8. Cấu trúc của luận văn
1.3. Một số vấn ủề về nõng cao hiệu quả quản lý việc ứng dụng cụng nghệ thông tin trong các trường tiểu học
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các trường tiểu học
a) Hoạt ủộng quản lớ gắn liền với thụng tin; thụng tin ủược xem như là hệ thần kinh của hệ thống quản lớ. Bất cứ hoạt ủộng quản lớ nào cũng liờn quan ủến thụng tin. Vỡ vậy, thụng tin là một phạm trự cú ý nghĩa ủặc biệt trong hệ thống quản lớ. Việc nghiờn cứu về thụng tin, hệ thống ủảm bảo thụng tin và cỏc giải phỏp hợp lớ húa hệ thống ủảm bảo thụng tin sẽ giỳp nõng cao hiệu quả quản lớ nói chung.
ðối tượng quản lí suy cho cùng là con người. Theo Karl Marx, “con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội”, là một thực thể xã hội phức tạp, gồm nhiều quan hệ khác nhau như: quan hệ tổ chức, hành chính, kinh tế, văn húa, chớnh trị, xó hội, tõm lớ, tư tưởng… Vỡ vậy, ủể tỏc ủộng một cỏch cú hiệu quả tới mỗi con người, cộng ủồng người, nhà quản lớ cần phải sử dụng một hệ thống cỏc cụng cụ quản lớ thớch hợp. Trong ủú, cụng cụ kinh tế, kĩ thuật ủược sử dụng vào việc phõn tớch cỏc hoạt ủộng kinh tế - xó hội, ủỏnh giỏ kết quả và hiệu quả quản lớ. Sự phỏt triển của ủối tượng quản lớ, của lực lượng sản xuất, của khoa học cụng nghệ ủũi hỏi phải cú cỏc cụng cụ quản lớ tương ứng, hiện ủại. Tuy nhiờn, sự phỏt triển của chớnh KH-CN lại mở ra khả năng to lớn, hiệu quả, thiết thực trong việc hoàn thiện và hiện ủại húa cụng cụ quản lớ.
b) Ngày nay, CNTT và internet ủó và ủang gúp phần rỳt ngắn khoảng cỏch trong giỏo dục giữa cỏc vựng miền. CNTT là phương tiện ủể tiến tới một xã hội học tập, ứng dụng và phát triển CNTT trong giáo dục nói chung sẽ tạo ra một chuyển biến cơ bản trong quỏ trỡnh ủổi mới nội dung, chương trỡnh, phương pháp giảng dạy, học tập và quản lí giáo dục.
c) Ứng dụng CNTT vào công tác quản lí là việc sử dụng CNTT vào hoạt ủộng quản lớ của người quản lớ nhằm nõng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt ủộng này.
CNTT vừa là công cụ, vừa là tài sản của chủ thể quản lí. Hiện nay, CNTT ủược xem là cụng cụ ủắc lực nhất hỗ trợ ủổi mới quản lớ giỏo dục, gúp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
CNTT giúp người quản lí tăng hiệu quả vận hành, hiệu quả quản lí:
- Thông qua việc cập nhật thông tin nhanh chóng, thường xuyên, liên tục, nhà quản lớ cú thể quản lớ ủược mọi nguồn lực và ủưa ra những quyết ủịnh chính xác, kịp thời;
- ðịnh lượng cỏc tiờu chớ trong quản lớ nhà trường, từ ủú dễ dàng nhận biết những tồn tại, hạn chế và nguyờn nhõn của những tồn tại, hạn chế ủú ủể xỏc ủịnh hướng khắc phục;
- Giỳp nhà quản lớ tổ chức lao ủộng một cỏch khoa học;
- Sử dụng có hiệu quả thời gian làm việc, tránh sai lầm, ùn việc, sót việc;
- Quản lí hồ sơ bằng máy tính;
- Tỡm kiếm, truy xuất nhanh cỏc thống kờ, bỏo cỏo; dữ kiện ủó xảy ra;
- Áp dụng CNTT vào cỏc hoạt ủộng dạy học của giỏo viờn.
- Cú thể quan sỏt tất cả cỏc hoạt ủộng nhà trường thụng qua hệ thống mạng.
