DƯỢC PHẨM NAM HÀ
3.3 Tổng hợp kết quả các biện pháp
Sau khi thực hiện hai biện pháp ta thu được kết quả sau
Bảng 64: Tổng hợp kết quả hai biện pháp
ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Biệp pháp 1 Biện pháp 2 Tổng Hàng tồn kho -63.288.388.547 -334.527.653 -63.622.916.200 Doanh thu bán hàng 63.288.388.547 63.288.388.547
Giảm trừ doanh thu 6.328.838.855 6.328.838.855
Doanh thu thuần 56.959.549.152 56.959.549.152
Giá vốn hàng bán 48.372.057.035 48.372.057.035
Chi phí bán hàng 6.328.838.855 6.328.838.855
Nợ ngắn hạn -63.288.388.547 -334.527.653 -63.622.916.200
Lãi vay -3.964.955.294 -20.957.828 -3.985.913.122
Bảng 65: Bảng cân đối kế toán dự kiến rút gọn sau hai biện pháp ĐVT: Đồng
Trước khi Sau khi
thực hiện
Tăng giảm
trong kỳ thực hiện
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 349.974.218.389 286.351.302.189
I. Tiền 96.522.380.707 96.522.380.707
II. Các khoản đầu tư TCNH
III. Các khoản PT ngắn hạn 81.416.052.589 81.416.052.589 IV. Hàng tồn kho 149.332.983.346 -63.622.916.200 85.710.067.146 V. Tài sản ngắn hạn khác 22.702.801.747 22.702.801.747
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 108.934.634.302 108.934.634.302
I. Phải thu dài hạn 94.522.500 94.522.500
II. Tài sản cố định 107.722.572.552 107.722.572.552 III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư TCDH 10.000.000 10.000.000 V. Tài sản dài hạn khác 1.107.539.250 1.107.539.250
TỔNG TÀI SẢN 458.908.852.691 395.285.936.491
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 394.022.372.429 330.399.456.229
I. Nợ ngắn hạn 348.087.146.159 -63.622.916.200 284.464.229.959
II. Nợ dài hạn 45.935.226.270 45.935.226.270
B. NGUỒN VỐN CSH 64.886.480.262 64.886.480.262
I. Vốn chủ sở hữu 64.102.054.185 64.102.054.185 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 784.426.077 784.426.077
TỔNG NGUỒN VỐN 458.908.852.691 395.285.936.491
Nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy:
- Hàng tồn kho giảm làm cho tài sản ngắn hạn giảm và tổng tài sản giảm - Nợ ngắn hạn giảm làm cho nợ phải trả giảm và tổng nguồn vốn giảm
Bảng 66: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dự kiến sau hai biện pháp
ĐVT: Đồng
Trước khi Giá trị Sau khi
Chỉ tiêu
thực hiện tăng (giảm) thực hiện
1. DT bán hàng và cung cấp DV 570.861.462.500 63.288.388.547 634.149.851.047 2. Các khoản giảm trừ DT 10.918.523.104 6.328.838.855 17.247.361.959 3. DTT về BH và cung cấp DV 559.942.939.396 56.959.549.692 616.902.489.088 4. Giá vốn hàng bán 438.557.016.084 48.372.057.035 486.929.073.119 5. LN gộp từ BH và CC DV 121.385.923.312 8.587.492.657 129.973.415.969 6. DT từ hoạt động tài chính 4.840.734.828 4.840.734.828 7. Chi phí từ hoạt động tài chính 22.971.400.090 -3.985.913.122 18.985.486.968 Trong đó chi phí lãi vay 17.616.905.897 -3.985.913.122 13.630.992.775 8. Chi phí bán hàng 68.009.375.930 6.328.838.855 74.338.214.785 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24.175.306.318 24.175.306.318 10. LN thuần từ hoạt động KD 11.070.575.802 6.244.566.925 17.315.142.727
11. Thu nhập khác 595.653.298 595.653.298
12. Chi phí khác 104925849 104925849
13. Lợi nhuận khác 490.727.449 490.727.449
14. Tổng LN kế toán trước thuế 11.561.303.251 6.244.566.925 17.805.870.176 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 3.019.723.185 1.631.032.688 4.650.755.873
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 8.541.580.066 4.613.534.236 13.155.114.302
Sau khi thực hiện hai biện pháp ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên là do công ty tăng được doanh thu và giảm được chi phí tài chính do giảm được chi phí lãi vay. Đây là dấu hiệu tốt.
