Năng suất và chất lƣợng quả của các giống bơ 10 tuổi (năm 2013)

Một phần của tài liệu Nghiên cứu tuyển chọn giống bơ (Persea americana Miller) thích hợp cho một số tỉnh Tây Nguyên (Trang 101 - 119)

3.1. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC CỦA CÁC GIỐNG BƠ CHỌN LỌC ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC GIỐNG MỚI NHẬP GIỐNG BƠ CHỌN LỌC ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC GIỐNG MỚI NHẬP

3.1.3. Năng suất và chất lƣợng quả của các giống bơ 10 tuổi (năm 2013)

TT Giống Khối lƣợng quả (kg) Năng suất (kg/cây)

1 TA1 0,40 21,50

2 TA2 0,61 78,60

3 TA3 0,46 21,70

4 TA4 0,51 60,00

5 TA5 0,41 20,00

6 TA6 0,57 65,40

7 TA7 0,33 70,00

8 TA8 0,28 50,20

9 TA9 0,46 0,00

10 TA16 0,24 30,00

11 TA17 0,41 40,00

12 TA19 0,35 35,60

13 TA20 0,51 40,00

14 TA21 0,31 45,20

15 TA26 0,44 20,30

16 TA31 0,39 30,00

17 TA36 0,41 32,70

18 TA37 0,36 0,00

19 TA39 0,42 0,00

20 TA40 0,31 75,00

21 TA44 0,53 50,00

22 TA45 0,76 30,44

23 TA47 0,39 120,00

TT Giống Khối lƣợng quả (kg) Năng suất (kg/cây)

24 TA48 0,50 29,81

25 TA50 0,44 25,97

26 TA54 0,71 67,00

27 Số 5 0,34 10,20

28 Booth 7 0,42 86,30

29 Hass 0,15 10,00

30 Tiger 0,23 6,70

31 Ardith 0,32 10,30

32 Reed 0,36 50,50

33 Ettinger 0,22 0,00

34 Fuerte 0,33 10,00

35 Sharwill 0,19 10,00

36 GA 0,37 45,00

37 GB 0,37 40,30

38 GC 0,19 30,00

Trung bình 0,39 40,26

CV (%) 33,73 64,29

Năng suất một trong yếu tố thể hiện đặc điểm di truyền số lƣợng của giống, những giống cho năng suất cao, ổn định thể hiện ƣu thế vƣợt trội về khả năng cho quả trong điều kiện khí hậu Đăk Lăk và một phần nguyên nhân các giống cho năng suất cao bởi Đăk Lăk trồng rất nhiều giống bơ khác nhau nên khả năng trao đổi phấn rất tốt và nguồn phấn khá nhiều. Hệ số biến động rất cao trên 60% chứng tỏ có sự khác nhau rất lớn về khả năng cho quả của các giống, một điểm thuận lợi trong chọn giống chúng cho phép nhà chọn giống dễ dàng chọn đƣợc những giống có năng suất cao.

Quá trình theo dõi, đánh giá các giống trong vườn tập đoàn cho thấy hầu hết quả của các giống có khối lƣợng vừa phải, trung bình khoảng 0,39 kg.

Có những giống quả rất lớn đạt khoảng 0,76 kg, song cũng có những giống cho quả nhỏ chỉ đạt 0,15 kg. Khi so sánh về khối lƣợng quả giữa các giống thể hiện rõ sự khác biệt lớn, hệ số biến động trên 33% thể hiện sự không đồng đều về khối lượng quả giữa các giống bơ trong vườn tập đoàn. Thống kê cho thấy năng suất của các giống chỉ đạt bình quân 40,26 kg/cây. Giống TA47 có năng suất cao nhất 120 kg/cây đạt gần gấp ba lần so với năng suất bình quân và giống có năng suất thấp nhất chỉ đạt 6,70 kg/cây. Các giống TA9, TA37, TA39 và Ettinger không cho năng suất do thời gian ra hoa của các giống này rất sớm hơn, lệch hoàn toàn so với các giống bơ khác từ 1 - 2 tháng do vậy nguồn phấn rất ít dẫn đến khả năng thụ phấn thấp. Các giống TA2, TA4, TA6, TA7, TA8, TA40, TA44, TA47, TA54, Booth 7 và Reed cho năng suất cao nhất và vƣợt trội sơ với các giống khác chứng tỏ đƣợc khả năng thích ứng rất tốt với điều kiện sinh thái Đăk Lăk.

