4. Thu nhập bình quân/ người Đồng/ tháng 3.126.529
2.2.6.3 Quản trị tài chính
Từ khi chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, hoạt động kinh doanh của công ty được cải thiện. Tuy nhiên, mức độ cải thiện chưa đáng kể, thể hiện qua bảng sau:
nghiep do wn load thyj uyi pl aluan van full moi nhat z z vbhtj mk gmail.com Luan van retey thac si cdeg jg hg
(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020
Bảng 2.17: Các chỉ số tài chính của CTCP chè Lâm Đồng
STT Chỉ tiêu 2008 2009
1 Tỷ số thanh khoản
- Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn (CR) 1,76 1,34
- Tỷ số thanh toán nhanh (QR) 0,55 0,62
2 Tỷ số đòn bẩy tài chính
- Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) 0,43 0,78
- Tỷ số nợ/Tổng tài sản (D/A) 0,30 0,44
- Tỷ số nợ dài hạn 0,11 0,07
3 Tỷ số hiệu quả hoạt động
- Vòng quay khoản phải thu 20,42 6,87
- Kỳ thu tiền bình quân (DSO) 17,87 53,15
- Số vòng quay tồn kho 3,7 4,8
- Vòng quay tổng tài sản 1,15 1,48
4 Tỷ số khả năng sinh lợi
- Tỷ số lãi gộp 11,1 5,7
- Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 0,45 0,35
- Suất sinh lời trên tổng TS (ROA) 0,52 0,53
- Suất sinh lợi trên CP thường (ROE) 0,74 0,94
Nguồn: Báo cáo tài chính CTCP chè Lâm Đồng năm 2009 Nhận xét:
Nhóm tỷ số thanh khoản:
Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn năm 2009 không tốt hơn năm 2008 ngược lại tỷ số thanh toán nhanh tốt hơn năm 2008. Theo báo cáo tài chính công ty trong năm 2009, công ty chủ động tăng dự trữ hàng (do đặc điểm ngành chè, phải có hàng dự trữ để bán trong quí I/2010 – những tháng không sản xuất); nợ ngắn hạn tăng cao hơn nên tỷ số thanh toán hiện hành giảm chưa phản ánh chính xác khả năng thanh toán của công ty.
Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính:
Chúng ta thấy, công ty đã sử dụng 78% nợ so với vốn chủ sở hữu (2009) như một nguồn để tài trợ công ty và 43% trong năm 2008. So giá trị nợ trên tổng tài sản thì tỷ lệ nợ chiếm 44% năm 2009 và 30% năm 2008. Điều này, cho thấy cơ cấu vốn
nghiep do wn load thyj uyi pl aluan van full moi nhat z z vbhtj mk gmail.com Luan van retey thac si cdeg jg hg
(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020(Luỏºưn.văn).xÃÂy.dỏằ±ng.chiỏº¿n.lặ°ỏằÊc.kinh.doanh.cỏằĐa.công.ty.chÃă.lÃÂm.Ä‘ỏằ“ng.Ä‘ỏº¿n.năm.2020
của công ty khá hợp lý, các chỉ số năm 2008 tốt hơn 2009. Tỷ số nợ dài hạn là không cao, phần lớn nợ của công ty là nợ ngắn hạn.
Nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động:
Qua tỷ số về số vòng quay khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân, số vòng quay tồn kho chúng ta thấy hiệu quả hoạt động năm 2009 thấp so với 2008, kỳ thu tiền bình quân tăng, số lần chuyển đổi thành tiền của khoản phải thu giảm, công ty không giảm được tình hình chiếm dụng vốn của khách hàng (Do năm 2009 công ty bán cho thị trường Nga khối lượng sản phẩm lớn nhưng thời hạn thanh toán cho đơn hàng của đối tác Nga là > 50 ngày). Hiệu quả sử dụng tài sản năm 2009 chưa hiệu quả so với năm 2008
Nhóm tỷ số khả năng sinh lời:
Các tỷ số thuộc nhóm khả năng sinh lời năm 2009 thấp hơn 2008, điều này đánh giá hiệu qủa tài chính của công ty chưa được cải thiện và đang ở mức thấp.
Tình hình sử dụng vốn vay chưa có hiệu quả.
Hạn chế: (i) Hiệu qủa sử dụng vốn chưa được đánh giá cụ thể, chưa tạo động lực thúc đẩy; (ii) chi phí quản lý khá cao, chưa tiết kiệm chi phí hợp lý trong giá thành sản phẩm; (iii) hiệu quả hoạt động tồn kho, các khoản phải thu còn yếu.