Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
3.2. Một số giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin ở các trường tiểu học huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
3.2.1. Giải pháp 1: Quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên, công nhân viên về vai trò, tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí nhà trường
3.2.1.1. Mục tiêu giải pháp
- Nâng cao nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong quản lớ nhà trường cho ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn.
Trờn cơ sở cú nhận thức ủỳng ủắn về vai trũ của CNTT, ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn sẽ chủ ủộng ủề xuất cỏc giải phỏp hiệu quả nhằm ủẩy nhanh việc ứng dụng CNTT trong quản lớ ủiều hành cỏc hoạt ủộng trong cỏc nhà trường, ủảm bảo từng bước nõng cao hiệu quả cụng tỏc quản lớ nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
- ðịnh hướng ứng dụng CNTT ủỳng ủắn tập trung vào ứng dụng trong quản lớ hai lĩnh vực ủú là quản lớ nhà trường và quản lớ hoạt ủộng dạy học, ủỏp ứng yờu cầu ủề ra và phự hợp với ủiều kiện thực tiễn của nhà trường.
3.2.1.2. Nội dung giải pháp
ðể nõng cao nhận thức cho ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn về tầm quan trọng của CNTT trong quản lí, nhà trường cần tập trung vào các nội dung cơ bản sau:
- Tuyờn truyền, phổ biến, triển khai cỏc chủ trương, ủường lối, chớnh sách của ðảng, Nhà nước và của ngành về ứng dụng CNTT.
- Lónh ủạo cỏc nhà trường cần nhận thức về CNTT theo ủỳng xu hướng của công nghệ. Ngoài việc sử dụng thiết bị CNTT một cách thông thường, lãnh ủạo cỏc nhà trường cần phải nắm ủược tỏc dụng, xu hướng phỏt triển của CNTT trong tương lai. Từ ủú, sẽ cú thỏi ủộ quản lớ ủỳng ủắn nhằm ủưa ủơn vị ủi ủỳng hướng trong việc phỏt triển ứng dụng CNTT vào quản lớ và sẽ cú những tỏc ủộng thỳc ủẩy ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn tăng cường ứng dụng CNTT. Thụng qua cỏc hoạt ủộng này, khả năng ỏp dụng CNTT của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn dần dần ủược cải thiện, tạo tiền ủề cho việc ứng dụng CNTT ở mức ủộ cao hơn.
- Làm cho ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn nhận thức rừ sự phát triển mạnh mẽ của CNTT trên thế giới và trong nước và lợi ích do CNTT ủem lại cũng như vai trũ của bản thõn trong thời ủại CNTT, trong sự nghiệp CNH - HðH ủất nước và xu thế phỏt triển của nền kinh tế tri thức.
- Tạo ủược sự nhất trớ ủồng thuận trong Ban Giỏm hiệu, Chi ủy, Cụng đồn, ðồn Thanh niên và các tổ chức đồn thể trong các nhà trường tạo quyết tõm cao ủối với việc ứng dụng CNTT trong cụng tỏc quản lớ và dạy học.
- Nõng cao nhận thức của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn về CNTT, làm cho ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn nắm bắt ủược xu hướng phát triển của CNTT, tác dụng của việc ứng dụng CNTT, một số phần mềm thông thường phục vụ công tác hàng ngày của bản thân.
3.2.1.3. Yêu cầu của giải pháp a) ðối với ủội ngũ cỏn bộ quản lớ
- Hiểu về vai trũ, vị trớ và tầm quan trọng của CNTT ủể ủịnh hướng phỏt triển CNTT trong ủơn vị. Lónh ủạo cỏc nhà trường cần yờu cầu ủội ngũ CBQL, giáo viên, công nhân viên thực hiện ứng dụng CNTT vào công việc ở những cụng ủoạn cú thể tin học húa ủược.
- Tạo sự nhất trí và quyết tâm cao trong việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lí.
- Xõy dựng kế hoạch ủào tạo bồi dưỡng ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhân viên về CNTT; nhạy bén nắm bắt sự phát triển liên tục của ngành CNTT ủể ủịnh hướng ủỳng cho sự phỏt triển của CNTT trong ủơn vị.
- Thường xuyờn tự học hỏi ủể nõng cao nhận thức và trỡnh ủộ sử dụng CNTT trong cụng tỏc quản lớ, ủiều hành cụng việc, cần thành thạo sử dụng internet ủể tỡm kiếm thụng tin cần thiết cho ủơn vị, trao ủổi thụng tin thụng qua email.