Bảng 67: Một số chỉ tiêu tài chính dự kiến sau hai biện pháp
Chỉ tiêu ĐVT Trước khi
thực hiện Sau khi
thực hiện Chênh lệch
I. Khái quát tình hình tài chính
- Hệ số tự tài trợ (VCSH/ TS dài hạn) Lần 0,596 0,596 0,000 - Hệ số TT hiện hành (TS ngắn hạn/ Nợ NH) Lần 1,005 1,007 0,002 - Hệ số thanh toán nhanh (TSNH-HTK)/Nợ NH Lần 0,576 0,705 0,129 - Hệ số thanh toán tức thời (Tiền/ Nợ NH) Lần 0,277 0,339 0,062
II. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
1. Cấu trúc tài sản
- Tỷ trọng TSNH (TSNH/ Tổng TS) % 76,262 72,442 -3,820 - TT tiền và tương đương tiền (Tiền và tđt/TSNH) % 21,033 24,418 3,385 - TT phải thu NH (Khoản PT/ Tổng TS) % 17,762 20,597 2,835 - TT hàng tồn kho (HTK/Tổng TS) % 32,541 21,683 -10,858 - TT tài sản NH khác (TSNH khác/ Tổng TS) % 4,947 5,743 0,796 - TT TS dài hạn (TSDH/Tổng TS) % 23,738 27,558 3,820
- TT TSCĐ (TSCĐ/ Tổng TS) % 23,474 27,252 3,778
2. Cấu trúc nguồn vốn
Độ tự chủ về tài chính
- Tỷ suất nợ (Nợ phải trả/Tổng NV) % 85,861 83,585 -2,276
- Tỷ suất tài trợ (Vốn CSH/ TổngNV) % 14,139 16,415 2,276
- Tỷ suất nợ trên VCSH (NPT/VCSH) % 607,249 509,196 -98,053
Độ ổn định của nguồn tài trợ
- TS NV thường xuyên (NVTX/Tổng NV) % 24,149 28,036 3,887 - TS NV tạm thời (NVTT/ Tổng NV) % 75,851 71,964 -3,887 3. Tình hình khoản phải thu, nợ phải trả - TL khoản phải thu so với nợ PT (KPT/NPT) % 20,687 24,670 3,983
III. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
1. Hiệu quả sử dụng tài sản
- Sức sản xuất TSNH (DTT/ TSNHbq) Lần 2,038 2,540 0,502 - Mức sinh lời TSNH (LN thuần / TSNHbq) Lần 0,040 0,055 0,015 - TG luân chuyển TSNH (360/Sức sx TSNH) Ngày 176,631 141,758 -34,873 - Hệ số vòng quay HTK (DTT/ HTKbq) Vòng 4,423 6,489 2,066 - Thời gian HTKbq (360/ hệ số vòng quay HTK) Ngày 81,579 55,483 -26,096 - Sức sản xuất TSCĐ (DTT/ TSCĐbq) Lần 5,759 6,345 0,586 - Mức sinh lợi TSCĐ (LN thuần/TSCĐbq) Lần 0,114 0,137 0,023
2. Khả năng sinh lợi của vốn
- ROA (LN sau thuế/ Tổng TSbq) % 2,228 2,990 0,762 - Mức doanh lợi của vốn NH (LNST/ Vốn NHbq) % 3,019 4,203 1,184 - Mức doanh lợi của vốn DH (LNST/ Vốn dHbq) % 8,668 10,361 1,693 - Mức doanh lợi của VCSH (LNST/ VCSHbq) % 16,671 19,928 3,257
Sau khi thực hiện biện pháp ta thấy: Khả năng thanh toán công nợ, tính ổn định và cân bằng tài chính, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lời của vốn đối với công ty đều tăng lên , do đó tình hình tài chính được cải thiện.
Kết luận: Trên cơ sở phân tích thực trạng tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà ở chương 2 em nhận thấy công ty vẫn tồn tại một số nhược điểm như:
Hàng tồn kho nhiều, hiệu quả tài chính chưa cao…. Để cải thiện tình hình tài chính cho công ty em đã đề xuất biện pháp để thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa và thành phẩm tồn kho và hợp lý hóa việc đặt hàng để tiết kiệm chi phí. Sau khi thực hiện hai biện pháp trên ta thấy các chỉ tiêu tài chính có xu hướng khả quan hơn, tình hình tài chính được cải thiện.