Thực trạng của công tác quản lí việc ứng dụng công nghệ thông tin ở các trường tiểu học huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

Một phần của tài liệu Một số giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin ở các trường tiểu học huyện lộc hà, tỉnh hà tĩnh (Trang 51 - 72)

Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG

2.2. Thực trạng của công tác quản lí việc ứng dụng công nghệ thông tin ở các trường tiểu học huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

2.2.1. Vic trin khai t chc thc hin các ch th, ngh quyết, ch trương chớnh sỏch ca ðảng, Nhà nước và nhng iu kin ủể phỏt trin ng dng công ngh thông tin trong giáo dc huyn Lc Hà, tnh Hà Tĩnh.

2.2.1.1. Quan ủiểm về ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong quản lý nhà nước của tỉnh Hà Tĩnh

Chớnh quyền cỏc cấp và cỏc cơ quan, ủơn vị luụn xem CNTT là cụng cụ ủặc biệt ủể nõng cao hiệu quả quản lý và ủiều hành theo hướng CNH - HðH, hướng tới chớnh phủ ủiện tử và ủó cú những chủ trương sau ủõy:

- Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính Nhà nước vừa là mục tiờu vừa là giải phỏp ủể tiếp tục thực hiện cải cỏch hành chớnh.

- Chủ ủộng ủầu tư, ủồng thời tận dụng tối ủa sự trợ giỳp của Chớnh phủ và các bộ, ngành, các dự án về thiết bị và các phần mềm ứng dụng trong quản lý hành chính Nhà nước và quản lý chuyên ngành.

- Chỳ trọng cụng tỏc ủào tạo, bồi dưỡng kiến thức CNTT cho ủội ngũ cỏn bộ, cụng chức cú ủủ khả năng ủể tiếp nhận và khai thỏc cỏc phần mềm ứng dụng phục vụ cụng việc ủạt hiệu quả cao nhất.

- Kế thừa cỏc kết quả ứng dụng CNTT ủó ủạt ủược trong những năm qua; liên tục tiếp cận và ứng dụng những thành tựu mới nhất của CNTT vào cụng tỏc quản lý Nhà nước bằng cỏc bước ủi thớch hợp.

- Chủ ủộng hoà nhập và khai thỏc tài nguyờn từ mạng mỏy tớnh trờn diện rộng của Chính phủ.

Năm 2012, Ủy ban nhõn dõn tỉnh Hà Tĩnh ủó quy hoạch chi tiết xõy dựng Khu CNTT tập trung do Sở Thụng tin và Truyền thụng Hà Tĩnh làm chủ ủầu tư dự kiến sẽ ủược xõy dựng tại xó Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh với tổng quy mụ khu ủất lập quy hoạch là 10,39 ha. Sau khi hoàn thành, ủõy sẽ là nơi tập trung cỏc chuyờn gia, doanh nghiệp trong lĩnh vực CNTT ủể ủẩy mạnh nghiờn cứu phát triển sản xuất phần mềm, phần cứng, là nơi thực nghiệm ứng dụng các sản phẩm CNTT mới, nơi bồi dưỡng nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực CNTT.

Với mục tiờu phỏt triển Cụng nghiệp CNTT ủể ủến năm 2015 hỡnh thành ngành công nghiệp này ở Hà Tĩnh và tiến tới năm 2025 phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn.

Song song với ủú, Ủy ban nhõn dõn tỉnh Hà Tĩnh ủó tập trung chỉ ủạo cỏc sở, ban ngành thành lập cổng thụng tin ủiện tử, ủến nay trờn 60% cỏc cơ quan ủơn vị, trường học trờn ủịa bàn tỉnh ủó cú website ủể ủăng tải thụng tin của ủơn vị mỡnh.

