CHƯƠNG 5. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
5.4. Kết quả thực nghiệm
5.4.2. Đánh giá về năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội - xung quanh của học sinh các lớp thực nghiệm
Để đánh giá NL THTNXHXQ của các lớp TN, chúng tôi dựa vào bảng tiêu chí đánh giá NL THTNXHXQ đã xây dựng ở bảng 2.4 và cụ thể các tiêu chí đánh giá cho từng bài thực nghiệm. Đối chiếu với việc quan sát và theo dõi đánh giá kết quả của HĐTN để đánh giá NL THTNXHXQ của HS qua 2 bài thực nghiệm. Kết quả đánh giá thể hiện của từng bài thể hiện như sau:
a. Đánh giá năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội – xung quanh ở bài thực nghiệm 1
- Cách đánh giá:
+ Đối với các lớp TN: Kết hợp quan sát, theo dõi đánh giá quá trình hoạt động và kết quả hoạt động thực hành khảo sát an toàn và vệ sinh ở trường, đối chiếu bảng tiêu chí 5.7 để đánh giá NL THTNXHXQ của HS.
+ Đối với các lớp ĐC: GV dạy theo kế hoạch bài dạy của GV, không tổ chức HĐTN, việc đánh giá NL THTNXHXQ của HS chỉ dựa vào kết quả hoạt động thảo luận và bài kiểm tra, đối chiếu với bảng tiêu chí để đánh giá.
Bảng 5.7. Tiêu chí đánh giá NL THTNXHXQ bài TN 1 của HS lớp 3
Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt đƣợc
Tốt Đạt Cần cố gắng
1. Đặt được các câu hỏi đơn giản về an toàn và vệ sinh ở trường
Đặt được nhiều câu hỏi đơn giản về an toàn và vệ sinh ở trường
Đặt được 3 hay 4 câu hỏi đơn giản về an toàn và vệ sinh ở trường
Chỉ đặt được 2 câu hỏi đơn giản về an toàn và vệ sinh ở trường
2. Thực hành khảo sát, ghi chép đầy đủ những dấu hiệu không an toàn, vệ sinh ở các khu vực phòng học, sân chơi, bãi tập, khu vệ sinh
Thực hành khảo sát, ghi chép đầy đủ các dấu hiệu về an toàn và vệ sinh ở các khu vực phòng học, sân chơi, bãi tập, khu vệ sinh
Thực hành khảo sát, ghi chép được một số dấu hiệu về an toàn và vệ sinh ở các khu vực phòng học, sân chơi, bãi tập, khu vệ sinh
Thực hành khảo sát, ghi chép được rất ít dấu hiệu về an toàn và vệ sinh ở các khu vực phòng học, sân chơi, bãi tập, khu vệ sinh
3. Nhận xét, đánh giá được sự an toàn và vệ sinh trong các khu vực ở trường học
Nhận xét, đánh giá đầy đủ về sự an toàn và vệ sinh trong các khu vực ở trường học
Nhận xét, đánh giá được một số dấu hiệu về sự an toàn, vệ sinh trong các khu vực ở trường
Chưa nhận xét, đánh giá được dấu hiệu về sự an toàn, vệ sinh trong các khu vực ở trường 4. Đề xuất được các
biện pháp với nhà trường, thầy cô, cán bộ quản lý để đảm bảo an toàn, vệ sinh ở trường học
Đề xuất được nhiều biện pháp với nhà trường, thầy cô, cán bộ quản lý để đảm bảo an toàn, vệ sinh ở trường học
Đề xuất được một số biện pháp với nhà trường, thầy cô, cán bộ quản lý để đảm bảo an toàn, vệ sinh ở trường học
Đề xuất được 1 biện pháp với nhà trường, thầy cô, cán bộ quản lý để đảm bảo an toàn, vệ sinh ở trường học
5. Hiểu được mối quan hệ đơn giản giữa an toàn, vệ sinh ở trường lớp với việc phòng tránh rủi ro, bạo vệ sức khỏe để HS học tập tốt
Hiểu đầy đủ về mối quan hệ đơn giản giữa an toàn, vệ sinh ở trường lớp với việc phòng tránh rủi ro, bạo vệ sức khỏe để HS học tập tốt
Hiểu tương đối đủ về mối quan hệ đơn giản giữa an toàn, vệ sinh ở trường lớp với việc phòng tránh rủi ro, bạo vệ sức khỏe để HS học tập tốt
Chưa hiểu rõ về mối quan hệ đơn giản giữa an toàn, vệ sinh ở trường lớp với việc phòng tránh rủi ro, bạo vệ sức khỏe để HS học tập tốt
- Kết quả đánh giá thể hiện ở các bảng sau:
Bảng 5.8. Kết quả đánh giá NL THTNXHXQ của HS lớp 2 lớp TN ở bài thực nghiệm 1
Các tiêu chí Lớp Tỉ lệ HS đạt các mức độ của NL (%)
Tốt Đạt Cần cố gắng
Tiêu chí 1 TN 60.9 33.7 5.4
ĐC 45.5 46.6 8.0
Tiêu chí 2 TN 65.2 30.4 4.3
ĐC 51.1 42.1 6.8
Tiêu chí 3 TN 64.1 30.4 5.4
ĐC 48.9 43.2 8.0
Tiêu chí 4 TN 62.0 31.5 6.5
ĐC 44.3 46.6 9.1
Tiêu chí 5 TN 56.5 37.0 6.5
ĐC 43.2 46.6 10.2
b. Đánh giá năng lực nhận thức khoa học ở bài thực nghiệm 2 - Cách đánh giá:
+ Đối với các lớp TN: Kết hợp quan sát, theo dõi đánh giá quá trình hoạt động và kết quả hoạt động tìm tòi khám phá thực tế MTXQ về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương, đối chiếu bảng tiêu chí 5.9 để đánh giá NL THTNXHXQ của HS.
