1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VÀ DƯỢC PHẨM THỪA THIÊN HUẾ

124 26 4

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Y Tế Và Dược Phẩm Thừa Thiên Huế
Tác giả Lê Thị Thanh Xuân
Người hướng dẫn PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 124
Dung lượng 452,96 KB

Cấu trúc

  • ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

  • ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

    • Huế, tháng 5 năm 2019 Sinh viên

    • PHẦN I-ĐẶT VẤN ĐỀ 1

    • PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU 6

    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VÊ TIÊU THỤSẢN PHẨMỞ DOANH NGHIỆP Y TẾVÀ DƯỢC PHẨM 6

    • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤSẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CP THIẾT BỊY TẾVÀ DƯỢC PHẨM THỪA THIÊN HUẾ 24

    • 1. Lý do chọn đềtài.

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu.

      • Mục tiêu chung

      • Mục tiêu cụ thể

    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • 4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu

    • 4.3 Phương pháp phân tích

    • 4.4 Phương pháp chọn mẫu

    • 5. Kết cấu của đề tài

    • 1.1.2 Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm

    • 1.1.3 Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp y tế và dược phẩm

    • Bảng 1: Sản phẩm của công ty CP thiết bịy tếvà dược phẩm Thừa Thiên Huế

    • UREA

    • Sản phẩm tiêu hao

    • Hóa Chất

    • Sinh phẩm, Test, Kit

    • 1.1.4 Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm

    • Sơ đồ1: Mô hình tiêu thụsản phẩm

    • Sơ đồ2: Kênh tiêu thụtrực tiếp

    • Sơ đồ3: Kênh tiêu thụgian tiếp

    • 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩmở doanh nghiệp và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

    • 1.2.2 Chỉ tiêu nghiên cứu

    • TR=∑ P i*Qi

    • Trong đó:

    • - Doanh thu trên chi phí

    • -Chỉtiêu tỷsuất lợi nhuận trên doanh thu

    • - Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuân trên chi phí

    • -Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn kinh doanh

    • 1.3 Tình hình tiêu thụ sản phẩm y tế và dược phẩm và tổng quan các kết quả nghiên cứu liên quan

    • 1.3.2 Các nghiên cứu đã thực hiện về lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm

  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤSẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CP THIẾT BỊY TẾVÀ DƯỢC PHẨM THỪA THIÊN HUẾ

    • 2.1 Tổng quan vềCông ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế

    • Sơ đồ4: Tổchức bộmáy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty

    • 2.1.2 Tình hình laođộng của công ty

    • Bảng 2: Tình hình laođộng của công ty CP thiết bịy tếvà dược phẩm Thừa Thiên Huếqua 3 năm 2016-2018

    • Xét theo giới tính:

    • Xét theo trìnhđộ:

    • 2.1.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty

    • Bảng 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công tyqua 3 năm 2016 - 2018

    • 2.1.5 Những thành tựu đạt được và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm

    • Bảng 4: Kết quảsản xuất kinh doanh của Công Ty CP Thiết BịY Tếvà Dược Phẩm Thừa Thiên Huếqua các năm (2016-2018)

    • 2.2 Thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2016- 2018

    • 2.2.1 Tình hình thực hiện kếhoạch tiêu thụ

    • 2.2.2 Phân tích tình hình biến động của tổng doanh thu

    • Bảng 6: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán và doanh thu bán ra của công ty CP thiết bịy tếvà dược phẩm Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2016- 2018

    • Bảng 7: Phân tíchảnh hưởng của các nhân tốgiá cảvà khối lượng sản phẩm tiêu thụ đến sựbiến động của doanh thu

    • 2.2.3 Tình hình doanh thu tiêu thụqua các kênh phân phối

    • Bảng 8: Doanh thu tiêu thụtheo kênh phân phối của công ty CP thiết bịy tế vàdược phẩm Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2016 – 2018

    • 2.2.4 Tính thời vụtrong tiêu thụsản phẩm

    • 2.2.5 Thịtrường tiêu thụsản phẩm của công ty

    • Bảng 10: Tình hình tiêu thụsản phẩmtheonhóm khách hàng của công ty CP thiết bịy tếvà dược phẩm Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2016 – 2018

    • Bảng 11: Doanh thu tiêu thụsản phẩm theo khách hàng giai đoạn 2016 – 2018

    • 2.2.6 Chi phí tiêu thụsản phẩm trong tổng chi phí

    • Bảng 12: Cơ cấu chi phí tiêu thụsản phẩm của công ty giaiđoạn 2016- 2018

    • 2.2.7 Lợi nhuận tiêu thụsản phẩm của công ty giai đoạn 2016- 2018

    • Bảng 13: Kết quảtiêu thụsản phẩm của công ty qua 3 năm 2016- 2018

      • SVTH: Lê Thị Thanh Xuân 44

    • 2.2.8 Hiệu quảtiêu thụsản phẩm của công ty

    • Bảng 14: Một sốchỉtiêu phản ánh kết quảvà hiệu quảtiêu thụsản phẩm của công ty cổphần thiết bịy tếvà dược phẩm Thừa Thiên Huế

    • 2.3 Kết quả điều tra khách hàng về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế

    • Biểuđồ1: Tỉlệtrìnhđộcủa khách hàng

    • Biểuđồ2: Độtuổi khách hàng của công ty

    • Bảng 15: Loại khách hàng bán sản phẩm của công ty

    • Bảng 16: Thời gian làm đại lý, khách hàng của công ty

    • Bảng 17: Doanh thu bán ra của các đại lý

    • Bảng 18: Thời gian tiêu thụsản phẩm cao nhất

    • Biểuđồ3: Đại lý bán sản phẩm của công ty khác

    • Bảng 19: Hình thức hỗtrợ đại lý

    • Bảng 20: Loại sản phẩm được bán nhiều nhất

    • 2.3.2 Kiểm định độtin cậy của các thang đo bằng hệsốCronbach’s Alpha

    • Bảng21: Kết quảkiểm định Cronbach’s Alpha của các thang đo đối với các biến độc lập.