Theo phân loại cỡ quả của thế giới, người ta thường tính số quả chứa được trong thùng carton có khả năng chứa khoảng 4 kg quả tương đương với từ 4 - 30 quả và ứng với khối lƣợng từ 125 - 1.220 g. Loại cỡ quả thông thường như sau:

Bảng 3.12. Số lƣợng quả có thể chứa đƣợc trong thùng carton 4 kg (quả) Số quả trong thùng carton 4 kg Khối lƣợng quả (g)

8 451- 550

10 366 - 450

12 306 - 365

14 226 - 305

Ngoài đặc điểm của giống cho khối lƣợng quả khác nhau thì canh tác cũng có tính chất quyết định đến kích cỡ quả thông qua cân bằng dinh dƣỡng, tưới tiêu, tạo hình, phối hợp giống, bảo vệ thực vật,... Việc bón phân đầy đủ, cân đối và chăm sóc hợp lý sẽ giúp cho khả năng tăng trưởng khối lượng quả nhanh hơn, đặc biệt trong giai đoạn mùa mƣa là thời điểm khá thích hợp để bổ sung dinh dƣỡng sau một năm cây mang quả bị cạn kiệt. Đặc biệt trong thời kỳ mang quả, các giống bơ rất cần các yếu tố vi lƣợng nhƣ Bo, kẽm, sắt,…

giúp cho quá trình sinh tổng hợp chất khô, lipít và protein trong quả bơ đƣợc tăng cường.

Bảng 3.13. Phân nhóm theo khối lƣợng quả (kg) Khối lƣợng Số giống Tên các giống bơ

≤ 0,3 7 TA8, TA16, Hass, Tiger, Ardith, Ettinger, Sharwill 0,3 - 0,4 12 TA1, TA7, TA19, TA21, TA31, TA37, TA40,

TA47, TA50, Reed, GA, GB

0,4 - 0,5 9 TA3, TA5, TA9, TA17, TA26, TA36, TA39, TA48, Booth 7

≥ 0,5 7 TA2, TA4, TA6, TA20, TA44, TA45, TA54

Tổng 36

Phần lớn các giống bơ có khối lƣợng quả từ 0,3 - 0,5 kg chiếm tỷ lệ cao 58,3%, những giống cho quả nhỏ dưới 0,3 kg và quả lớn trên 0,5 kg chiếm tỷ lệ thấp, khoảng 19,5% cho mỗi kích cỡ quả còn lại. Vấn đề canh tác cũng có tính chất quyết định đến kích cỡ quả thông qua cân bằng dinh dưỡng, tưới tiêu, tạo hình, phối hợp giống và bảo vệ thực vật,... Một yếu tố ảnh hướng rất lớn đến năng suất các giống là tình trạng quả rụng rất nhiều do bọ xít muỗi chích hút từ khi quả còn nhỏ tạo điều kiện cho nấm Colletotrichum gloeosporioides phát triển và gây hại trên quả và do lƣợng mƣa tập trung quá lớn, bình quân năm trên 1.800 mm gây nên hiện tượng mất cân bằng nước trong cây làm cho rụng trái rất nhiều. Kết quả nghiên cứu này đƣợc nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới chứng minh.