2.2.1.2. Quan ủiểm về ứng dụng cụng nghệ thụng tin của ngành Giỏo dục - đào tạo tỉnh Hà Tĩnh

Phỏt huy thế mạnh của ủơn vị trong nhiều năm dẫn ủầu GD-ðT cả nước, ngành GD-ðT Hà Tĩnh ủó tham mưu cho Tỉnh ủy, HðND, UBND tỉnh ban hành nhiều chớnh sỏch quan trọng, ủặc biệt ủó xõy dựng chiến lược phỏt triển giỏo dục của tỉnh ủến năm 2020, trong ủú cú nhấn mạnh cỏc nội dung “…lấy việc ủưa CNTT vào quản lý và giảng dạy học tập làm khõu ủột phỏ ủể nõng cao chất lượng GD-ðT”, “Phỏt triển ứng dụng CNTT ủỏp ứng nhu cầu sử dụng và khai thỏc thụng tin trờn mạng”[20]. Quan ủiểm về phỏt triển ứng dụng CNTT&TT của ngành GD-ðT Hà Tĩnh:

- Cỏc cấp lónh ủạo từ sở GD-ðT ủến cỏc ủơn vị trường học coi CNTT là cụng cụ ủặc biệt ủể nõng cao hiệu quả quản lý, hỗ trợ ủổi mới phương phỏp dạy và học theo hướng hiện ủại hoỏ.

- Ứng dụng CNTT trong GD-ðT vừa là mục tiờu, vừa là giải phỏp ủể nâng cao chất lượng giáo dục.

- Chủ ủộng ủầu tư, tăng cường cụng tỏc XHHGD, tận dụng tối ủa sự trợ giúp của các doanh nghiệp, của các tổ chức kinh tế - xã hội, các nhà tài trợ, các dự ỏn hỗ trợ ủể trang bị thờm cỏc thiết bị và phần mềm ứng dụng phục vụ cụng tỏc quản lý GD-ðT, hỗ trợ ủổi mới phương phỏp dạy học.

- Chỳ trọng cụng tỏc ủào tạo, bồi dưỡng kiến thức CNTT cho ủội ngũ cỏn bộ giỏo viờn cú ủủ khả năng tiếp nhận và khai thỏc cỏc phần mềm quản lý nhà trường, bài giảng ủiện tử, thớ nghiệm ảo,… phục vụ việc quản lý, giảng dạy ủạt hiệu quả cao nhất.

- Kế thừa cỏc ứng dụng CNTT ủó ủạt ủược trong những năm qua, liờn tục tiếp cận và ứng dụng những thành tựu mới nhất của CNTT vào công tác quản lý, giảng dạy bằng cỏc bước ủi thớch hợp.

2.2.1.3. Quan ủiểm về ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong dạy học và quản lý giỏo dục của cỏc cấp lónh ủạo huyện và ngành giỏo dục huyện Lộc Hà

Lộc Hà là huyện mới ủược thành lập song trong những năm qua huyện ủó chỳ trọng phỏt triển cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc ứng dụng CNTT vào quản lý hành chớnh nhà nước. Huyện ủó cú website ủể truyền tải cỏc thụng tin, nối mạng LAN ủến cỏc phũng ban ngành liờn quan; sử dụng hệ thống M- OFFICE ủể trao ủổi thụng tin, văn bản ủiện tử rất tiện lợi cho cụng tỏc quản lý của văn phòng.

Là một huyện thuần nụng, ủiều kiện kinh tế của nhõn dõn cũn nhiều khú khăn; trong xu thế hội nhập quốc tế, ủứng trước những cơ hội và thỏch thức, cỏc cấp lónh ủạo từ huyện ủến cơ sở luụn xỏc ủịnh vị trớ, tầm quan trọng của việc phỏt triển sự nghiệp GD-ðT của ủịa phương, luụn xỏc ủịnh nhiệm vụ trọng tâm là chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục, coi phát triển giáo dục là con ủường ủể thoỏt khỏi ủúi nghốo, ủể thực hiện mục tiờu xõy dựng Nụng thụn mới và tiến tới cụng nghiệp hoỏ, hiện ủại hoỏ nụng nghiệp nụng thụn. Trong ủú, việc chỉ ủạo ngành giỏo dục cựng với việc xõy dựng trường chuẩn quốc gia, xây dựng kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý giáo dục, coi ủõy là phương tiện ủể ủổi mới phương phỏp dạy học, nõng cao chất lượng giáo dục, làm nền tảng cho quá trình hội nhập giáo dục và hội nhập kinh tế.

Phòng GD-ðT Lộc Hà luôn xem phát triển ứng dụng CNTT trong dạy học và QLGD là khõu ủột phỏ. Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Nhà nước, dưới sự chỉ ủạo của sở GD-ðT Hà Tĩnh và UBND huyện Lộc Hà, phũng GD-ðT Lộc Hà ủó triển khai ứng dụng CNTT trong dạy học và QLGD bước ủầu ủó cú những kết quả tớch cực.