    • Bảng 22: Kết quảkiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụthuộc

    • Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Nhân viên của chi nhánh

    • Bảng 24: Kiểm định One- Sample Test vềmức độ đồng ý

    • Đánh giá của khách hàng đối với nhóm sản phẩm của công ty

    • Bảng 25:Đánh giá của khách hàng đối với nhóm sản phẩm của công ty

    • Bảng 26: Kiểm định One- Sample Test vềmức độ đồng ý

    • Bảng 27:Đánh giá của khách hàng đối với nhóm giá bán sản phẩm của công ty

    • Bảng 28: Kiểm định One- Sample Test vềmức độ đồng ý

    • Đánh giá của khách hàngđối với nhóm chính sách phân phối

    • Bảng 30: Kiểm định One- Sample Test vềmức độ đồng ý

    • Đánh giá của khách hàng đối với chính sách hỗtrợ, đãi ngộ

    • Bảng 32: Kiểm định One- Sample Test vềmức độ đồng ý

    • Đánh giá của khách hàng vềsựhài lòng và trung thànhđối với công ty

    • Bảng 33: Đánh giá của khách hàng vềsựhài lòngđối với sản phẩm công ty

    • Bảng 34: Kiểm định One- Sample Test vềmức độ đồng ý

    • Bảng 35: Đánh giá của khách hàng vềsựhài lòngđối với những chính sách

    • Bảng 36: Kiểm định One- Sample Test vềmức độ đồng ý

    • Bảng 37: Đánh giá của khách hàng vềsựtrung thành với công ty

    • Bảng 38: Kiểm định One- Sample Test vềmức độ đồng ý

    • Ý kiến đóng góp của khách hàng đối với hoạt động tiêu thụsản phẩm

    • Bảng 39: Ý kiến khách hàng vềviệc nâng cao hiệu quảtiêu thụsản phẩm

  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁPĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤSẢN PHẨMỞCÔNG TY CP THIẾT BỊY TẾVÀ DƯỢC PHẨM THỪA

    • 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp

    • 3.1.1 Định hướng cho hoạt động tiêu thụ dược phẩm tại công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huếgiai đoanh 2016- 2018

    • 3.1.2 Phân tích SWOT đối với hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế

    • Điểm yếu:

    • Cơ hội:

    • 3.2 Giải pháp về nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế

    • 3.2.1 Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

    • 3.2.2 Giải pháp về sản phẩm của công ty

    • 3.2.3 Giải pháp vềgiá bán sản phẩm của công ty

    • 3.2.4 Giải pháp về chính sách phân phối sản phẩm của công ty

    • 3.2.5 Giải pháp về chính sách hỗ trợ, đãi ngộ của công ty

    • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 3.1 Kết luận

    • 3.2 Kiến nghị

    • Đối với nhà nước, chính quyền

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • PHỤLỤC

    • 1. Họvà tên:……………

    • 3. Trìnhđộhọc vấn

    • 4. Độtuổi

    • Phần II: Phần trảlời của khách hàng Câu 1: Phân loại khách hàng

    • Câu 2: Anh/ chịlà đại lí khách hàng được bao lâu?

    • Nếu là đơn vịtổchức xin vui lòng bắt đầu trảlời từcâu 8,đối với đại lí vui lòng chuyển sang câu kếtiếp đến hết bảng hỏi

    • Câu 4: Trong khoảng thời gian nào anh/ chịbán nhiều sản phẩm nhất?

    • Câu 5: Anh/ chịngoài bán sản phẩm của công ty còn bán sản phẩm của hảng nào khác không?

    • Câu 6: Công ty có hỗtrợbảng hiệu, vốn và sắp xếp trưng bày sản phẩm cho các đại lí khi tham gia bán hàng không?

    • Câu 7:Ở đại lí của anh/ chịloại sản phẩm nào tiêu thụnhiều nhất?

    • PHỤLỤC 2: KẾT QUẢPHÂN TÍCH VÀ XỬLÝ SỐLIỆU

    • Giới tính

    • Vềgiá bán sản phẩm của công ty

    • Vềchính sách hỗtrợ, đãi ngộ

    • Vềsựhài lòng trung thành của khách hàng

    • 3. Kiểm định hệsốCronbach’s Alpha của các nhóm nhân tố

    • Thang đo “Giá bán sản phẩm của công ty”

    • Thanh đo “Chính sách phân phối”

    • Thanh đo chung “Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chon sản phẩm”

    • 4. Giá trịtrung bình của từng nhân tố.