Bảng 3.14. Phân cấp năng suất các giống bơ (kg/cây) Năng suất Số giống Tên các giống bơ

≤ 20 12 TA5, TA9, TA26, TA37, TA39, Số 5, Hass, Tiger, Ardith, Ettinger, Sharwill, Fuerte

20 - 40 13 TA1, TA3, TA16, TA17, TA19, TA20, TA31, TA36,TA45, TA48, TA50, GB, GC

40 - 60 6 TA4, TA8, TA21, TA44, Reed, GA

≥ 60 7 TA2, TA6, TA7, TA40, TA47, TA54, Booth 7

Tổng 38

Có 7 giống bơ đạt năng suất cao trên 60 kg/cây/năm, chiếm tỷ lệ thấp 18,42% và số giống còn lại nhìn chung rải đều theo các cấp năng suất, tập trung ở mức năng suất dưới 20 - 40 kg/cây (25 giống). Ngoài yếu tố giống có tính chất quyết định chủ yếu đến năng suất tối đa các giống bơ, còn có các yếu tố khác nhau nhƣ chế độ canh tác thích hợp, mức độ gây hại của sâu bệnh, sự thích ứng của giống đối với điều kiện sinh thái từng vùng cụ thể, khả năng thụ phấn,…ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành năng suất cây trồng.

Ở nhiều nước trên thế giới cây bơ được trồng với mật độ lớn, áp dụng chế độ thâm canh cao và trồng xen kẽ giữa các giống mang nhóm hoa A với nhóm hoa B. Thông thường trồng xen từ 3 giống trở lên do đó khả năng trao đổi phấn rất hiệu quả và cho năng suất khá ổn định 40 kg/cây/năm vào thời kỳ kinh doanh. Như vậy, hình thức canh tác vẫn là yếu tố ảnh hưởng lớn đến năng suất của cây bơ sau yếu tố ảnh hưởng do giống.

Năng suất các giống bơ thường biến động theo năm do phụ thuộc lớn vào điều kiện thời tiết của từng năm khác nhau sẽ ảnh hưởng tới khả năng thụ phấn của từng giống, những năm có nhiệt độ không khí thấp dưới 200C và độ ẩm không khí dưới 65% sẽ làm cho hạt phấn không thể nảy mầm khi rơi vào bầu nhụy làm suy giảm năng suất một cách trầm trọng.

Bảng 3.15. Năng suất các giống bơ qua các năm 2011 - 2013 (kg/cây)

