầu]

[Công ty có hoạt động tiêu thụ sản phẩm tốt] Đánh giá chung

[Sẽtiếp tục cung ứng sản phẩm của công ty] Đánh giá chung

1.1.2.3991 phẩm đến bạn bè và người thân]

Ngày đăng: 11/02/2022, 14:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trương Đình Chiến (2007),Quản trịmarketing, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trịmarketing
Tác giả: Trương Đình Chiến
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân
Năm: 2007
2. Trương Đình Chiến (2010),Quản trịmarketing, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trịmarketing
Tác giả: Trương Đình Chiến
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân
Năm: 2010
3. Nguyễn Văn Công (2013),Giáo trình Phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản 1.1.2.2274. Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Văn Công
Nhà XB: Nhà xuất bản1.1.2.2274. Đại học Kinh tếQuốc dân
Năm: 2013
4. Nguyễn ThịLiên Diệp (1997),Quản trịhọc, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trịhọc
Tác giả: Nguyễn ThịLiên Diệp
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 1997
5. Đặng ĐìnhĐào (2002),Giáo trình Kinh tếcác ngành thương mại – dịch vụ, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tếcác ngành thương mại – dịch vụ
Tác giả: Đặng ĐìnhĐào
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2002
6. Đặng ĐìnhĐào, Hoàng Đức Thân (2012),Giáo trình Kinh tếthương mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tếthương mại
Tác giả: Đặng ĐìnhĐào, Hoàng Đức Thân
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân
Năm: 2012
7. Trần Minh Đạo (2002),Giáo trình Marketing căn bản, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing căn bản
Tác giả: Trần Minh Đạo
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân
Năm: 2002
8. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007),Giáo trình Quản trịnhân lực, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếquốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trịnhân lực
Tác giả: Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tếquốc dân
Năm: 2007
9. Hoàng Văn Minh, Lưu Ngọc Hoạt (2020),Phương pháp chọn mẫu và tính toán cỡmẫu trong nghiên cứu khoa học sức khỏe, Trường Đại học Y tếcông cộng, Mạng lưới Nghiên cứu Khoa học Sức khỏe Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp chọn mẫu và tính toáncỡmẫu trong nghiên cứu khoa học sức khỏe
Tác giả: Hoàng Văn Minh, Lưu Ngọc Hoạt
Năm: 2020
10. Bùi Xuân Phong (2009),Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh doanh
Tác giả: Bùi Xuân Phong
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2009
11. Nguyễn Xuân Quang (2007),Giáo trình Marketing thương mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing thương mại
Tác giả: Nguyễn Xuân Quang
Nhà XB: Nhà xuất bản Đạihọc Kinh tếQuốc dân
Năm: 2007
12. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2009),Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khoa học trongquản trị kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2009
13. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005),Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu vớiSPSS
Tác giả: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2005
14. Trịnh Văn Sơn, Đào Nguyên Phi (2006),Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Huế, Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh doanh
Tác giả: Trịnh Văn Sơn, Đào Nguyên Phi
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Huế
Năm: 2006
15. Nguyễn Đăng Tôn Cảnh (2017),Đẩy mạnh hoạtđộng tiêu thụsản phẩm rượu Xika của Công ty Cổphần rượu nước giải khát Xika huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, Luận văn Thạc sĩKhoa học kinh tế, Đại học Kinh tếHuế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đẩy mạnh hoạtđộng tiêu thụsản phẩm rượu Xika của Công ty Cổphần rượu nước giải khát Xika huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
Tác giả: Nguyễn Đăng Tôn Cảnh
Năm: 2017
16. Lê Đức Huy (2014),Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần Công Nghiệp Thực Phẩm Huế, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần Công Nghiệp Thực Phẩm Huế
Tác giả: Lê Đức Huy
Năm: 2014
17. Lê Thị Ly Ly (2014),Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu tại Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu tạiCông ty TNHH MTV Thực phẩm Huế
Tác giả: Lê Thị Ly Ly
Năm: 2014
18. Nguyễn Thị Cẩm Giang (2019),Phân tích tình hình tiêu thụ gạo hữu cơ tại Công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích tình hình tiêu thụ gạo hữu cơ tại Công tyTNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm
Tác giả: Nguyễn Thị Cẩm Giang
Năm: 2019
19. Nguyễn Thị Thu (2019),Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm ngói màu của Công ty Cổ phần Thiên Tân tại tỉnh Quảng Trị, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm ngói màu của Côngty Cổ phần Thiên Tân tại tỉnh Quảng Trị
Tác giả: Nguyễn Thị Thu
Năm: 2019
20. Ngô Trọng Nghĩa (2012),Phân tích tình hình tiêu thụsản phẩm bia của công ty trách nhiệm hữu hạn Bia Huếtrên địa bàn thành phốHuế, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích tình hình tiêu thụsản phẩm bia của công tytrách nhiệm hữu hạn Bia Huếtrên địa bàn thành phốHuế
Tác giả: Ngô Trọng Nghĩa
Năm: 2012