Túm lại, CNTT là cụng cụ hỗ trợ ủắc lực tất cả cỏc nội dung quản lớ nhà trường, từ việc lập kế hoạch, sắp xếp thời khúa biểu, lịch cụng tỏc ủến việc kiểm tra, thụng kờ, ủỏnh giỏ, xếp loại; cỏc hoạt ủộng dạy học của CBGV,… Vỡ vậy, việc nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT ở các trường tiểu học huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh là một nhiệm vụ rất cần thiết và hết sức quan trọng nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong những năm tới.
1.3.2. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý ở các trường tiểu học
Nội dung công tác quản lí ở các trường tiểu học bao gồm:
1.3.3.1. Quản lí nhân sự
- Sử dụng phần mềm ủể quản lớ thụng tin về lớ lịch, quỏ trỡnh ủào tạo, bồi dưỡng; quỏ trỡnh cụng tỏc, thi ủua, khen thưởng, kỉ luật, ngạch bậc lương, bảo hiểm xó hội,… của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn.
- Sử dụng phần mềm ủể quản lớ về lớ lịch, kết quả học tập và rốn luyện, quá trình học tập, thuyên chuyển của học sinh.
1.3.3.2. Quản lý hoạt ủộng dạy học:
- Lập kế hoạch: Xõy dựng kế hoạch năm học, kế hoạch hoạt ủộng của các tổ, nhĩm chuyên mơn, các đồn thể, hội cha mẹ học sinh.
- Tổ chức: Hoàn thiện cơ cấu cỏc tổ chức, huy ủộng cỏc nguồn nhõn lực, vật lực, tài lực ủể thực hiện kế hoạch.
- Chỉ ủạo: Việc thực hiện mục tiờu chương trỡnh dạy học, hoạt ủộng bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giỏo viờn, xõy dựng nề nếp dạy học, ủổi mới
phương phỏp dạy học; phõn cụng chuyờn mụn cho ủội ngũ giỏo viờn
- Kiểm tra ủỏnh giỏ kết quả dạy học và việc thực hiện mục tiờu, kế hoạch dạy học.
- ðiểm kiểm tra ủịnh kỳ: Sử dụng phần mềm ủể quản lớ thi, ủiểm thi;
quản lớ việc cho ủiểm, vào ủiểm,…
Quản lớ hoạt ủộng dạy học tiểu học khụng phải là cỏi bất biến mà nú phụ thuộc vào sự ủổi mới của quỏ trỡnh dạy học trong cả hệ thống giỏo dục phổ thụng. Theo xu thế phỏt triển chung của xó hội thỡ việc ủổi mới quỏ trỡnh dạy học trong nhà trường là hệ quả tất yếu. Nhất là khi trẻ em tiểu học ngày nay ủó có những phát triển khác xa về thể chất cũng như tâm sinh lý so với trẻ em cựng lứa tuổi trước ủõy. Trẻ em ngày nay, thể chất tốt hơn, thụng minh hơn và tư duy khoa học, mạnh bạo hơn,… do ủiều kiện thụng tin mang lại. Cỏc nhà quản lớ cũng cần nắm ủược vấn ủề trờn ủể quỏn triệt trong giỏo viờn. Khụng những thế, mỗi nhà quản lớ cũng cần tạo ủiều kiện cho giỏo viờn trang bị thờm kiến thức, khụng ngừng học hỏi ủể ủỏp ứng ủược nhu cầu ủổi mới trong giỏo dục, phự hợp với xu thế phỏt triển của thời ủại.
Việc ứng dụng CNTT vào quản lớ hoạt ủộng dạy học trong cỏc nhà trường núi chung và trường tiểu học núi riờng từ thấp ủến cao cú 4 mức ủộ sau:
- Mức 1: Sử dụng CNTT ủể trợ giỳp GV trong một số thao tỏc nghề nghiệp như soạn giáo án, in ấn tài liệu, sưu tầm tài liệu…nhưng chưa sử dụng CNTT trong tổ chức dạy học các tiết học cụ thể của môn học.
- Mức 2: Ứng dụng CNTT ủể hỗ trợ một khõu, một cụng việc nào ủú trong toàn bộ quỏ trỡnh dạy học. Sử dụng phần mềm dạy học ủể tổ chức dạy học một chương trỡnh, một số tiết, một vài chủ ủề mụn học.