Giống Năm Trung

bình CV (%) 2011 2012 2013

TA1 40,50 6,05 21,50 22,68 76,07

TA2 62,89 66,56 78,60 69,35 11,85

TA3 61,55 27,35 21,70 36,87 58,49

TA4 25,70 42,11 60,00 42,60 40,27

TA5 52,72 78,26 20,00 50,33 58,03

TA6 21,00 5,68 65,40 30,69 101,06

TA7 42,82 18,12 70,00 43,65 59,45

TA8 49,68 9,77 50,20 36,55 63,46

TA9 57,26 47,57 - 34,94 87,71

TA16 3,85 6,01 30,00 13,29 109,24

TA17 26,05 16,28 40,00 27,44 43,44

TA19 34,60 16,61 35,60 28,94 36,93

TA20 10,17 16,78 40,00 22,32 70,20

TA21 55,70 37,13 45,20 46,01 20,24

TA26 13,69 17,66 20,30 17,22 19,33

TA31 54,87 23,18 30,00 36,02 46,31

TA36 39,82 15,55 32,70 29,36 42,50

TA37 62,88 44,19 - 35,69 90,47

TA39 39,72 42,26 - 27,33 86,73

TA40 40,90 6,18 75,00 40,69 84,56

TA44 59,18 16,38 50,00 41,85 53,84

TA47 59,10 60,28 120,00 79,79 43,64

Số 5 - - 10,20 3,40 173,21

Giống Năm Trung

bình CV (%) 2011 2012 2013

Booth 7 72,90 87,53 86,30 82,24 9,87

Hass 21,90 11,86 10,00 14,59 43,89

Tiger - 5,57 6,70 4,09 87,70

Ardith - 43,52 10,30 17,94 126,78

Reed 12,30 66,88 50,50 43,23 64,79

Ettinger 38,20 12,44 - 16,88 115,42

Fuerte 23,00 34,13 10,00 22,38 53,97

Sharwill 15,90 2,81 10,00 9,57 68,50

GA 46,30 28,12 45,00 39,81 25,48

GB 32,80 40,04 40,30 37,71 11,29

GC - - 30,00 10,00 173,21

Thống kê số liệu về diễn biến năng suất các giống bơ trồng trong vườn tập đoàn trong 3 năm gần đây nhất cho thấy; hầu hết các giống bơ đều có sự biến động về năng suất giữa các năm, đây đƣợc xem là tình trạng ra quả cách năm thường thấy ở hầu hết các loài cây ăn quả và điều này cũng chứng tỏ mức độ không ổn định về năng suất của các giống bơ, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là do đặc điểm ra hoa của cây bơ tập trung ở đầu cành và nách lá nên khi cây quá nhiều quả trong năm sẽ làm cho khả năng phân hóa mầm hoa của các giống thấp ngay sau khi thu hoạch ở năm kế tiếp. Nhiều tài liệu nghiên cứu nước ngoài cũng đồng thời chứng minh điều này. Tuy nhiên, việc ra quả cách năm này cũng tùy thuộc vào giống, những giống có sự chênh lệch về năng suất giữa các năm không lớn nhƣ TA2, TA21, TA26, Booth 7, GA và GB có năng suất biến động khoảng từ ± 3 đến ± 10 kg/cây.

Trong số đó TA2, Booth 7 và GB là các giống cho năng suất ổn định do có độ biến động thấp dưới 11%. Đồ thị 3.1 cũng cho thấy rõ điều này.

Hình 3.1. Diễn biến năng suất các giống bơ qua các năm 2011 - 2013 Năng suất

(kg/cây

Bảng 3.16. Chất lƣợng quả của các giống bơ (%) TT Giống Tỷ lệ thịt Hàm lƣợng

chất khô Đường Lipít Protein

1 TA1 75,49 26,99 1,07 12,79 1,95

2 TA2 73,70 16,80 2,58 6,08 0,70

3 TA3 68,16 23,50 1,40 16,90 1,47

4 TA4 77,70 19,31 2,54 10,88 0,72

5 TA5 72,13 25,50 1,75 15,49 2,36

6 TA6 75,57 26,47 1,82 19,06 1,92

7 TA7 73,11 17,42 2,68 9,42 1,18

8 TA8 73,66 22,03 1,83 15,10 1,14

9 TA9 - - - - -

10 TA16 - - - - -

11 TA17 68,28 22,83 1,66 15,26 1,46

12 TA19 78,84 21,90 1,83 14,37 1,05

13 TA20 - - - - -

14 TA21 69,87 25,25 1,74 15,79 1,26

15 TA26 - - - - -

16 TA31 74,24 25,25 1,35 14,96 1,89

17 TA36 71,81 21,73 2,80 13,56 1,61

18 TA37 69,82 19,31 2,60 12,52 0,86

19 TA39 64,23 15,79 2,76 8,55 0,86

20 TA40 66,24 25,50 1,11 19,99 1,83

21 TA44 62,27 21,37 1,96 13,17 1,27

22 TA45 - - - - -

23 TA47 75,49 15,03 2,39 8,81 1,12

24 TA48 - - - - -

25 TA50 77,70 - - - -

TT Giống Tỷ lệ thịt Hàm lƣợng

chất khô Đường Lipít Protein

26 TA54 79,20 - - - -

27 Số 5 - - - - -

28 Booth 7 62,21 23,32 2,76 13,78 1,75

29 Hass 56,29 31,72 0,78 23,16 1,66

30 Tiger - - - - -

31 Ardith - - - - -

32 Reed 67,60 23,77 0,64 16,98 1,41

33 Ettinger 59,40 25,88 1,65 17,50 1,34

34 Fuerte 65,40 29,21 0,93 18,69 1,48

35 Sharwill 64,34 31,44 0,75 22,52 2,08

36 GA 57,72 21,85 1,28 14,97 1,76

37 GB 55,77 22,07 1,24 15,87 1,18

38 GC - - - - -

Trung bình 69,15 23,12 1,77 14,85 1,44

CV (%) 10,04 18,67 39,26 27,56 30,12

Nguồn: Phòng phân tích nông hóa - Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây nguyên năm 2011, 2012 và 2013.

