Chủ trương của ðảng, chính sách của Nhà nước ta về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý

Một phần của tài liệu Một số giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin ở các trường tiểu học huyện lộc hà, tỉnh hà tĩnh (Trang 41 - 46)

8. Cấu trúc của luận văn

1.4. Chủ trương của ðảng, chính sách của Nhà nước ta về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý

1.4.1. Ch trương ca ðảng và chính sách ca Nhà nước ta v ng dng công ngh thông tin trong qun lý

ðảng và Nhà nước ta ủó xỏc ủịnh: “CNTT&TT là cụng cụ quan trọng hàng ủầu ủể thực hiện mục tiờu thiờn niờn kỷ, hỡnh thành xó hội thụng tin, rỳt ngắn quỏ trỡnh CNH - HðH ủất nước. Ứng dụng rộng rói CNTT là yếu tố cú ý nghĩa chiến lược, góp phần tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và tăng năng

suất, hiệu suất lao ủộng. Ứng dụng CNTT&TT phải gắn với quỏ trỡnh ủổi mới và bỏm sỏt mục tiờu phỏt triển kinh tế xó hội, phải ủược lồng ghộp trong cỏc chương trỡnh, hoạt ủộng chớnh trị, quản lý, kinh tế, văn hoỏ, xó hội, KH - CN và an ninh quốc phòng” [6].

Xuất phỏt từ ý nghĩa và tầm quan trọng của CNTT ủối với phỏt triển kinh tế - xó hội ủỏp ứng yờu cầu của thời kỳ mới, thời kỳ CNH - HðH ủất nước nờn ðảng và Nhà nước ta ủó cú nhiều chủ trương chớnh sỏch hết sức quan trọng ủể ủẩy mạnh việc ứng dụng, phỏt triển CNTT, những chủ trương, chớnh sỏch ủú ủược cụ thể húa qua cỏc văn bản:

- Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị chỉ rõ: “ðẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác GD-ðT ở các cấp học, bậc học, ngành học. Phỏt triển cỏc hỡnh thức ủào tạo từ xa phục vụ cho nhu cầu học tập của toàn xã hội. ðặc biệt, tập trung phát triển mạng máy tính phục vụ cho GD-ðT, kết nối Internet với tất cả các cơ sở GD-ðT”[2].

- Nghị quyết 07/2000/NQ-CP ngày 05/6/2000 của Chính phủ về xây dựng cụng nghiệp và phỏt triển phần mềm ủó nhấn mạnh: “Phỏt triển cụng nghệ thụng tin, ủặc biệt cụng nghiệp phần mềm là chủ trương ủược ðảng và Nhà nước ta ưu tiờn quan tõm, là một trong những cỏch ủi tắt, ủún ủầu ủể thực hiện cụng nghiệp hoỏ và hiện ủại hoỏ ủất nước, gúp phần quan trọng trong việc bảo ủảm an ninh quốc gia”.

- Ngày 06/10/2005, Thủ tướng Chớnh phủ ủó kớ Quyết ủịnh số 246/2005/

Qð-TTg phờ duyệt Chiến lược phỏt triển CNTT và truyền thụng Việt Nam ủến năm 2010 và ủịnh hướng ủến năm 2020.

- Luật CNTT ủó ủược Quốc hội nước Cộng hũa Xó hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006.

- Nghị ủịnh số 64/2007/Nð-CP về ứng dụng CNTT trong hoạt ủộng của cơ quan Nhà nước.

- Quyết ủịnh số 698/Qð-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thụng tin ủến năm 2015 và ủịnh hướng ủến năm 2020;

- Văn kiện ðại hội ủại biểu toàn quốc lần thứ IX của ðảng ủề ra mục tiờu phỏt triển giỏo dục: “Phấn ủấu ủể ngày càng cú nhiều trường tiểu học cú ủủ ủiều kiện học 2 buổi/ ngày tại trường, ủược học Ngoại ngữ và Tin học”, “Từng bước xỳc tiến việc nối mạng Internet ở trường học, tạo ủiều kiện học tập nghiờn cứu trên mạng”[8].

- Về phớa cỏc cấp quản lý trung ương, ủó cú chủ trương khuyến khớch ứng dụng CNTT&TT nhằm ủổi mới phương phỏp dạy học. Cỏc chủ trương này thể hiện chiến lược ủỳng ủắn trong việc ủưa CNTT vào trường phổ thụng Việt Nam.

- Trong giải phỏp ủổi mới quản lý giỏo dục của “Chiến lược phỏt triển giỏo dục 2001 - 2010” của Chớnh phủ ủó ghi rừ: “Sử dụng cỏc phương tiện thiết bị kỹ thuật thớch hợp ủể nõng cao hiệu quả của cụng tỏc quản lý. Xõy dựng hệ thống thông tin quản lý giáo dục khai thác nguồn thông tin quốc tế về giáo dục hỗ trợ việc ủỏnh giỏ tỡnh hỡnh và ra quyết ủịnh” [6] và Chiến lược phỏt triển giỏo dục 2011 - 2020 cũng ủó nhấn mạnh “ðẩy mạnh ứng dụng CNTT, truyền thông nhằm nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục ở các cấp” [7].

- Chỉ thị 08/2003/CT-BBCVT ngày 12/6/2003 Bộ trưởng Bộ Bưu chính về việc ủưa Internet ủến tất cả cỏc trường ðại học, Cao ủẳng, THCN, THPT trên phạm vi cả nước và kết nối tới các trường THCS và TH ở những nơi có ủiều kiện.