+ Đối với các lớp ĐC: GV dạy theo kế hoạch bài dạy của GV, không tổ chức HĐTN, việc đánh giá NL THTNXHXQ của HS chỉ dựa vào kết quả hoạt động thảo luận và bài kiểm tra, đối chiếu với bảng tiêu chí để đánh giá.
Bảng 5.9. Tiêu chí đánh giá NL THTNXHXQ bài TN 2 của HS lớp 3
Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt đƣợc
Tốt Đạt Cần cố gắng
1. Đặt được các câu hỏi đơn giản về một số sự vật, hiện tượng trong hoạt động sản xuất nông nghiệp
Đặt được các câu hỏi đơn giản về nhiều sự vật, hiện tượng trong hoạt động sản xuất nông nghiệp
Đặt được các câu hỏi đơn giản về 3 sự vật, hiện tượng trở lên trong hoạt động sản xuất nông nghiệp
Đặt được các câu hỏi đơn giản về một, hai sự vật, hiện tượng trong hoạt động sản xuất nông nghiệp
2. Tìm tòi khám phá, kể được tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương
Tìm tòi khám phá, kể được tên nhiều hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương
Tìm tòi khám phá, kể tên được 3 hoạt động sản xuất nông nghiệp trở lên của địa phương
Tìm tòi khám phá, kể tên được 1 hay 2 hoạt động sản xuất nông nghiệp của địa phương
3. Tìm tòi khám phá, kể được tên các sản phẩm của mỗi hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương
Tìm tòi khám phá, kể được tên nhiều sản phẩm của mỗi hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương
Tìm tòi khám phá, kể được tên 3 sản phẩm của mỗi hoạt động sản xuất nông nghiệp trở lên ở địa phương
Tìm tòi khám phá, kể được tên 1 hay 2 sản phẩm của mỗi hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương
4. Nhận xét được những đặc điểm bên ngoài của hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của sản xuất nông nghiệp
Nhận xét các đặc điểm cơ bản b ên ngoài của hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của sản xuất nông nghiệp
Nhận xét được một số những đặc điểm bên ngoài của hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của sản xuất nông nghiệp
Nhận xét được 1 h a y 2 h a i đặc điểm bên ngoài của hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của sản xuất nông nghiệp
5. Chia sẻ được lợi ích của các sản phẩm nông nghiệp và lý do phải tiêu dùng tiết kiệm các sản phẩm nông nghiệp
Chia sẻ được nhiều lợi ích của các sản phẩm nông nghiệp và lý do phải tiêu dùng tiết kiệm các sản phẩm nông nghiệp
Chia sẻ được một số lợi ích của các sản phẩm nông nghiệp và một vài lý do phải tiêu dùng tiết kiệm các sản phẩm nông nghiệp
Chia sẻ được 1 hay 2 lợi ích của các sản phẩm nông nghiệp và 1 lý do phải tiêu dùng tiết kiệm các sản phẩm nông nghiệp
- Kết quả đánh giá của các lớp TN và ĐC của bài TN 2 thể hiện ở các bảng sau:
Bảng 5.10. Kết quả đánh giá NL THTNXHXQ của HS lớp 2 lớp TN ở bài thực nghiệm 2
Các tiêu chí Lớp Tỉ lệ HS đạt các mức độ của NL (%)
Tốt Đạt Cần cố gắng
Tiêu chí 1 TN 63.0 32.6 4.3
ĐC 47.7 45.5 6.8
Tiêu chí 2 TN 73.9 23.9 2.2
ĐC 56.8 37.5 5.7
Tiêu chí 3 TN 75.0 23.9 1.1
ĐC 56.8 38.6 4.5
Tiêu chí 4 TN 60.9 33.7 5.4
ĐC 44.3 46.6 9.1
Tiêu chí 5 TN 62.0 32.6 5.4
ĐC 45.5 46.6 8.0
c. Nhận xét và kết luận về thực nghiệm:
- Kết quả đánh giá của GV về NL THTNXHXQ của HS ở hai bài thực nghiệm của HS lớp TN và lớp ĐC, kết quả cho thấy:
+ Đối với các lớp TN: nhìn chung kết quả đánh giá về NL THTNXHXQ của HS ở các lớp TN cao hơn các lớp ĐC ở mức: Tốt trong cả 2 bài TN với 2 HĐTN của hầu hết các tiêu chí đều đạt từ 60 – 75%, riêng tiêu chí so sánh, rút ra các mối quan hệ đơn giản tương đối khó với HS nên tỉ lệ HS đạt mức tốt từ 55 – 60%. Ở bài TN 2, HS đã có kỹ năng thực hiện HĐTN và đối tượng là tìm tòi khám phá hoạt động sản xuất nông nghiệp, các em có những hiểu biết thực tế nhiều hơn, nên tỉ lệ đạt mức tốt ở các tiêu chí cũng cao hơn bài TN 1. Trong khi đó mức: Cần cố gắng của lớp TN ở tất cả các tiêu chí đều thấp hơn lớp ĐC, chỉ dao động từ 4 – 6.5% (tức từ 3 – 5 HS cần phải cố gắng nhiều hơn trong việc đạt NL này). Mức đạt của các lớp TN dao động trong khoảng trên dưới 30% (bảng 5.8 và 5.10)
+ Đối với lớp ĐC: nhìn chung kết quả đánh giá về NL THTNXHXQ của HS ở các lớp ĐC ở mức: Tốt trong cả 2 bài TN với 2 HĐTN của tất cả 5 tiêu chí đều thấp
hơn lớp TN từ 15 – 20%, tỉ lệ mức tốt của các tiêu chí đạt từ 40 – 56%. Ở mức: Cần cố gắng thì tỉ lệ HS đạt lại cao hơn lớp TN 4% (tức từ 5 – 9 HS cần phải cố gắng nhiều hơn trong việc đạt NL này). Mức đạt của các lớp ĐC dao động trong khoảng từ 40 - 46% (bảng 5.8 và 5.10)
- Qua kết quả bước đầu chúng tôi nhận thấy: việc tổ chức các HĐTN trong dạy học môn TN – XH lớp 3 để phát triển NL THTNXHXQ cho HS, đã kích thích được sự hứng thú, tính tích cực, tạo cơ hội để HS chủ động và linh hoạt trong việc tự lĩnh hội kiến thức, rèn luyện kỹ năng và phát triển NL THTNXHXQ. Đối với lứa tuổi lớp 3, các em rất thích thú và hoạt động sôi nổi, có ý thức, trách nhiệm. Sau mỗi HĐTN các em đều bày tỏ thái độ và tình cảm yêu thích môn học, thích thú hoạt động, các em nhận thức được các kiến thức của bài học một cách nhẹ nhàng, thoải mái, không gò ép hoặc không quá sức. Đồng thời qua tham gia HĐTN trong học tập môn TNXH còn giáo dục được các phẩm chất tốt cho HS như: biết yêu quý, biết bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh, yêu quý người lao động và quý trọng các sản phẩm do con người làm ra, có trách nhiệm bảo về và thực hành tiết kiệm trong tiêu dùng, biết động viên, chia sẻ, khích lệ, giúp đỡ các bạn trong nhóm cùng hoàn thành nhiệm vụ để đạt kết quả tốt.
Tuy nhiên, trong đánh giá NL THTNXHXQ của 2 bài TN, có một hai tiêu chí hơi khó đối với HS lớp 3. Ví dụ ở bài TN 1: Hoạt động thực hành khảo sát về an toàn và vệ sinh ở trường. Tiêu chí 4 và 5, đòi hỏi HS phải tư duy và hiểu biết thực tế một cách kỹ càng mới có thể đề xuất được các biện pháp về an toàn trong nhà trường và HS mới hiểu được mối quan hệ giữa an toàn và việc bảo vệ sức khỏe, tính mạng HS với học tập tốt. Hoặc ở bài TN 2: Hoạt động tìm tòi khám phá hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. Tiêu chuẩn 4 và 5 cũng đòi hỏi HS phải tư duy và hiểu biết thực tế một cách cụ thể mới nhận xét được đặc điểm bên ngoài của hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của nó là hoạtđộng ngoài trời, các sản phẩm tươi sống, dễ hư hỏng. Các sản phẩm nông nghiệp có lợi ích nuôi sống con người, cần phải tiêu dùng tiết kiệm, nên nhiều HS còn lúng túng và cần sự gợi ý, hướng dẫn của GV để HS phát triển tốt hơn ở các tiêu chí này.
Các kết quả trên đây, bước đầu đã minh chứng cho tính khả thi và hiệu quả của quy trình và các biện pháp tổ chức các HĐTN trong dạy học môn TNXH lớp 3 để phát triển NL THTNXHXQ cho HS.