    • Giá trịtrung bình của nhân tố“Sản phẩm công ty”

    • Giá trịtrung bình của nhân tố“Chính sác phân phối”

    • Giá trịtrung bình của nhân tố“Chính sách hỗtrợ, đãi ngộ”

    • Giá trịtrung bình của nhân tố“Anh (chị) hài lòng vềsản phẩm của công ty”

    • Giá trịtrung bình của nhân tố“Anh (chị) hài lòng vềnhững chính sách của công ty”

    • Giá trịtrung bình của nhân tố“Anh (chị) sẽtrung thành với công ty”

    • 5. Phân tích sựbiến động của doanh thu bằng phương pháp chỉsố

  • IDT =IP×IQ

    • 110,67%=129,86% × 85,22%

    • 4.986,547 = 11.893,889 + (-6.907,342) ( Tr.đ)

    • 10,67 = 25,45 + (-14,78)

  • IDT =IP×IQ

    • 106,82%= 108,03%+ 98,88%

    • 3.186,648= 3.711,32 + (-524,672) ( Tr.đ)

    • 6,82 = 7,94 + (-1,12)

  • IDT=IP×IQ

    • 103,6% = 107,37% + 96,5%

    • 1.799,899 = 3.552,31 + (-1.753,411) ( Tr.đ)

  • 6. Doanh thu thời vụ

Nội dung

VẤN ĐỀ

Lý do chọn đềtài

Sự phát triển kinh tế của Việt Nam đã thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo ra môi trường kinh doanh sôi động và tích cực Hội nhập vào thị trường thế giới giúp Việt Nam tiếp thu tiến bộ khoa học công nghệ và mở rộng thị trường tiêu thụ Tuy nhiên, điều này cũng dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp, buộc họ phải tìm kiếm vị trí và mở rộng thị trường để tồn tại và phát triển Tiêu thụ sản phẩm trở thành yếu tố sống còn, giúp doanh nghiệp khẳng định năng lực và điểm mạnh của hàng hóa, đồng thời là thước đo độ tin cậy trong mắt khách hàng.

Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, nhiều doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ, trong khi không ít doanh nghiệp đối mặt với nguy cơ phá sản Để tồn tại và phát triển, sản phẩm của doanh nghiệp cần chiếm lĩnh thị trường và mang lại lợi nhuận Kết quả tiêu thụ sản phẩm phản ánh sự đúng đắn trong chiến lược kinh doanh và chất lượng quản lý Hoạt động tiêu thụ có vai trò quan trọng, đặc biệt đối với các doanh nghiệp dược phẩm, trong bối cảnh thị trường dược phẩm Việt Nam đang phát triển sôi động Chính sách mở cửa và khuyến khích kinh doanh dược phẩm đã tạo nên một thị trường phong phú và đa dạng, do đó, nghiên cứu hoạt động tiêu thụ sản phẩm là rất cần thiết.

Khóa lu ậ n t ố t nghi ệ p GVHD: PGS.TS Hoàng H ữ u

Xuân phẩm là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp dược phẩm xác định vị thế trên thị trường và nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nghiên cứu tình hình tiêu thụ, tôi đã thực hiện nghiên cứu tại công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế nhằm củng cố kiến thức và áp dụng lý luận vào thực tiễn Đề tài nghiên cứu mang tên: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế”.

Mục tiêu nghiên cứu

Bài viết phân tích và đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty CP Thiết bị Y tế và Dược phẩm Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2016-2018 Qua đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.

- Hệthống hóa cơ sởlý luận và thực tiễn vềtiêu thụsản phẩm của doanh nghiệp;

- Phân tích,đánh giá thực trang tiêu thụsản phẩm của công ty CP thiết bịy tếvà dược phẩm Thừa Thiên Huế;

-Đềxuất các giải pháp nâng cao hiệu quảtiêu thụsản phẩm của Công ty CP thiết bịy tếvà dược phẩm Thừa Thiên Huế.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-Đối tượng nghiên cứu: Đềtài tập trung phân tích hoạt động tiêu thụsản phẩm doanh nghiệp thiết bịy tếvà dược phẩm.

-Đối tượng khảo sát: Nhữngđại lí vàđơn vịtổchứcđang bán sản phẩm của công ty trên địa bàn Thành PhốHuế.

Công ty CP thiết bịy tếvà dược phẩm Thừa Thiên Huế.

-Để đảm bảo tính cập nhật của đềtài, dữliệu thứcấp được thu thập trong phạm vi thời gian từnăm 2016đến năm 2018.

- Khảo sát sốliệu sơ cấp: Từtháng 12/2018 đến tháng 4/2019.

-Đềxuất giải pháp đến năm 2022.

Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

- Phương pháp thu thập dữliệu thứcấp:

Sốliệu thứcấp được thu thập qua các tài liệu sách báo, tạp chí, khóa luận, và website,…

Các tài liệu và số liệu về công ty được thu thập từ phòng Kế toán và bán hàng, bao gồm bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2016-2018, bảng tài sản và nguồn vốn, doanh thu hàng năm, và các sản phẩm bán ra Ngoài ra, thông tin từ phòng Nhân sự của Công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế cũng được xem xét, bao gồm cơ cấu tổ chức, số lượng người lao động, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, và các chính sách đối với người lao động.

- Phương pháp thu thập dữliệu sơ cấp:

Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp với bảng hỏi, nhằm khảo sát các đại lý và đơn vị tổ chức đang phân phối sản phẩm của công ty tại tỉnh Thừa Thiên Huế Bảng hỏi được cấu trúc thành ba phần chính để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của thông tin.