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤSẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1 TV (Trang 1)
1.1.2.234. Xácđịnh chỉtiêu phân tích rồi đánh giá tình hình biến động doanh thu tiêu thụkỳphân tích so với kỳtrước đối với từng thịtrường. - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.234. Xácđịnh chỉtiêu phân tích rồi đánh giá tình hình biến động doanh thu tiêu thụkỳphân tích so với kỳtrước đối với từng thịtrường (Trang 43)
1.1.2.361. Sơ đồ2.1: Mô hình tổchức bộmáy quản lý tại HFC - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.361. Sơ đồ2.1: Mô hình tổchức bộmáy quản lý tại HFC (Trang 56)
1.1.2.381. Bảng 2.1: Danh sách các sản phẩm của HFC - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.381. Bảng 2.1: Danh sách các sản phẩm của HFC (Trang 59)
1.1.2.561. Hình 2.1: Một sốsản phẩm rượu của công ty - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.561. Hình 2.1: Một sốsản phẩm rượu của công ty (Trang 63)
1.1.2.756. Bảng 2.3: Tình hình laođộng của công ty giai đoạn 2018-2020 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.756. Bảng 2.3: Tình hình laođộng của công ty giai đoạn 2018-2020 (Trang 70)
1.1.2.841. Tình hình laođộng của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huếtrong giai đoạn 2018-2020 không có sựbiến động nào đáng kể - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.841. Tình hình laođộng của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huếtrong giai đoạn 2018-2020 không có sựbiến động nào đáng kể (Trang 71)
1.1.2.847. Bảng 2.4: Tình hình tài sản của công ty giaiđoạn 2018-2020 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.847. Bảng 2.4: Tình hình tài sản của công ty giaiđoạn 2018-2020 (Trang 73)
1.1.2.1019. Bảng 2.5: Kết quảhoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2018-2020 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1019. Bảng 2.5: Kết quảhoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2018-2020 (Trang 77)
2.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụsản phẩm rượu tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
2.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụsản phẩm rượu tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế (Trang 88)
1.1.2.1256. Bảng 2.7: Tình hình tiêu thụtheo khối lượng từng loại sản phẩm giai đoạn  2018-2020 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1256. Bảng 2.7: Tình hình tiêu thụtheo khối lượng từng loại sản phẩm giai đoạn 2018-2020 (Trang 91)
1.1.2.1371. Bảng 2.8: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụmột sốmặt hàng chủyếu - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1371. Bảng 2.8: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụmột sốmặt hàng chủyếu (Trang 93)
2.2.2.3. Tình hình biến động khối lượng sản phẩm tiêu thụtheo khu vực giai - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
2.2.2.3. Tình hình biến động khối lượng sản phẩm tiêu thụtheo khu vực giai (Trang 97)
1.1.2.1522. Bảng 2.10: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụmột sốmặt hàng chủyếu - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1522. Bảng 2.10: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụmột sốmặt hàng chủyếu (Trang 99)
1.1.2.1620. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH 1.1.2.1621. - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1620. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH 1.1.2.1621 (Trang 104)
1.1.2.1717. Bảng 2.13: Doanh thu tiêu thụtrung bình của cácđại lý giai đoạn 2018-2020 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1717. Bảng 2.13: Doanh thu tiêu thụtrung bình của cácđại lý giai đoạn 2018-2020 (Trang 107)
1.1.2.1771. Hình 2.2: Tình hình doanh thu tiêu thụtheo thịtrường giaiđoạn 2018-2020 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1771. Hình 2.2: Tình hình doanh thu tiêu thụtheo thịtrường giaiđoạn 2018-2020 (Trang 110)
1.1.2.1808. Bảng 2.14: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến sản phẩm - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1808. Bảng 2.14: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến sản phẩm (Trang 115)
1.1.2.1870. Bảng 2.15: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến giá bán - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1870. Bảng 2.15: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến giá bán (Trang 117)
1.1.2.1920. Bảng 2.16: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến hỗtrợbán hàng - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1920. Bảng 2.16: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến hỗtrợbán hàng (Trang 120)
1.1.2.1981. Bảng 2.17: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến xúc tiến sản phẩm - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.1981. Bảng 2.17: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến xúc tiến sản phẩm (Trang 122)
1.1.2.2034. Bảng 2.18: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến hoạt động bán hàng - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.2034. Bảng 2.18: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biến hoạt động bán hàng (Trang 124)
1.1.2.2088. Bảng 2.19: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biếnđánh giá chung hoạt - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.2088. Bảng 2.19: Kiểm định One Sample T-test vềnhóm biếnđánh giá chung hoạt (Trang 126)
1.1.2.2303. 1.1. Hình dángđẹp, màu sắc bắt mắt 1.1.2.2304. 1.1.2.2305. 1.1.2.2306. 1.1.2.2307 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ
1.1.2.2303. 1.1. Hình dángđẹp, màu sắc bắt mắt 1.1.2.2304. 1.1.2.2305. 1.1.2.2306. 1.1.2.2307 (Trang 146)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w