Thành phần dinh dƣỡng thịt quả đƣợc đánh giá thông qua 5 chỉ tiêu chính, bao gồm: Tỷ lệ thịt quả, hàm lượng chất khô, đường, lipít và protein. Đây là những chỉ tiêu quan trọng thể hiện đƣợc chất lƣợng quả của các giống bơ. Phân tích trên mẫu quả chín, hàm lƣợng dinh dƣỡng đƣợc xác định chi tiết nhƣ sau:

Tỷ lệ thịt quả trung bình của các giống đạt 69,15% là khá cao. Giống TA54 có tỷ lệ thịt cao nhất đạt trên 79%, một số giống còn lại cũng có tỷ lệ thịt quả cao từ 75 - 78%, vƣợt trội gồm các giống TA1, TA4, TA6, TA19 và TA47. Độ biến động 10,35% không cao chứng tỏ hầu hết các giống có tỷ lệ thịt quả cao và không có sự khác nhau nhiều về chỉ tiêu này.

Hàm lƣợng chất khô một trong yếu tố thể hiện độ sáp của thịt quả bơ, hơn thế trong chọn lọc giống người ta thường rất quan tâm đến chỉ tiêu này vì chúng đƣợc xem là một tiêu chí chọn lọc quan trọng nhất. Nhìn chung các giống có hàm lƣợng chất khô khá cao, trung bình trên 23%, cao nhất đạt xấp xỉ 32% gồm các giống điển hình nhƣ Hass, Fuerte và Sharwill. Hệ số biến động 18% cho thấy có sự khác biệt lớn giữa các giống về hàm lƣợng chất khô và điều này cũng đồng thời cho thấy trong vườn tập đoàn phần lớn các giống bơ có chất lƣợng kém.

Hàm lƣợng lipít và protein, 2 chỉ tiêu đƣợc quan tâm nhiều nhất trong chọn giống vì chúng có ý nghĩa quyết định đến chất lƣợng quả bơ. Qua phân tích cho thấy phần lớn các giống có hàm lƣợng lipít và protein thấp, trung bình hàm lƣợng lipít chỉ chiếm 14,85% và protein chiếm 1,44%. Giữa các giống có sự khác nhau rất lớn do có độ biến động cao khoảng trên 27% đối với cả 2 chỉ tiêu. Tương tự như vậy, hàm lượng đường cũng chiếm tỷ lệ thấp, trung bình chỉ đạt gần 2% và cũng có sự khác biệt lớn giữa các giống trong vườn tập đoàn.

Nhƣ vậy có thể thấy trong số 38 giống bơ đƣợc đánh giá, khảo sát có 11 giống chất lƣợng tốt nhất và đạt tiêu chuẩn chọn lọc TA1, TA3, TA5, TA6, TA8, TA17, TA21, TA31, TA40, Booth 7 và Reed, với tỷ lệ thịt quả trên 62%, hàm lƣợng chất khô trên 23% và lipít trên 13%. Căn cứ vào tiêu chuẩn xuất khẩu của thế giới FFV-42, Codex stan 197 và Châu Âu CX/FFV 11/16/5 chỉ có 2 chỉ tiêu quan trọng nhất đƣợc đặc biệt quan tâm là hàm lƣợng chất khô và lipít, các chỉ tiêu phụ còn lại nhƣ năng suất, tỷ lệ thịt quả,... không định lƣợng cụ thể vì trong quá trình canh tác và chế độ chăm sóc khác nhau có thể làm tăng năng suất cũng nhƣ chất lƣợng các giống.