Trong phần mở đầu của bài viết, chúng tôi sẽ trình bày mục đích và yêu cầu của nghiên cứu này, đồng thời giải thích lý do vì sao những người được chọn tham gia khảo sát lại quan trọng và lợi ích mà họ có thể nhận được khi tham gia Việc hiểu rõ mục tiêu của nghiên cứu sẽ giúp người tham gia nhận thức được giá trị của ý kiến đóng góp của mình.

•Phần nội dung khảo sát:

Câu hỏi nhân khẩu học thu thập thông tin về đặc điểm của người lao động, bao gồm tên, giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và thu nhập Hệ thống thang đo sử dụng là thang đo phân loại, với các câu hỏi phân đôi và nhiều lựa chọn để người tham gia chọn một câu trả lời phù hợp.

•Nội dung liên quan đến vấn đềnghiên cứu: Các câu hỏi liên quan đến tình hình tiêu thụsản phẩm của công ty.

•Phần kết thúc: Lời cảm ơn đến đối tượng tham gia khảo sát.

Việc thu thập dữ liệu sơ cấp được thực hiện thông qua khảo sát thực tế, sử dụng bảng hỏi để thu thập ý kiến từ các đại lý và đơn vị tổ chức đang phân phối sản phẩm của công ty trong khu vực.

+ Nội dung điều tra: đánh giá khách hàngđối với chính sách tiêu thụsản phẩm của công ty.

+Đối tượng điều tra: các khách hàng đang bán sản phẩm của công ty, nhân viên của công ty.

Khóa luận này tập trung điều tra tại tỉnh Thừa Thiên Huế với quy mô mẫu hạn chế do thời gian, không gian và chi phí Nghiên cứu bao gồm 25 đại lý và 5 đơn vị tổ chức trong khu vực này.

4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu

Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê là cách hiệu quả để hệ thống hóa và tổng hợp số liệu điều tra, đảm bảo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

- Số liệuđiều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phầm mềm thống kê thông dụng Excel, SPSS (20.0).

Phương pháp thống kê mô tả được áp dụng để nghiên cứu các đặc điểm định lượng như quy mô, cơ cấu, trình độ phổ biến và quan hệ tỉ lệ, từ đó phân tích mối quan hệ với chất lượng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.

Thống kê mô tả là các phương pháp thu thập, tóm tắt và trình bày số liệu nhằm mô tả các đặc trưng như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, lương và thâm niên của đối tượng nghiên cứu Phương pháp này giúp phản ánh tổng quát các thông tin quan trọng liên quan đến đối tượng được nghiên cứu.

Thống kê tần suất, mô tả.

Thểhiện qua biểu diễn dữliệu: Bảng biểu, đồthịvà tổng hợp dữliệu, tính các tham sốmẫu như trung bình mẫu, phương sai mẫu, trung vị.

Ý nghĩa của từng giá trịtrung bìnhđối với thang đo Likert (5 lựa chọn): Giá trịkhoảng cách = (Maximum – Minimum) / n

= (5-1)/5 = 0,8 Các mức ý nghĩa như sau:

Phân tích động thái kết quả và hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2016 - 2018 được thực hiện thông qua phương pháp dãn dữ liệu thời gian và chỉ số Nghiên cứu này nhằm đánh giá biến động và xu thế trong hoạt động tiêu thụ, từ đó cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiệu quả kinh doanh của công ty trong ba năm qua.

-Vận dụng kiểm định thống kê Cronbach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy của các khảo sát:

Nếu một biến trongđo lường có hệsốtương quan biến tổng hiệu chỉnh

(corrected item total correlation) >= 0,3 thì biếnđóđạt yêu cầu (Nunnally & Bernstein, 1994).

Nếu Cronbach’s Alpha >= 0,6 là thangđo có thểchấp nhậnđược vềmặtđộtin cậy

Thangđo cóđộtin cậy tốt khi nó biến thiên trong khoảng 0,7< Cronbach’s Alpha

4.4 Phương pháp chọn mẫu Áp dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản đểthu thập ý kiến của 30 khách hàng trong tổng số55 các đại lý, đơn vịtổchức đang bán sản phẩm của công ty trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Bảng hỏi sẽ được khảo sát trực tiếpđối với những khách hàng này Việc khảo sát trực tiếp sẽmất thời gian và công sức hơn nhưng sốlượng bảng hỏi sẽ được trảlời nhiều hơn và nguồn dữliệu thu được thường có độtin cậy cao hơn.

Kết cấu củađềtài

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sởlí luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩmở doanh nghiệp y tế và dược phẩm.

Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụsản phẩmởcông ty CP thiết bị y tếvà dược phẩm Thừa Thiên Huế

Phần III: Kết luận và kiến nghị

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU

CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VÊ TIÊU THỤSẢN PHẨMỞ

DOANH NGHIỆP Y TẾVÀ DƯỢC PHẨM

1.1 Lí luận cơ bản về tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp y tế và dược phẩm 1.1.1 Khái niệm tiêu thụ sản phẩm

Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh, đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Đây là bước chuyển giao sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng, tạo thành cầu nối giữa sản xuất, phân phối và tiêu dùng Công tác tiêu thụ sản phẩm cần được quản lý linh hoạt, phù hợp với từng cơ chế quản lý khác nhau.

Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu qua mệnh lệnh, với các cơ quan hành chính can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà không chịu trách nhiệm về quyết định của mình Những vấn đề sản xuất như sản xuất cái gì, bằng cách nào và cho ai đều do nhà nước quy định, dẫn đến việc tiêu thụ sản phẩm chỉ là tổ chức bán hàng hoá theo kế hoạch và giá cả đã được ấn định trước.