- Mức 4: Tích hợp CNTT vào quá trình dạy học.
1.3.3.3. Quản lí tài chính
Sử dụng phần mềm ủể quản lớ cỏc khoản thu, chi tài chớnh; quản lớ chế ủộ tiền lương trong nhà trường.
1.3.3.4. Quản lí cơ sở vật chất
Sử dụng phần mềm ủể quản lớ sự tăng, giảm về ủất ủai, nhà cửa, vật kiến trúc, trang thiết bị…
1.3.3.5. Quản lí văn thư
Sử dụng phần mềm ủể quản lớ cỏc thụng tin về cụng văn ủi ủến như:
ngày ủi, ủến; nội dung cụng văn; nơi ủi, ủến của cụng văn…
1.3.3.6. Quản lí thư viện
Sử dụng phần mềm ủể quản lớ về số lượng, danh mục sỏch, tài liệu, thiết bị; quản lí việc mượn và trả sách, tài liệu, thiết bị thư viện…
1.3.3.7. Quản lí mạng máy tính
Sử dụng phần mềm ủể quản lớ việc chia sẻ, bảo mật thụng tin, dữ liệu trong mạng LAN.
1.3.3. Cỏc yếu tố ảnh hưởng ủến việc nõng cao hiệu quả quản lớ việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các trường học
Ngoài cơ sở hạ tầng CNTT và truyền thông, các yếu tố chính sách, tài chớnh, con người và CSVC ủều cú sự ảnh hưởng lớn ủến việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lí. Chúng ta cần làm rõ những yếu tố chi phối, mang tính quyết ủịnh, bởi nếu bỏ qua một trong những yếu tố ủú thỡ sẽ làm hạn chế hiệu quả của quá trình ứng dụng CNTT.
1.3.3.1. Tầm nhỡn về cụng nghệ thụng tin của ủội ngũ cỏn bộ quản lớ Hiệu trưởng là người ủứng ủầu về mặt quản lớ nhà nước, chịu trỏch nhiệm trước lónh ủạo cấp trờn về chất lượng và hiệu quả mọi hoạt ủộng của cơ sở giáo dục do mình phụ trách. Vì vậy, việc ứng dụng CNTT vào quản lí nhà trường cú ủạt hiệu quả như mong muốn hay khụng là tựy thuộc vào nhận thức, trỡnh ủộ tổ chức và năng lực triển khai trong thực tiễn của Hiệu trưởng.
Hiệu trưởng cần cú sự am hiểu và trỡnh ủộ CNTT nhất ủịnh ủể cú thể ứng dụng CNTT trong lĩnh vực quản lớ và chỉ ủạo việc ứng dụng CNTT. Bờn cạnh ủú, hiệu trưởng cần cú trỡnh ủộ tổ chức và năng lực triển khai ứng dụng CNTT, cú uy tớn trong tập thể sư phạm ủể thỳc ủẩy sự phỏt triển ứng dụng CNTT trong cụng tỏc quản lớ và ủào tạo.
1.3.3.2. Nhận thức, trỡnh ủộ, kĩ năng ứng dụng cụng nghệ thụng tin của ủội ngũ cỏn bộ quản lớ và giỏo viờn
Nhận thức, trỡnh ủộ CNTT của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn là yếu tố cú tớnh quyết ủịnh hiệu quả của việc ứng dụng CNTT vào hoạt ủộng quản lí trong nhà trường.
ðể ứng dụng CNTT vào cụng tỏc quản lớ cú hiệu quả, ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn của nhà trường cần cú nhận thức ủỳng ủắn về vai trũ, tầm quan trọng, lợi ớch do CNTT ủem lại; cú trỡnh ủộ tin học nhất ủịnh và những kĩ năng CNTT cần thiết. Nếu ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn cú trỡnh ủộ tin học thấp, kĩ năng CNTT yếu thỡ hiệu quả ứng dụng CNTT vào thực tiễn cụng việc sẽ thấp, khụng ủạt ủược mục tiờu ủề ra. Việc xỏc ủịnh năng lực ứng dụng CNTT giỳp lónh ủạo nhà trường thấy ủược thực trạng trỡnh ủộ CNTT của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn, từ ủú cú những giải phỏp ủể ủào tạo, bồi dưỡng một cỏch hợp lớ.