Bảng 3.17. Đặc điểm hình thái và thịt quả của các giống bơ

TT Giống Hình dạng quả Màu vỏ

quả chín

Đặc điểm thịt quả

1 TA1 Tím đen Vàng đậm, rất

dẻo, béo, ít xơ

2 TA2 Tím

Vàng nhạt, không dẻo, không béo, ít xơ

3 TA3 Tím Vàng đậm, ít

dẻo, béo, ít xơ

4 TA4 Tím đỏ

Vàng đậm, ít dẻo, béo, không

xơ, ngọt

5 TA5 Xanh nâu

Vàng nhạt, dẻo, béo thơm,

không xơ

TT Giống Hình dạng quả Màu vỏ quả chín

Đặc điểm thịt quả

6 TA6 Xanh

vàng

Vàng nhạt, dẻo, béo, không xơ

7 TA7 Xanh

vàng

Vàng, dẻo, béo, không xơ, hơi

đắng

8 TA8 Tím đen Vàng, ít dẻo, ít

béo, không xơ

9 TA9 Vàng

xanh

Màu ngà, không dẻo, không béo,

10 TA16 Xanh

vàng

Vàng, dẻo, béo, không xơ, hơi

đắng

TT Giống Hình dạng quả Màu vỏ quả chín

Đặc điểm thịt quả

11 TA17 Xanh

vàng

Vàng nhạt, dẻo, béo, không xơ

12 TA19 Tím đỏ

Màu vàng nhạt, ít dẻo, béo,

không xơ

13 TA20 Vàng nâu

Vàng nhạt, dẻo béo, thơm,

không xơ

14 TA21 Vàng nâu

Vàng nhạt, dẻo béo, thơm,

không xơ

15 TA26 Xanh

Vàng nhạt, không dẻo, không béo, ít xơ

16 TA31 Xanh

vàng

Vàng nhạt, ít dẻo, ít béo, ít xơ

TT Giống Hình dạng quả Màu vỏ quả chín

Đặc điểm thịt quả

17 TA36 Tím Vàng, dẻo, béo

thơm, không xơ

18 TA37 Xanh

vàng

Vàng nhạt, ít dẻo, ít béo,

không xơ

19 TA39 Xanh

Vàng nhạt, không dẻo, không béo

20 TA40 Tím

Vàng đậm, rất dẻo, béo, thơm,

không xơ

21 TA44 Vàng nâu

Vàng đậm, dẻo, béo, không xơ,

vị đắng

22 TA45 Xanh

vàng

Vàng nhạt, ít dẻo, không xơ,

nhạt

TT Giống Hình dạng quả Màu vỏ quả chín

Đặc điểm thịt quả

23 TA47 Tím xanh

Vàng nhạt, ít dẻo, ít béo, không xơ, nhạt

24 TA48 Xanh nâu

Vàng đậm, dẻo, béo, không xơ,

vị đắng

25 TA50 Xanh

vàng

Vàng nhạt, ít dẻo, không xơ,

nhạt

26 TA54 Vàng nâu

Vàng đậm, rất dẻo, béo, không

27 Số 5 Xanh nâu

Màu ngà, dẻo, béo, không xơ,

có vị mặn

28 Booth 7 Xanh

vàng

Vàng đậm, dẻo, béo, không xơ,

thơm

TT Giống Hình dạng quả Màu vỏ quả chín

Đặc điểm thịt quả

29 Hass Tím đen

Màu vàng đậm, rất dẻo, béo, không xơ, vị

mặn

30 Tiger Xanh

Màu ngà, rất dẻo, béo, không

31 Ardith Tím Màu vàng, dẻo,

béo, không xơ

32 Reed Xanh

vàng

Màu vàng, dẻo, béo, không xơ

33 Ettinger Xanh

Màu ngà, ít dẻo, ít béo, không

xơ, nhạt

TT Giống Hình dạng quả Màu vỏ quả chín

Đặc điểm thịt quả

34 Fuerte Xanh nâu

Màu ngà, dẻo, béo, không xơ,

có vị mặn

35 Sharwill Tím đen

Màu ngà, rất dẻo, béo, không

xơ, vị mặn

36 GA Xanh nâu Màu ngà, ít dẻo,

ít béo, không xơ

37 GB Tím đen

Màu ngà, dẻo, béo, không xơ,

vị mặn

38 GC Xanh

vàng

Màu ngà, dẻo, rất béo, không

Một phần của tài liệu Nghiên cứu tuyển chọn giống bơ (Persea americana Miller) thích hợp cho một số tỉnh Tây Nguyên (Trang 101 - 119)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(216 trang)