1.4.2. Ch trương ca ngành giáo dc v ng dng công ngh thông tin trong qun lý giáo dc

Thực hiện Chỉ thị 58-CT/TW, bộ GD-ðT ủó ban hành Chỉ thị số 29/2001/CT-BGDðT về tăng cường giảng dạy, ủào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giai ủoạn 2001 - 2005, trong ủú khẳng ủịnh: “Ứng dụng CNTT trong giỏo dục và ủào tạo sẽ tạo ra bước chuyển biến cơ bản trong quỏ trỡnh ủổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy, học tập, quản lí giáo dục”[4]. Thành lập Ban chỉ ủạo CNTT của Bộ với chức năng giỳp Bộ trưởng hoạch ủịnh chớnh sỏch và kế hoạch phỏt triển CNTT trong ngành theo Chỉ thị

58-CT/TW của Bộ chính trị và Nghị quyết 07/2000/NQ-CP của Chính phủ. ðề án dạy tin học và ứng dụng CNTT trong dạy học và QLGD trong trường phổ thụng ủó ủược triển khai từ cuối năm 2004. Tất cả cỏc cơ sở giỏo dục ủều cú chủ trương và chính sách cụ thể nhằm khuyến khích ứng dụng CNTT&TT trong dạy học.

Chỉ thị số 9584/BGDðT-CNTT, ngày 07/9/2007 của Bộ GD&ðT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2008 - 2009 ủó nờu rừ: “Tiếp tục ủổi mới mạnh mẽ phương phỏp dạy học; tăng cường ứng dụng CNTT trong cỏc hoạt ủộng của nhà trường, nhất là ứng dụng CNTT trong giảng dạy, học tập và quản lý giáo dục; ủẩy mạnh chương trỡnh học ngoại ngữ, tin học trong cỏc cơ sở giỏo dục”, trong ủú, lấy chủ ủề năm học 2008 - 2009 là “Năm học ủẩy mạnh ứng dụng CNTT”; ngày 20/12/2012, Bộ GD&ðT ủó ban hành Thụng tư số 53/2012/TT- BGDðT Quy ủịnh về tổ chức hoạt ủộng, sử dụng thư ủiện tử và cổng thụng tin ủiện tử tại sở giỏo dục và ủào tạo, phũng giỏo dục và ủào tạo và cỏc cơ sở giỏo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

Hoạt ủộng ứng dụng CNTT nổi bật là cỏc biện phỏp khuyến khớch xõy dựng CSVC (lắp ủặt mỏy tớnh, mỏy chiếu), khuyến khớch sử dụng mỏy tớnh ủiện tử trong cỏc giơd day thi giỏo viờn giỏi, xõy dựng cỏc bài giảng ủiện tử.

Ban Giỏm hiệu cỏc trường ủều khuyến khớch sử dụng CNTT&TT trong dạy học, quản lý nhưng phần ủụng cỏc trường chỉ ủộng viờn tinh thần, chưa cú biện pháp khuyến khích bằng kinh tế. Việc triển khai các chính sách, chủ trương ứng dụng CNTT&TT bị hạn chế, chưa ủặt ra cỏc thể chế phự hợp, chưa ủầu tư thớch ủỏng cho việc xõy dựng CSVC như mua sắm mỏy, lắp ủặt mạng LAN, kết nối Internet, hệ thống phần mềm dạy học.

Tổng kết chương 1

Thụng qua việc nghiờn cứu những vấn ủề lớ luận ủể làm sỏng tỏ cỏc khỏi niệm liờn quan ủến ứng dụng CNTT trong quản lớ núi chung và ứng dụng CNTT trong quản lớ nhà trường núi riờng. ðõy chớnh là căn cứ quan trọng ủể xem xột, phõn tớch và ủỏnh giỏ thực trạng ứng dụng CNTT trong cụng tỏc quản lớ, chỉ ủạo, ủề xuất cỏc giải phỏp nõng cao hiệu quả quản lý việc ứng dụng CNTT trong cỏc trường tiểu học huyện Lộc Hà, với mục ủớch nõng cao chất lượng công tác quản lí và chất lượng dạy học.

ðể nâng cao hiệu quả quản lí ứng dụng CNTT trong các nhà trường cần quan tâm chú ý tới việc lựa chọn, khai thác Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông tin quản lí trường học, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung, thiết lập mạng LAN, kết nối internet và các phần mềm quản lí chuyên dụng với cơ chế vận hành phù hợp.

Việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lớ cũng ủũi hỏi sự nhận thức ủỳng ủắn của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, nhõn viờn về vai trũ của ứng dụng CNTT trong quản lí, cũng như các yếu tố về cơ sở hạ tầng CNTT, nhân lực CNTT… ủể ủảm bảo việc thực hiện ứng dụng CNTT ủạt ủược hiệu quả như mong muốn.

Ngoài ra, việc triển khai ứng dụng CNTT phải phự hợp với ủiều kiện thực tế, ủầu tư phải cú sự chọn lọc hợp với quy trỡnh quản lớ, ủảm bảo tuõn thủ các nguyên tắc và quy trình ứng dụng CNTT.

Chương 2

Một phần của tài liệu Một số giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin ở các trường tiểu học huyện lộc hà, tỉnh hà tĩnh (Trang 41 - 46)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(118 trang)