Bng 2.1: Thực trạng chung về ủầu tư và ứng dụng CNTT trong cỏc trường MN, TH, THCS huyện Lộc Hà

(Nguồn: phòng GD-ðT huyện Lộc Hà)

STT Chỉ tiờu ủiều tra MN TH THCS GD-ðT Phũng Tổng

cộng

1 Qui mô trường, lớp, học sinh

1.1 Tổng số trường 13 13 10 1 37

1.2 Tổng số lớp 149 246 171 566

1.3 Tổng số học sinh 4063 6992 5702 16757

2 Tổ chức, nguồn nhân lực

2.1 Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên 316 417 428 12 1173

2.2 Số ủơn vị cỏn bộ phụ trỏch CNTT 0 2 3 1 6

2.3 Số giỏo viờn dạy mụn Tin học của cỏc ủơn

vị 0 7 11 18

Trong ủú số giỏo viờn dạy mụn Tin học

theo hợp ủồng 0 2 0 2

2.4 Tổng số cỏn bộ, giỏo viờn ủó ủược qua cỏc

lớp bồi dưỡng CNTT 63 141 94 12 310

3 Hạ tầng, thiết bị

3.1 Tổng số máy tính dùng cho dạy học 2 159 92 0 253

3.2 Số phòng máy vi tính 0 8 4 12

3.3 Tổng số máy tính dùng cho hành chính,

văn phòng 40 51 41 12 144

3.4 Tổng số máy chiếu 3 16 24 2 45

3.5 Tổng số bảng thông minh, bảng tương tác 0 0 0 0 0 3.6 Số ủơn vị ủó kết nối Internet qua cơ sở hạ

tầng của Viettel 12 8 7 0 27

Trong ủú số ủơn vị ủó kết nối Internet bằng

cáp quang, FTTH 0 4 2 0 6

3.7 Số ủơn vị ủó kết nối Internet qua cơ sở hạ

tầng của VNPT 5 10 8 1 24

Trong ủú số ủơn vị ủó kết nối Internet bằng

cáp quang, FTTH 1 4 3 1 9

4 Ứng dụng CNTT trong quản lý, ủiều hành

4.1 Số ủơn vị dựng phần mềm xếp TKB 0 1 5 6

4.2 Số ủơn vị ủó cú website (trờn hệ thống

violet.vn) 1 8 10 1 20

STT Chỉ tiờu ủiều tra MN TH THCS GD-ðT Phũng Tổng cộng Trong ủú: Số ủơn vị ủó triển khai hệ thống

website bao gồm cả website của ủơn vị trực thuộc theo hướng dẫn của Sở, Bộ

0 0 0 0 0

4.3 Số dịch vụ cụng cấp 2, cấp 3 ủó triển khai 0 1 5 1 7 4.4 Số dịch vụ cụng cấp 4 ủó triển khai 0 0 0 0 0 4.5 Số ủơn vị ủó ủược cấp email quản lý (với

tên miền riêng có dạng *.edu.vn) 3 3 2 1 9

4.6 Số cỏn bộ, giỏo viờn ủó ủược cấp email

giáo dục *.edu.vn 0 0 0 12 0

5 Ứng dụng CNTT dạy học

5.1

Số giáo viên có thể sử dụng ứng dụng CNTT cơ bản ủể hỗ trợ dạy học (dựng phần mềm trình chiếu, soạn thảo văn bản, khai thác Internet, ..)

84 287 180 12 436

Tỷ lệ % 26,6 68,8 42,1 100 36,8

5.2

Số giáo viên có thể sử dụng thành thạo các công cụ e-learning (Adobe presenter, Lecturemaker, ..) soạn bài giảng

2 7 11 4 24

Tỷ lệ % 0,6 1,6 2,6 33,3 2,0

5.3 Số lượng bài giảng e-learning mà Phòng

GD&ðT ủó tập hợp ủược 7 28 62 220 317

6 Phần mềm mã nguồn mở

6.1 Số cỏn bộ, giỏo viờn ủược bồi dưỡng sử

dụng phần mềm nguồn mở 0 10 14 2 26

6.2 Số lượng website ủược xõy dựng trờn nền

phần mềm nguồn mở 0 0 0 0 0

6.3

Số mỏy tớnh ủó ủược cài ủặt bộ phần mềm nguồn mở cho văn phòng (soạn thảo văn bản, bảng tính, trình chiếu, ..)