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp cần tự quyết định ba vấn đề quan trọng trong sản xuất, vì vậy tiêu thụ sản phẩm cần được hiểu theo cả nghĩa rộng và hẹp Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều giai đoạn như nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng, tổ chức sản xuất và thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ, nhằm đạt hiệu quả cao nhất.

Tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ được hiểu là quá trình chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng, đồng thời thu về tiền hàng hóa hoặc quyền thu tiền từ việc bán hàng.

1.1.2 Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm

- Đối với người tiêu dùng:

Tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp không chỉ đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng mà còn mang lại sự phục vụ và ưu đãi tốt nhất trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn khi mua sắm và được hưởng các chính sách hỗ trợ bán hàng từ doanh nghiệp Đồng thời, việc cung cấp hướng dẫn chi tiết trong quá trình mua sắm giúp nâng cao mức sống văn minh của xã hội.

Tiêu thụ sản phẩm là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, thể hiện qua mức bán ra và uy tín của thương hiệu Khi sản phẩm được tiêu thụ, điều này chứng tỏ rằng người tiêu dùng đã chấp nhận và đánh giá cao chất lượng sản phẩm Hơn nữa, sức tiêu thụ cũng phản ánh khả năng thích ứng với nhu cầu của khách hàng và sự hoàn thiện trong các hoạt động dịch vụ Tóm lại, tiêu thụ sản phẩm không chỉ là chỉ số doanh thu mà còn là thước đo cho điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.

Tiêu thụ sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp xác định kế hoạch sản xuất, bao gồm sản phẩm nào, khối lượng và chất lượng ra sao Nếu doanh nghiệp sản xuất ồ ạt mà không dựa vào nhu cầu thị trường, sẽ dẫn đến tình trạng tồn kho, ế ẩm, gây đình trệ trong hoạt động kinh doanh và có thể dẫn đến nguy cơ phá sản Hơn nữa, tiêu thụ sản phẩm còn ảnh hưởng đến việc cung ứng nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất.

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong các nghiệp vụ của doanh nghiệp như nghiên cứu thị trường, đầu tư trang thiết bị, tổ chức sản xuất và lưu thông dịch vụ Nếu sản phẩm không được tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ không có vốn để thực hiện tái sản xuất và các hoạt động kinh doanh khác.

Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp thu hồi được vốn, bù đắp chi phí và có lãi.

Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm hiệu quả là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quá trình tái sản xuất, từ đó thúc đẩy sản xuất và tăng nhanh vòng quay vốn Khi tiêu thụ được thực hiện tốt, chu kỳ sản xuất kinh doanh sẽ rút ngắn, mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao hơn.

Lợi nhuận đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn tài chính thiết yếu giúp doanh nghiệp đầu tư vào máy móc, thiết bị và mở rộng quy mô Ngoài ra, lợi nhuận còn khuyến khích người lao động, cân bằng lợi ích chung và riêng, đồng thời khai thác tối đa tiềm năng của doanh nghiệp.

Để đạt được lợi nhuận cao, doanh nghiệp cần không chỉ giảm chi phí sản xuất mà còn phải tăng cường tiêu thụ sản phẩm, nâng cao khối lượng hàng hóa luân chuyển và doanh thu bán hàng Tốc độ tiêu thụ sản phẩm cao sẽ giúp rút ngắn thời gian lưu thông, từ đó giảm chi phí lưu thông, chi phí luân chuyển, tồn kho, bảo quản, hao hụt và mất mát Điều này tạo điều kiện cho doanh nghiệp hạ giá thành sản phẩm, giảm giá bán, tăng sức cạnh tranh và đảm bảo mức lợi nhuận dự kiến.

Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng cung và cầu trong nền kinh tế Sự tiêu thụ này không chỉ tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra suôn sẻ mà còn giúp duy trì sự ổn định xã hội, tránh tình trạng mất cân đối.

1.1.3 Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp y tế và dược phẩm

1.1.3.1 Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp y tế và dược phẩm

Phạm vi và nhu cầu sử dụng thuốc rất lớn, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như dân số, điều kiện tự nhiên và mức thu nhập của người dân Mỗi cá nhân có nhu cầu thuốc khác nhau tùy theo điều kiện kinh tế Để xây dựng một nền dược phẩm vững mạnh, các nhà sản xuất dược phẩm cần nghiên cứu và phát triển các sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu của từng người, từng lứa tuổi và độ tuổi khác nhau.

Dược phẩm là sản phẩm thiết yếu liên quan đến sức khỏe và tính mạng con người, do đó cần đảm bảo chất lượng tuyệt đối và sử dụng an toàn, hợp lý Sự khác biệt này khiến dược phẩm trở thành hàng hóa có điều kiện, yêu cầu hiệu quả và tiết kiệm trong quá trình sử dụng.

Gần đây, nhiều dự án đã khuyến khích người Việt sử dụng hàng Việt, dẫn đến sự gia tăng mạnh mẽ nhu cầu dược phẩm Hiện tại, lượng thuốc sản xuất trong nước đáp ứng khoảng 50% nhu cầu của khách hàng và đang hướng tới việc xuất khẩu ra thị trường quốc tế.