Theo Hiệp hội Quốc tế về Công nghệ trong dạy học (ISTE - International Society for Technology in Education), kĩ năng CNTT của một giáo viên bao gồm:
- Khả năng cài ủặt và vận hành mỏy tớnh;
- Khả năng lập kế hoạch và thiết kế bài dạy dưới sự hỗ trợ của CNTT một cách hiệu quả;
- Khả năng sử dụng CNTT ủể triển khai nhiều hỡnh thức kiểm tra ủỏnh giỏ hiệu quả, cú hiểu biết về cỏc vấn ủề xó hội, ủạo ủức, phỏp luật liờn quan ủến CNTT;
1.3.3.3. Cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin
Nhận thức vai trò hết sức quan trọng và ngày càng cấp thiết của CNTT ủối với sự nghiệp phỏt triển kinh tế - xó hội núi chung, và phỏt triển GD-ðT núi riờng trong xu thế hội nhập quốc tế, ðảng, Nhà nước ta ủó xem nhiệm vụ ủào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT, phát triển và ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực của GD-ðT là mục tiờu hàng ủầu ủể tạo ra những phỏt triển mang tớnh ủột phỏ, ủi trước ủún ủầu ủỏp ứng yờu cầu của sự nghiệp CNH - HðH ủất nước.
Cỏc chủ trương, chớnh sỏch của ðảng, Nhà nước và của ngành GD-ðT ủó ủược cỏc cơ sở giỏo dục cụ thể húa bằng cỏc hoạt ủộng như ủầu tư CSVC, thiết bị CNTT, khuyến khớch việc xõy dựng giỏo ỏn, bài giảng ủiện tử và sử dụng phần mềm phục vụ công tác quản lí. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt tài chính nên việc triển khai cũn thiếu ủồng bộ và kộm chất lượng.
1.3.3.4. Yờu cầu về những ủiều kiện ủảm bảo của việc ứng dụng cụng nghệ thông tin trong các trường tiểu học
Ứng dụng CNTT vào công tác quản lí nhà trường gắn liền với những yêu về CSVC nói chung và trang thiết bị CNTT nói riêng. Vì vậy, cần phải có giải phỏp huy ủộng nguồn lực tài chớnh và kế hoạch cụ thể về xõy dựng CSVC, trang bị ủồng bộ thiết bị CNTT ủể từng bước chuẩn húa, hiện ủại húa hệ thống CSVC, trang thiết bị CNTT theo hướng ứng dụng CNTT.
Trong những năm gần ủõy, từ việc nhận thức vị trớ tầm quan trọng của CNTT&TT trong giỏo dục, CSVC, thiết bị, cỏc ủiều kiện phục vụ ứng dụng CNTT trong cỏc cơ quan QLGD và cỏc cơ sở giỏo dục ngày càng ủược tăng cường, từng bước ủỏp ứng yều cầu của việc thực hiện tin học hoỏ nhà trường.
Với số lượng, chất lượng mỏy tớnh và cỏc thiết bị khỏc ủược trang bị như hiện nay cú thể núi cơ bản ủủ ủể ủỏp ứng yờu cầu mức tối thiểu phục vụ cho cụng tác quản lý trường học.
Mặt khỏc, cỏc chương trỡnh ủầu tư mỏy tớnh cho trường học ngày càng ủược quan tõm hơn, việc XHH ủể tăng cường CSVC trong ủú CNTT ủược coi trọng. Hơn nữa, mỏy tớnh ngày càng rẻ, cỏc nhà trường cú nhiều ủiều kiện ủể mua sắm thêm máy tính và các loại thiết bị khác phục vụ CNTT, tiến tới nhiều giỏo viờn, CBQL cú thể tự mua cho mỡnh 1 mỏy tớnh ủể làm việc,...
Tuy nhiờn, với CSVC như hiện nay mới chỉ ủảm bảo ở mức ủỏp ứng yờu cầu tối thiểu chứ chưa thể ủảm bảo yờu cầu hiện ủại hoỏ, tin học hoỏ QLGD ở cấp ủộ cao, theo mụ hỡnh trường học ủiện tử.