0 5 8 2 15

7 Hệ thống phần mềm VEMIS

7.1 Số ủơn vị ủó triển khai chạy hệ thống trờn

mạng LAN 2 5 6 1 14

7.2 Số lượng mỏy tớnh ủó cài ủặt cỏc phõn hệ

PEMIS, VEMIS 13 13 10 1 37

7.3 Số lượng cỏn bộ, giỏo viờn, nhõn viờn ủược

tập huấn sử dụng hệ thống PEMIS, VEMIS 26 26 20 2 74

Về thiết bị và CSVC: 100% cỏc trường mầm non, tiểu học, THCS ủó ủược trang bị mỏy tớnh, mỗi trường ủó dành từ 2 ủến 3 mỏy ủể phục vụ cụng tỏc quản lý; cú 6 trường tiểu học, 4 trường THCS ủược trang bị 1 phũng mỏy cú từ 5 ủến 15 mỏy phục vụ cụng tỏc giảng dạy; cú 100% trường ủược nối mạng Internet. Về ứng dụng CNTT trong QLGD và dạy học bước ủầu tiếp cận với tin học văn phũng, sử dụng cỏc phần mềm Word, số ớt sử dụng ủược Excel, PowerPoint và một số phần mềm có giao diện bằng Tiếng Việt.

- Về thuận lợi: Cỏc cấp lónh ủạo ủịa phương, lónh ủạo ngành luụn quan tõm chỉ ủạo sõu sỏt, khuyến khớch ủộng viờn CBGV ủẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giảng dạy, QLGD và nghiên cứu khoa học, coi ứng dụng CNTT là một ủộng lực ủể tiến tới hội nhập giỏo dục. Nhiều giỏo viờn, ủặc biệt là giỏo viờn trẻ ủó thớch ứng nhanh với CNTT; hàng năm ủó cú nhiều tiết dạy sử dụng giỏo ỏn ủiện tử tại cỏc hội thi giỏo viờn giỏi.

- Về khó khăn: Một bộ phận cán bộ quản lý chưa thực sự quan tâm, chưa coi trọng ứng dụng CNTT, chưa ủầu tư ủỳng mức cho việc phỏt triển cơ sở hạ tầng và tự học tự bồi dưỡng ủể nõng cao kĩ năng ứng dụng CNTT; một số giáo viên nhất là những người nhiều tuổi thường tỏ ra thờ ơ, ít quan tâm tới CNTT. Về CSVC, thiết bị máy tính còn nghèo nàn, lạc hậu; nhân lực phục vụ cho ứng dụng CNTT còn hạn chế.

Từ thực trạng nêu trên, trước cơ hội và thách thức về hội nhập giáo dục, từng bước thực hiện tin học hóa các nhà trường, ngành GD-ðT Lộc Hà xác ủịnh mục tiờu, nhiệm vụ, hoạch ủịnh ủược lộ trỡnh, ủề ra những biện phỏp, quyết tõm thực hiện cho ủược những mục tiờu, nhiệm vụ từ nay ủến năm 2020 như sau:

* Mục tiờu ủến 2020

- 60% trẻ mầm non ủược làm quen với mỏy tớnh.

- 100% học sinh tiểu học ủược học và làm quen với mỏy tớnh.

- 100% học sinh THCS ủược học tin học, sử dụng thành thạo mỏy tớnh và ủược khai thỏc Internet, trong ủú cú 30% học sinh THCS ủược học chương

trình tin học nâng cao (lập trình) bằng một số ngôn ngữ: Pascal, Foxpro, VisualFoxpro, xây dựng Website,...

- 100% CBQL, nhân viên các trường mần non, tiểu học và THCS sử dụng thành thạo tin học văn phòng, khai thác sử dụng Internet, sử dụng Email.

- 100% cán bộ quản lý và 50% giáo viên sử dụng thành thạo máy tính, sử dụng các phần mềm phục vụ giảng dạy và quản lý giáo dục.

- Phòng giáo dục quản lý thông tin các trường qua Internet, xây dựng trường học ủiện tử.

* Nhiệm vụ

- Về ủội ngũ: Xõy dựng kế hoạch ủào tạo bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng tin học cho giáo viên, CBQL. Biên chế giáo viên chuyên tin cho những trường có phòng học vi tính.

