Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 đến 2014
4.3.8. Thống kê, kiểm kê đất đai
Bảng 4.10 Thông kê đất đai theo từng năm xã Tiên Phong giai đoạn 2011-2014
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tich năm 2011
(ha)
Diện tích năm 2012
(ha)
Diện tích năm 2013 (ha)
Diện tích năm 2014 (ha) DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 1493,48 1493,48 1,493.48 1,493.48 1 Đất nông nghiệp NNP 1194,17 1193,47 1167,46 1156,96 1.1 Đất lúa nước LUA 679,18 679,18 663,16 658,83 1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 169,60 169,60 170,95 170,33 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 299,40 298,90 288,59 283,04 1.4 Đất rừng sản xuất RSX 18,63 18,63 18,60 18,60 1.5 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 27,16 27,16 26,16 26,16 2 Đất phi nông nghiệp PNN 287,15 287,85 315,66 328,26 2.1 Đất xây dựng công trình sự nghiệp CTS 0,55 0,55 0,55 0,55 2.2 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,09 0,09 0,09 2,09 2.3 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 12,39 12,39 10,89 10,89 2.6 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 017 0,17 2.7 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 3,53 3,53 3,56 3,61 2.8 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 16,46 16,46 17,56 18,06 2.9 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 4,50 4,50 4,50 4.50
2.10 Đất sông, suối SON 62,20 62,20 60,7 62.20
2.11 Đất phát triển hạ tầng DHT 83,14 83,84 114,25 122,28
2.12 Đất ở nông thôn ONT 104,29 104,29 104,31 105,41
3 Đất chưa sử dụng DCS 12,16 12,16 10,36 8,26 (Nguồn xã Tiên Phong)
Được sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn của Phòng Tài nguyên Môi trường huyện, công tác thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn xã Tiên Phong được triển khai khá tốt. Đất đai đó được thống kê hàng năm và kiểm kê thực hiện 5 năm một lần theo quy định của ngành. Hệ thống sổ sách thống kê, đăng ký đất đai, theo dõi biến động đất đai của xã đã được lập đầy đủ và quản lý, khai thác sử dụng theo đúng quy định.
Diện tích tự nhiên năm 2011 là 1493,48 ha, trong đó đất nông nghiệp là 1194,17 ha, đất phi nông nghiệp là 287,15 ha, đất chưa sử dụng là 12,16 ha.
Diện tích tự nhiên năm 2012 là 1493,48 ha, trong đó đất nông nghiệp là 1193,47 ha, đất phi nông nghiệp là 287,85 ha, đất chưa sử dụng là 12,16 ha.
Diện tích tự nhiên năm 2013 là 1493,48 ha, trong đó đất nông nghiệp là 1167,46 ha, đất phi nông nghiệp là 315,66 ha, đất chưa sử dụng là 10,36 ha.
Diện tích tự nhiên năm 2014 là 1493,48 ha, trong đó đất nông nghiệp là 1156,96 ha, đất phi nông nghiệp là 328,26 ha, đất chưa sử dụng là 8,26 ha.
Hàng năm dưới sự chỉ đạo của UBND huyện Phổ Yên, UBND xã tập hợp số liệu thống kê đất đai theo mẫu quy định từ đó thường xuyên đăng ký biến động đất đai.
* Biến động đất đai năm 2014 so với năm 2011 :
- Đất nông nghiệp năm 2014 là 1156,96so với năm 2011 (1194,17 ha) giảm 37,21 ha.
- Đất phi nông nghiệp năm 2014 là 328,26 ha so với năm 2011 (287,15 ha) tăng 41,11 ha.
- Đất chưa sử dụng năm 2014 có diện tích là 8,26 ha, so với năm 2011 (12,16 ha) giảm 3,9 ha.
Kết quả biến động đất đai năm 2014 so với nắm 2011 được thể hiện cụ thể qua bảng 4.11.
Bảng 4.11 Biến động đất đai theo mục đích sử dụng giai đoạn 2011 – 2014
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích năm
2011 (ha)
Diện tích năm 2014 (ha)
Tăng (+),giảm
(-) (ha) So với
năm 2011 DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 1493,48 1,493.48
1 Đất nông nghiệp NNP 1194,17 1156,96 -37,21 1.1 Đất lúa nước LUA 679,18 658,83 -20,35 1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 169,60 170,33 +0,73 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 299,40 283,04 -16,36 1.4 Đất rừng sản xuất RSX 18,63 18,60 -0,03 1.5 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 27,16 26,16 -1 2 Đất phi nông nghiệp PNN 287,15 328,26 +41,11 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp CTS 0,55 0.55 0
2.2 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,09 2,09 +2 2.3 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 12,39 10,89 -1,5 2.6 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 0 0,17 +0,17 2.7 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 3,53 3,61 +0,08 2.8 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 16,46 18,06 +1,6 2.9 Đất có mặt nước chuyên dung SMN 4,50 4.50 0
2.10 Đất sông, suối SON 62,20 62.20 0
2.11 Đất phát triển hạ tầng DHT 83,14 122,28 +39,14
2.12 Đất ở nông thôn ONT 104,29 105,41 +1,12
3 Đất chưa sử dụng DCS 12,16 8,26 -3,9 ( Nguồn Xã Tiên Phong)
4.3.9. Quản lý tài chính về đất đai
Nhìn chung công tác quản lý tài chính về đất đai của xã được thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật. Để thực hiện việc thu, chi liên quan đến đất đai, UBND xã đã tổ chức việc thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất trên cơ sở hệ thống các văn bản đã ban hành. Phối hợp với ngân hàng giải quyết tốt cho các đối tượng vay vốn đầu tư sản xuất, các đối tượng vay vốn xoá đói giảm nghèo để có điều kiện phát triển kinh tế.
Bảng 4.12 Kết quả thu ngân sách Nhà nước về đất đai xã Tiên Phong giai đoạn 2013 – 2014
Đơn vị: đồng
TT Nội dung 2013 2014
1 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 164.482.000 201.563.000
2 Thu tiền sủ dụng đất 16.230.306 23.671.000
3 Thuế thu nhập cá nhân 60.129.000 94.329.000
4 Lệ phí trước bạ 62.635.000 82.115.000
Tổng 303.476.306 401.678.000
(Nguồn xã Tiên Phong )
- Triển khai và thực hiện tốt kế hoạch kê khai thu thuế sự dụng đất phi nông nghiệp năm 2013 thu được 62.635.000 đồng đạt 92,14% so với kế hoạch là 68.000.000 ,thu tiền sủ dụng đất được 164.482.000 đồng đạt 16,45% so với kế hoạch là 1 tỷ đồng.
Tổng thu ngân nhà nước xã năm 2013 đạt 698.703.806 đồng so với kế hoạch là 1.586.000 đồng, đạt 44,05%.
- Năm 2014 Thuế sự dụng đất nông nghiệp là 82.115.000 đồng đạt 82,12% so với chỉ tiêu là 100.000.000 đồng ,thu tiền sử dụng đất 219.945.000 đồng đạt 20,16% so với kế hoạch là 1 tỷ đồng.
Tổng thu ngân nhà nước xã năm 2014 đạt 747.564.403 đồng so với kế hoạch là 1.637.000.000 đồng, đạt 44,85%.