1.1.3.2 Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm ở công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤSẢN PHẨM CỦA CÔNG

2.1 Tổng quan vềCông ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

-Địa chỉ: Số157 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành PhốHuế, Thừa Thiên Huế

- Email: tbyte- dphue@dng.vnn.vn

- Tài khoản tại Ngân hàng Công Thương Thừa ThiênHuế

2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Từ năm 1975 đến 1979, đơn vị dịch vụ thuộc Sở Y tế Bình Trị Thiên có nhiệm vụ cung cấp và tiếp nhận viện trợ trang thiết bị y tế cho khu vực Bình Trị Thiên, đồng thời đóng vai trò là đơn vị hậu cần quan trọng cho ngành y tế trong tỉnh.

Từ năm 1979 đến 1989, theo chính sách của Nhà nước, một công ty độc lập mang tên Thiết bị y tế và dịch vụ Bình Trị Thiện đã được thành lập, có chức năng cung cấp thiết bị, vật tư và dụng cụ y tế cho ba tỉnh Bình Trị Thiên.

Từ năm 1989 đến 2000, sau khi tỉnh Thừa Thiên Huế được chia tách, UBND tỉnh đã quyết định thành lập Công ty Thiết bị Y tế Thừa Thiên Huế Công ty này chuyên cung cấp vật tư, dụng cụ, hóa chất và trang thiết bị y tế cho địa bàn tỉnh Ngoài ra, công ty còn đăng ký nhiều chức năng kinh doanh khác như thiết bị khoa học, dụng cụ phòng thí nghiệm, phân tích hóa học và hóa chất phục vụ sản xuất.

Từ năm 2000 đến nay, Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế và Dược phẩm Thừa Thiên Huế đã được thành lập theo Quyết định số 2339/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, sau khi thực hiện cổ phần hóa Công ty hoạt động trong lĩnh vực thiết bị y tế và dược phẩm, với cơ cấu tổ chức được quản lý bởi Đại hội đồng quản trị.

BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Phó Giám đốc doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, có tư cách pháp nhân, sở hữu con dấu riêng và tài khoản tại Ngân hàng Công Thương Thừa Thiên Huế.

2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụcủa chi nhánh

Công ty hoạt động trong lĩnh vực y tế và dược phẩm, là một đơn vị trực thuộc Tổng công ty, thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo chỉ đạo của Tổng công ty Đội ngũ nhân viên gồm các kỹ sư, cử nhân được đào tạo bài bản và cán bộ quản lý giàu kinh nghiệm, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của ngành dược phẩm tại tỉnh Thừa Thiên Huế Với phương châm sức khỏe của mọi người là ưu tiên hàng đầu, công ty không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, nhằm mang lại lợi ích thiết thực và đồng hành cùng cộng đồng vượt qua khó khăn bệnh tật.

2.1.1.4 Tổchức bộmáy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

Sơ đồ4: Tổchức bộmáy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty

Chức năng nhiệm vụcủa từng đơn vị:

Giám đốc là người đứng đầu trung tâm, nắm quyền quyết định cao nhất và chịu trách nhiệm về mục tiêu hoạt động của đơn vị Họ có nhiệm vụ đề ra và thực hiện các chiến lược kinh doanh, đồng thời đại diện cho quyền lợi và trách nhiệm của công ty trước pháp luật cũng như các cơ quan quản lý Nhà nước Trong quá trình ra quyết định về sản xuất kinh doanh, giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và phát triển hoạt động của trung tâm.

Phó giám đốc là thành viên chủ chốt trong ban Giám đốc của công ty, có nhiệm vụ hỗ trợ và tư vấn cho Giám đốc Khi Giám đốc vắng mặt, phó giám đốc sẽ đảm nhận trách nhiệm điều hành công ty, đồng thời đề xuất các phương hướng và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Phòng kế toán có trách nhiệm hạch toán và tổ chức ghi chép, theo dõi các hoạt động tài chính của công ty Nhiệm vụ của phòng bao gồm lưu trữ chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính trong quá trình sản xuất kinh doanh Phòng kế toán còn chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu chi, kiểm tra việc chi tiêu vốn, sử dụng vật tư và theo dõi công nợ Đồng thời, phòng cũng tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác tài chính, tín dụng và sử dụng vốn hiệu quả.

Phòng hành chính có nhiệm vụ tham mưu và hỗ trợ giám đốc trong việc tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động cũng như chăm sóc sức khỏe cho người lao động Đồng thời, phòng cũng kiểm tra và đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy và quy chế, đồng thời làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc.

Phòng Kinh doanh chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động bán hàng và quản lý sản xuất tại Trung tâm nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra Đồng thời, phòng cũng tham mưu và đề xuất cho Ban Giám đốc trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến sản xuất và kinh doanh của Trung tâm.

Phòng marketing đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu tiếp thị và thu thập thông tin để hiểu rõ nhu cầu của khách hàng Họ thực hiện việc lập hồ sơ thị trường, dự báo doanh thu và khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng Bên cạnh đó, phòng marketing còn phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu và phát triển sản phẩm, nhằm hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn.

Phòng hậu cần có nhiệm vụ quan trọng trong việc chuẩn bị và trang trí phòng họp, cung cấp nước uống, vệ sinh và dọn dẹp không gian làm việc Ngoài ra, phòng này còn đảm bảo cung cấp thuốc men, đồ ăn thức uống và sắp xếp phương tiện đi lại khi công ty tổ chức các chuyến du lịch.

