Sản xuất chè ở Việt Nam và Lâm Đồng

Một phần của tài liệu (Luận văn) xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty chè lâm đồng đến năm 2020 (Trang 77 - 81)

2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA CTCPCHÈ LÂM ĐỒNG 1. Môi trường của ngành chè

2.2.1.4. Sản xuất chè ở Việt Nam và Lâm Đồng

Theo hiệp hội chè Việt Nam: Số liệu thống kê về diện tích, sản lượng sản xuất, xuất khẩu chè từ 2000 – 2009 của ngành chè Việt Nam (xem bảng 2.5):

Bảng 2.5: Sản xuất chè của Việt Nam năm 2000 – 2009 STT Năm Diện tích

(ha)

Sản lượng (tấn)

Xuất khẩu (tấn)

Kim ngạch (triệu USD)

Giá (USD/tấn)

1 2000 87.700 63.700 55.660 69,6 1.250

2 2001 95.600 76.800 68.217 78,4 1.149

3 2002 108.000 89.440 74.812 82,6 1.104

4 2003 116.000 106.950 60.628 59,8 986

5 2004 120.000 119.050 99.351 95,5 961

6 2005 123.742 133.350 87.920 96,9 1.102

7 2006 125.574 142.560 105.116 111,6 1.062

8 2007 127.000 150.000 110.029 130,8 1.189

9 2008 131.000 160.000 104.000 147 1.396

10 2009 132.100 165.100 133.100 178 1.328

Nguồn: Vitas 2008

Lượng chè xuất khẩu cả năm 2009 ước đạt 133,1 nghìn tấn, với kim ngạch 178 triệu USD, tăng 27,3% về lượng và 21,27% về giá trị so với năm 2008. Mặc dù kim ngạch xuất khẩu tăng 30 triệu USD so với năm 2008, nhưng tăng chủ yếu do lượng xuất khẩu tăng, chứ không phải do cải thiện về giá. Ước tính hiện nay có khoảng 2-3 triệu người Việt Nam có nguồn thu nhập chính phụ thuộc một phần hoặc hoàn toàn vào cây chè, đặc biệt là tại các tỉnh miền núi phía Bắc, chiếm đến 70% sản lượng chè cả nước.

Thị trường chè của Việt Nam hiện nay đã xuất khẩu tới hơn 100 nước, nhưng chủ yếu là tập trung vào các thị trường chính: Pakistan, Đài Loan, Trung Quốc, Nga, Mỹ, Indonexia …. ( xem hình 2.5, hình 2.6).

nghiep do wn load thyj uyi pl aluan van full moi nhat z z vbhtj mk gmail.com Luan van retey thac si cdeg jg hg

(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020

Hình 2.5: Thị trường nhập khẩu chè lớn nhất của Việt Nam năm 2009 Nguồn: Tổng cục Hải quan

Hình 2.6: Khối lượng xuất khẩu chè năm 2009 Nguồn: Tổng cục Hải quan

Sản xuất chè ở Lâm Đồng:

Theo số liệu thống kê: Lâm Đồng hiện nay có khoảng 26.000 ha chè với 185.000 tấn sản phẩm chè búp tươi hàng năm, chiếm 21% về diện tích và 27% về sản lượng của cả nước, là tỉnh có qui mô lớn nhất về sản xuất kinh doanh chè của Việt Nam.

Các địa phương trồng chè chính của Lâm Đồng là: Huyện Bảo Lâm, TP. Bảo Lộc, huyện Di Linh và TP Đà Lạt.

Nga 22%

Đài Loan 20%

Indonesia

5% Pakixtan

39%

Ấn Độ 8%

Trung Quốc

nghiep do wn load thyj uyi pl aluan van full moi nhat z z vbhtj mk gmail.com Luan van retey thac si cdeg jg hg 6%

(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020

Các sản phẩm chính là: Chè đen OTD, chè đen CTC, chè xanh viên, chè xanh xô, chè Oolong, chè ướp hương các loại để tiêu thụ nội địa.

Diện tích và sản lượng chè phân theo các địa phương trong tỉnh Lâm Đồng (xem hình 2.7).

Diện tích chè theo địa phương tỉnh Lâm Đồng (ha)

12341

9963

2015

706 379 433

0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000

Bảo Lâm Bảo Lộc Di Linh Lâm Hà Đà Lạt Khác

Hình 2.7: Diện tích chè theo địa phương của Lâm Đồng Nguồn: Cục thống kê Lâm Đồng

Một phần của tài liệu (Luận văn) xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty chè lâm đồng đến năm 2020 (Trang 77 - 81)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(227 trang)