- Về CSVC thiết bị: Cùng với việc xây dựng trường chuẩn quốc gia, những trường tiểu học, THCS ủạt chuẩn phải ủược trang bị phũng mỏy ủể dạy tin học. Tất cả cỏc trường tiểu học, THCS phải cú ủường truyền internet tốc ủộ cao, cú hộp thư ủiện tử ủược ủăng ký ủịa chỉ và tài khoản riờng. Từng bước trang bị các phần mềm thiết thực phục vụ công tác giảng dạy và QLGD.

Cùng với tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, cần coi trỡnh ủộ tin học, ngoại ngữ là một trong cỏc tiờu chuẩn ủể ủỏnh giỏ giỏo viên và bổ nhiệm cán bộ quản lý giáo dục.

Tổ chức thi giỏo viờn giỏi, cỏn bộ quản lý giỏi về tin học, phỏt ủộng viết SKKN bằng việc viết phần mềm cho máy tính. Khuyến khích soạn bài bằng mỏy tớnh, tổ chức cỏc giờ dạy sử dụng giỏo ỏn ủiện tử,...

Việc bồi dưỡng học sinh giỏi tin học, khuyến khớch những ủơn vị cú ủiều kiện bồi dưỡng kiến thức tin học nâng cao cho học sinh, ngoài việc rèn luyện cho các em thành thục các phần mềm ứng dụng như: MSDOS, NC, Word, Excel,... cần bồi dưỡng cho học sinh THCS học giải thuật và lập trình trên các mụi trường: Pascal, Foxpro, VisualFox..., giỳp cỏc em cú thể giải quyết ủược những bài toỏn trờn mỏy tớnh, học sinh ủược truy cập Internet. Lấy kết quả ứng

dụng CNTT trong dạy học và QLGD làm một tiờu chớ ủỏnh giỏ thi ủua cỏc ủơn vị.

ðến với phỏt triển và hội nhập, ngành giỏo dục Lộc Hà ở ủiểm xuất phỏt thấp so với cỏc ủơn vị bạn ủặc biệt là lĩnh vực CNTT. Với sự chỉ ủạo sõu sỏt của cỏc cấp lónh ủạo, sự tõm huyết, quyết liệt của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, nhõn viờn ngành giỏo dục Lộc Hà sẽ khẳng ủịnh mỡnh trong thời gian khụng xa.

2.2.2. Thc trng nhn thc v ng dng công ngh thông tin các trường tiu hc huyn Lc Hà, tnh Hà Tĩnh

Trờn cơ sở những quan ủiểm, ủịnh hướng chỉ ủạo của ðảng, Nhà nước và ngành GD-ðT về việc ứng dụng CNTT, ủội ngũ cỏn bộ, giỏo viờn, nhõn viờn ở cỏc trường tiểu học huyện Lộc Hà ủó nhận thức rừ việc ứng dụng CNTT vào quản lớ và cỏc hoạt ủộng giỏo dục khụng chỉ là nhiệm vụ của nhà quản lớ, cỏc cấp lónh ủạo mà ủõy cũn là nhiệm vụ của tất cả cỏc cỏ nhõn liờn quan trong hệ thống quản lý. Nói một cách cụ thể hơn, ứng dụng CNTT vào quản lí và hoạt động dạy học khơng chỉ là nhiệm vụ của lãnh đạo và các tổ chức đồn thể trong nhà trường mà nó còn là nhiệm vụ của tất cả giáo viên, công nhân viên, học sinh của cỏc ủơn vị. Mục tiờu ứng dụng CNTT vào quản lớ và hoạt ủộng dạy học cú ủạt ủược thành cụng như mong ủợi hay khụng chớnh là phụ thuộc rất lớn vào sự quyết tâm cao của tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên ở các trường tiểu học; ủể ủạt ủược mục tiờu này phải bắt ủầu từ việc xõy dựng, vận hành, khai thác, cập nhật, phát triển và duy trì hệ thống.

Trong thời gian tới, ủể tiếp tục cụng cuộc ủổi mới giỏo dục tiểu học một cỏch toàn diện, ủưa giỏo dục, ủào tạo tiếp tục phỏt triển vững chắc, tiến tới hội nhập ủũi hỏi ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn ở cỏc trường tiểu học cần cú thỏi ủộ ủỳng ủắn và tớch cực hơn nữa trong việc ứng dụng CNTT, nắm ủược xu hướng phỏt triển của CNTT trong tương lai.

