PHIEU XUAT KHO Ngày 07 tháng 10 năm 2006

Một phần của tài liệu ĐỀ TÀI: Khóa luận tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hóa (Trang 78 - 84)

- Ho và tên người nhận: Ông Hưng Bộ phận: Lái máy xúc - Ly do xuat kho: Đào móng- Công trình Sầm Sơn

-_ Xuất tại kho: XN Cơ giới và SXVL Đơn vị tính: đồng

S[ Tên nhãn hiệu, quy | Mã | Đơn| Sốlượng | Đơn giá | Thành tiền t | cách, phẩm chất vật | số | vị [Yeu | Thực

t | tu, dung cụ sản tính | câu xuất phẩm hàng hoá

1| Dầu diezen Lít 800 4.500 3.600.000

Tổng cộng 3.600.000

( Bốn triệu năm trăm ngàn đồng chắn)

Ngày 7 tháng 10 năm 2006

Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc XN

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

Căn cứ vào phiếu xuất kho nhiên liệu trong tháng lập Bảng tổng hợp sau

Sinh viétn: Bai Thi Thu Foudng

- 78 - Lip DI Ké Foin K2

Qrường (26 26ông “ức Khoa Kinh t’ QI KD

Biểu số 2.17:

CrY-CP.Cr‹6T-THANHHoá BANG TONG HOP XUẤT DẦU XE MÁY THỊ CÔNG

XN cơgiới &SXVL Tháng 10 năm 2006 Công trình: Lê Văn Huu Sém Son

Đơn vị tính: Đồng

STT | Phiếu xuất | Tên nhiên liệu | DVT Số Đơn giá Thành

HS NT lượng tiền

1 |106 | 2/10 Dâu HD 50 Lít 165 10.500. 1.732.500 2 | 109 | 7/10 Dau dizen Lit 800 4.500. 3.600.000 3 | 120 |20/10| Dầu thuỷ lực Lít 400 8.000. 3.200.000

Cộng 8.532.500

Giám đốc XN Kế toán Người kê

Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ chi phí nhiên liệu chạy MTC

Sinh viétn: Bai Thi Thu Foudng Lip DI “Kế đoán K2

-79 -

Biểu số 2.18:

CTY -CP -CT _GT -THANH HOÁ

XN Cơ giới & SXVL Số:12

CHUNG TU GHI SO

Ngày 3] tháng 10 năm 2006

Đơn vị tính :Đồng

TRÍCH YẾU Tài khoản Số tiền Ghi

Nợ | Có Nợ Có chú

Chi phí nhiên liệu chạy | 6232 | 152 [8.532.500 | 8.532.500 MTC tháng 10

Cộng 8.532.500 | 8.532.500

Kế toán Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

- Đối với chỉ phí tiên lương công nhân lái máy:

Chứng từ ban đầu là các Bảng chấm công,Nhật trình sử dụng xe, máy và các Hợp đồng làm khoán. Hàng ngày tổ trưởng theo dõi quá trình làm việc của công nhân lái máy và chấm công vào Bảng chấm công . Căn cứ vào Bảng chấm công kế toán lập Bảng tính lương cho công nhân lái máy thi công các công trình trong tháng theo công thức sau:

Hệ số lương x 350.000 Số ngày

Lương phải trả = —————————_ x làm việc

Số ngày làm việc chế độ thực tế

Sinh viétn: Bai Thi Thu Foudng Lip DI “Kế đoán K2 -80-

Qrường (26 26ông “ức Khoa Xinh tế Q2 X2)

Biểu số 2.19:

CTY -CP-CT-GT- THANH HOÁ XN Cơ giới &SXVL

Bộ phận : Tổ lái xe, lái máy

BẢNG CHẤM CÔNG

Tên công trình: Lê Văn Hưu- Sầm Sơn Tháng 10 Năm 2006

ST Ngay trong thang Quy ra

T | Ho va tén 1 2 3 30 cong

1 | Lê Đình Chung X x X X 30

2_ | Trần Khắc Toàn x X x x 29

3_ | Nguyễn Văn Nam x X x x 26

4 | Ng6 Quéc Sỹ X x x x 28

Người chấm công Giám đốc XN

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Sinh viétn: Bai Thi Thu Foudng

-81- Lip DI Ké Foin K2

Sinh vitn: Bai Ghi Ghu Powong Lip DI “Kế đoán K2

- 82-

Qrường (26 26ông “ức Khoa Kinh t’ QI KD

Từ bảng thanh toán lương, kế toán ghi chứng từ ghi sổ như sau:

Biểu số 2.21

CTY -CP -CT _GT -THANH HOÁ

XN Co gidi & SXVL Số:14

CHỨNG TỪ GHI SỐ

Ngày 3] tháng 10 năm 2006

Đơn vị tính :Đồng

TRÍCH YẾU Tài khoản Số tiền Ghi

Nợ | Có Nợ Có chú

Chi phí nhân công lái | 6231 | 334 | 9.256.000 9.256.000 máy tháng 10

Cộng 9.256.000 9.256.000

Kế toán Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Tương tự tính cho chi phí nhân công lái máy tháng 11 va thang 12.

- Chỉ phí khấu hao máy thi công:

Chi phí khấu hao TSCĐ trong khoản mục chi phi MTC gồm: Khấu hao máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...dùng cho hoạt động thi công của công trình.

Việc tính khấu hao máy móc thiết bị là tính vào chi phí sản xuất phần giá trị hao mòn. Kế toán căn cứ nguyên giá và tỷ lệ khấu hao từng nhóm TSCĐ để tính khấu hao trích trong tháng.

Những TSCĐ thuộc nguồn vốn ngân sách cấp và nguồn vốn tự bổ sung thì trích khấu hao theo quyết định 507 tức là căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã quy định. Những TSCĐ thuộc nguồn vốn vay thì trích khấu hao theo khế ước.

Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao.

Sinh viétn: Bai Thi Thu Foudng Lip DI “Kế đoán K2

-83-

Trong tháng 11 năm 2006 công ty đã tiến hành trích hao mòn cho một số TSCĐ phục vụ cho công trình Đường Lê Văn Hưu Sầm Sơn như sau:

Biểu số 2.22:

Một phần của tài liệu ĐỀ TÀI: Khóa luận tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hóa (Trang 78 - 84)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(123 trang)