Phòng chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ và tư vấn các kế hoạch chăm sóc khách hàng nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng Đơn vị này chịu trách nhiệm triển khai và thực hiện các chiến lược chăm sóc khách hàng hiệu quả Đồng thời, phòng cũng đề xuất các giải pháp và chương trình nhằm tối ưu hóa quy trình chăm sóc khách hàng.

Phòng kho: Lập hồsơ kho, làm thủtục xuất nhập hàng hóa, theo dõi hàng tồn kho, sắp xếp hàng hóa, kiểm kê hàng hóa.

2.1.2 Tình hình laođộng của công ty

Lao động là yếu tố quyết định trong sản xuất, vì vậy công tác quản lý lao động đóng vai trò quan trọng trong việc sắp xếp và sử dụng lực lượng lao động một cách hợp lý và khoa học Điều này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác giữa những người lao động mà còn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Bảng 2: Tình hình laođộng của công ty CP thiết bịy tếvà dược phẩm Thừa

Thiên Huếqua 3 năm 2016-2018 Phân loại Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017

PHÂN THEO TRÌNHĐỘ ĐH- trênĐH 20 80 22 81.48 25 78.13 2 10 3 13.64

(Nguồn: Phòng tổchức- hành chính)

Qua sốliệu ta thấy tình hình laođộng của công ty qua 3 năm ít có biết động.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng trong quy trình sản xuất, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối sản xuất với tiêu dùng Để đạt được kết quả kinh doanh tốt, công ty cần thực hiện hiệu quả hoạt động tiêu thụ, giúp thu hồi chi phí và tạo ra lợi nhuận Để nâng cao hiệu quả tiêu thụ, doanh nghiệp cần chú trọng vào các nội dung liên quan, đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ Hơn nữa, việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ là cần thiết để thích nghi và điều chỉnh chiến lược Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để tối ưu hóa lợi thế và khắc phục những hạn chế.

Công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế đã đạt được nhiều thành công đáng kể trong thời gian ngắn Vốn điều lệ của công ty tăng trưởng mạnh mẽ, giúp thương hiệu ngày càng được khẳng định trên thị trường.

Trong thời gian gần đây, công ty đã đạt được nhiều thành công trong kinh doanh, với doanh thu và chi phí có sự biến động không đều Lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm cho thấy tình hình kinh doanh của công ty vẫn tương đối hiệu quả Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty cũng diễn ra tích cực.

Năm 2017, ngành dược phẩm trong nước đã có nhiều thuận lợi hơn so với năm 2016 nhờ vào các chính sách khuyến khích tiêu dùng Doanh thu và lợi nhuận của các công ty dược phẩm đã tăng trưởng vượt mức kế hoạch đề ra Công ty không ngừng phát triển và điều chỉnh các chiến lược tiêu thụ sản phẩm, đạt kết quả cao trong năm 2018 so với năm 2016 và mặt bằng chung.

So với năm 2016, doanh thu năm 2017 đã tăng rõ rệt và lợi nhuận cũng có sự cải thiện, mặc dù không đáng kể, nhưng vẫn vượt kế hoạch đề ra Đến năm 2018, giá cả tăng vừa phải, phù hợp với thị trường, trong khi công ty cắt giảm các chi phí không cần thiết, giúp lợi nhuận tăng lên so với các năm trước.

Trong các năm 2016 và 2017, công ty chưa cắt giảm được chi phí không cần thiết, dẫn đến kết quả kinh doanh chưa cao Tuy nhiên, năm 2018, công ty đã khắc phục được nhược điểm này và đạt được lợi nhuận cao hơn Để tiếp tục phát triển, công ty cần nỗ lực tăng sản lượng tiêu thụ và cắt giảm chi phí, nhằm tối ưu hóa lợi nhuận trong tương lai.

Các chỉ tiêu hiệu quả như DT/CP, LN/DT, LN/CP đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty Từ năm 2016 đến năm 2018, các chỉ tiêu này đã ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể, cho thấy công ty đã nỗ lực cải thiện và phát triển hơn qua từng năm.

Theo đánh giá của khách hàng, các yếu tố chính ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty bao gồm giá cả, chương trình hỗ trợ và khuyến mãi Công ty cần cải thiện một số chỉ tiêu như chất lượng bao bì và đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hơn để tăng khả năng tiêu thụ Mặc dù công ty đã thực hiện tốt trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng về số lượng, chất lượng và thời gian giao hàng, nhưng cần chú trọng hơn đến các hoạt động xúc tiến và chính sách hỗ trợ Trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, thái độ và phong cách làm việc của nhân viên cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao tiêu thụ sản phẩm Qua việc phân tích ý kiến khách hàng, tôi đề xuất một số giải pháp như cải thiện chất lượng sản phẩm, điều chỉnh giá bán và tăng cường đào tạo nhân viên, cùng với việc phát triển chính sách hỗ trợ và phân phối để nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm.

Mặc dù đề tài đã giải quyết được nhiều vấn đề, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế do việc đánh giá khách hàng chỉ được thực hiện trong phạm vi Thành Phố Huế Với các giới hạn về thời gian, không gian và chi phí, nghiên cứu chỉ được tiến hành trong tỉnh Thừa Thiên Huế, trong khi phạm vi của tổng công ty lại rộng lớn hơn Do đó, kết quả chưa thể đại diện cho toàn bộ tổng thể.

Công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế đã đạt nhiều thành công trong kinh doanh, nhưng vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức Hoạt động kinh doanh của công ty không chỉ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nội bộ mà còn bởi các yếu tố khách quan bên ngoài Dưới đây là một số kiến nghị nhằm cải thiện tình hình.