2.2.2.1. ðặc ủiểm tỡnh hỡnh chung về trường, lớp, ủội ngũ CBGV, NV của các trường tiểu học

Chỳng ta cú thể thống kờ tỡnh hỡnh chung về trường, lớp, học sinh và ủội ngũ của các trường tiểu học huyện Lộc Hà qua các bảng tổng hợp sau:

Bng 2.2: Thống kờ tỡnh hỡnh ủội ngũ trường lớp, học sinh và CBGV, NV cỏc trường tiểu học theo chuyờn mụn ủào tạo

Số CBGV, NV

Giáo viên Nhân viên

S

TT Trường TH Số lớp

Số HS Tổng

số CB QL Văn

hóa Âm nhạc

Mỹ thuật

Tin học

Tiếng Anh

Thể dục

Thư viện, thiết bị

Kế toán,

văn phòng

1 Hộ ðộ 20 599 37 2 23 2 2 1 2 1 1 1 2

2 Mai Phụ 18 478 32 2 22 2 2 0 2 0 1 1 0

3 Thạch Mỹ 16 432 26 2 18 1 1 0 2 0 1 1 0

4 Thạch Châu 12 357 26 2 16 3 1 0 2 0 1 1 0

5 Thạch Bằng 24 773 41 2 27 2 2 1 2 0 2 2 1

6 Thạch Kim 25 858 37 2 27 2 2 1 1 0 1 1 0

7 Hồng Lộc 24 666 42 3 29 1 2 0 1 1 2 1 2

8 Tân Lộc 19 525 33 3 22 2 2 0 1 0 2 1 0

9 Hậu Lộc 20 570 33 2 22 1 2 1 1 1 1 1 1

10 Thụ Lộc 18 519 29 2 19 2 1 1 1 0 1 1 1

11 Bình Lộc 16 479 23 2 17 1 1 0 0 0 1 1 0

12 An Lộc 10 233 21 2 13 1 1 1 1 0 1 1 0

13 Thịnh Lộc 21 503 37 3 23 3 2 1 2 1 0 1 1

Cộng 243 6992 417 29 278 23 21 7 18 4 15 14 8

Bng 2.3: Thống kờ tỡnh hỡnh ủội ngũ CBGV, NV cỏc trường tiểu học theo trỡnh ủộ chuyờn mụn, nghiệp vụ

ðảng viờn Trỡnh ủộ ủào tạo

TC ðH ThS

STT Trường TH Tổng số Nữ

SL TL%

SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%

1 Hộ ðộ 37 35 28 75,68 5 13,51 4 10,81 28 75,68 0 0

2 Mai Phụ 32 30 25 78,13 6 18,75 7 21,88 18 56,25 1 3,13

3 Thạch Mỹ 26 26 22 84,62 1 3,846 8 30,77 17 65,38 0 0

4 Thạch Châu 26 25 20 76,92 4 15,38 3 11,54 19 73,08 0 0

5 Thạch Bằng 41 38 37 90,24 5 12,2 3 7,317 33 80,49 0 0

6 Thạch Kim 37 31 27 72,97 4 10,81 13 35,14 20 54,05 0 0

7 Hồng Lộc 42 31 24 57,14 8 19,05 16 38,1 18 42,86 0 0

8 Tân Lộc 33 15 20 60,61 6 18,18 10 30,3 17 51,52 0 0

9 Hậu Lộc 33 25 21 63,64 3 9,091 1 3,03 29 87,88 0 0

10 Thụ Lộc 29 23 20 68,97 5 17,24 4 13,79 20 68,97 0 0

11 Bình Lộc 23 20 12 52,17 4 17,39 3 13,04 15 65,22 1 4,35

12 An Lộc 21 17 14 66,67 6 28,57 2 9,524 13 61,9 0 0

13 Thịnh Lộc 37 27 15 40,54 2 5,405 9 24,32 26 70,27 0 0

Cộng 417 343 285 68,35 59 14,15 83 19,9 273 65,47 2 0,48

Một phần của tài liệu Một số giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin ở các trường tiểu học huyện lộc hà, tỉnh hà tĩnh (Trang 51 - 72)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(118 trang)