Đối với nhà nước, chính quyền

Cần thiết phải triển khai các chính sách và chủ trương nhằm khuyến khích người tiêu dùng Việt Nam ưu tiên sử dụng hàng Việt Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng cường khả năng tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là trong ngành dược phẩm và đối với Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế và Dược phẩm Thừa Thiên Huế.

Nhà nước cần hỗ trợ doanh nghiệp dược trong việc thu thập thông tin để xác định tiềm năng thị trường, nhằm giúp ngành y tế đạt mục tiêu đến năm 2020, trong đó giá trị thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc sử dụng.

Nhà nước cần tăng cường xây dựng và triển khai các chương trình mục tiêu quốc gia nhằm phát triển ngành dược Việt Nam Đặc biệt, cần ưu tiên cho sự phát triển của các ngành công nghiệp hóa dược, công nghiệp bào chế, công nghiệp bao bì, cùng với việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho ngành công nghiệp dược.

Cơ quan thẩm quyền cần thiết lập yêu cầu cụ thể cho ngành dược nhằm định hướng phát triển ngành dược phẩm Việt Nam Việc mở rộng quy mô sản xuất không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn hướng tới mục tiêu xuất khẩu.

- Xây dựng các chương trình,đềán liên quan đến phát triển ngành dược phải tính đến chỉtiêu hiệu quảtrong kinh doanh của các doanh nghiệp.

Cơ quan và chính quyền địa phương cần chú trọng hơn đến các doanh nghiệp, đặc biệt là công ty CP thiết bị y tế và dược phẩm Thừa Thiên Huế Sự quan tâm này là cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp.

Ngày đăng: 21/01/2022, 13:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS Trương Đình Chiến (2010), “Quản trịmarketing”, NXB Đại học kinh tếquốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trịmarketing
Tác giả: PGS.TS Trương Đình Chiến
Nhà XB: NXB Đại học kinh tếquốcdân
Năm: 2010
2. PGS.TS TRần Minh Đạo (2012), “Giáo trình marketing căn bản”, NXB Đại học kinh tếquốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình marketing căn bản
Tác giả: PGS.TS TRần Minh Đạo
Nhà XB: NXB Đại học kinh tếquốc dân
Năm: 2012
3. Đinh Văn Đản (2006), “Giáo trình kinh tếthương mại- dịch vụ”, NXB nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kinh tếthương mại- dịch vụ
Tác giả: Đinh Văn Đản
Nhà XB: NXB nông nghiệp
Năm: 2006
4. Đặng ĐìnhĐào (2002), “Giáo trình thương mại doanh nghiệp”, NXB Thống kê, trang 86) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình thương mại doanh nghiệp
Tác giả: Đặng ĐìnhĐào
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2002
5. Nguyễn ThịBé Ghi Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình tiêu thụsản phẩm các sản phẩm dầu khí tại công ty trách nhiệm hữu hạn dầu khí Mê Kông” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Phân tích tình hình tiêu thụsản phẩm các sản phẩm dầu khí tại công ty trách nhiệm hữu hạn dầu khí Mê Kông
6. Nguyễn ThịBích Hiền(2009)Luận văn tốt nghiệp:“Phân tíchtình hình tiêu thụsản phẩmcủa công ty cổphần vật liệu xây dựng Tuấn Khanh” Sách, tạp chí
Tiêu đề: (2009)"Luận văn tốt nghiệp":“Phân tích"tình hình tiêu thụsảnphẩm"của công ty cổphần vật liệu xây dựng Tuấn Khanh
7. Hoàng ThịLộc và Nguyễn Quốc Nghi (2014), “Xây dựng khung lý thuyết về tình hình tiêu thụsản phẩm của doanh nghiệp”, Khoa Kinh tếvà Quản trịkinh doanh, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng khung lý thuyết về tìnhhình tiêu thụsản phẩm của doanh nghiệp
Tác giả: Hoàng ThịLộc và Nguyễn Quốc Nghi
Năm: 2014
8. Nguyễn ThịThùy Linh (2015): “Phân tíchtình hình tiêu thụsản phẩmphân bón tại Chi nhánh Quảng Bình Công ty Cổphần Tổng công ty Sông Gianh” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích"tình hình tiêu thụsản phẩm"phân bón tại Chi nhánh Quảng Bình Công ty Cổphần Tổng công ty Sông Gianh
Tác giả: Nguyễn ThịThùy Linh
Năm: 2015
9. Lê ThịThùy (2016):“Phân tích tình hình tiêu thụsản phẩm của công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích tình hình tiêu thụsản phẩm của công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế
Tác giả: Lê ThịThùy
Năm: 2016
10. TS.Nguyễn Thu Thủy (2011), “Giáo trình quản trịtài chính doanh nghiệp”- Đại học ngoại thương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trịtài chính doanh nghiệp
Tác giả: TS.Nguyễn Thu Thủy
Năm: 2011
11. Trịnh Văn Sơn (2007), “Giáo trình phân tích kinh doanh”, NXB Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phân tích kinh doanh
Tác giả: Trịnh Văn Sơn
Nhà XB: NXB Đại họcHuế
Năm: 2007
12. Hoàn Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc(2008), Phân tích dữliệu SPSS, NXB Hồng Đức Khác
14. Các sốliệu của từcông ty giao đoạn 2016- 2018 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w