- Cụ thể hóa chủ trương của ðảng, Nhà nước và của ngành về ứng dụng CNTT trong GD-ðT thành kế hoạch cụ thể phự hợp với ủiều kiện thực tế của nhà trường.
b) ðối với ủội ngũ giỏo viờn và nhõn viờn
- Thực hiện nghiờm tỳc cỏc chủ trương, ủường lối của ðảng, Nhà nước và của ngành về ứng dụng CNTT trong GD-ðT;
- Cụ thể hóa kế hoạch ứng dụng CNTT của nhà trường phục vụ công tác quản lớ theo ủặc thự của lĩnh vực mỡnh phụ trỏch;
- Tớch cực tham gia cỏc lớp bồi dưỡng nõng cao trỡnh ủộ sử dụng CNTT;
- Tự học tập và rốn luyện nõng cao trỡnh ủộ chuyờn mụn núi chung và trỡnh ủộ sử dụng mỏy tớnh núi riờng phục vụ tốt cỏc nhiệm vụ ủược giao;
- Sử dụng thành thạo một số các ứng dụng CNTT phổ biến như:
Microsoft Office Word, Excel, PowerPoint vào soạn giỏo ỏn, bài giảng ủiện tử, tổng hợp thống kê số liệu, soạn thảo các văn bản hành chính,...
- Sử dụng thành thạo internet ủể tỡm kiếm thụng tin, trao ủổi thụng tin qua cỏc diễn ủàn, nhận và gửi thư ủiện tử;
- Sử dụng ủược mạng LAN ủể trao ủổi thụng tin nội bộ.
3.2.1.4. Cách thức thực hiện giải pháp
ðể thực hiện cỏc mục ủớch, nội dung và yờu cầu ủó ủề ra, cỏc nhà trường cần làm tốt các nhiệm vụ sau:
- ðưa chủ trương và kế hoạch ứng dụng CNTT ra bàn bạc trong cấp ủy, lónh ủạo mở rộng của nhà trường. Sau khi bàn bạc thống nhất, lónh ủạo nhà trường cần xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận liên quan ủể tổ chức thực hiện thành cụng việc ứng dụng CNTT của ủơn vị.
- Cung cấp ủến toàn thể ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn cỏc văn bản chỉ ủạo ủẩy mạnh ứng dụng CNTT của ðảng, Nhà nước và ngành giỏo dục.
- Khảo sỏt, ủỏnh giỏ mức ủộ nhận thức và hiểu biết của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn về CNTT, từ ủú xõy dựng kế hoạch và nội dung tuyờn truyền ủể phự hợp với từng ủối tượng.
- Cụ thể hóa kế hoạch ứng dụng CNTT trong quản lí và dạy học phù hợp với ủiều kiện về nhận thức, trỡnh ủộ và cơ sở vật chất CNTT của nhà trường.
Ban hành các văn bản có tính chất chiến lược về ứng dụng CNTT trong công tỏc quản lớ, ủồng thời kết hợp triển khai cỏc mảng cụng việc.
- Phân công bộ phận chuyên trách CNTT xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT trong quản lí và dạy học với các nội dung cụ thể sau:
+ Thành lập Ban chỉ ủạo ủẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lớ và dạy hoc do Hiệu trưởng trực tiếp làm Trưởng ban, Phó Hiệu trưởng làm Phó Trưởng ban, Chủ tịch Cơng đồn, Bí thư ðồn thanh niên và Tổ trưởng chuyên môn làm thành viên.
+ Nội dung ứng dụng CNTT trong quản lí là nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch.
+ Các tổ chức, đồn thể căn cứ tình hình, đặc điểm xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT, Ban Giám hiệu và các tổ trưởng chuyên môn làm nòng cốt ủẩy mạnh ứng dụng CNTT.
+ Thường xuyờn ủỳc rỳt kinh nghiệm cụng tỏc ứng dụng CNTT.
+ Cơng đồn, Chi đồn trường cần đi đầu trong việc học tập, nâng cao trỡnh ủộ và nhận thức ứng dụng CNTT.
+ Thụng qua cỏc ủợt phỏt ủộng phong trào thi ủua, khuyến khớch ủộng viờn ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn tăng cường ứng dụng CNTT, ủề xuất khen thưởng, ủộng viờn kịp thời cỏc cỏ nhõn, tập thể ủiển hỡnh cú nhiều ủúng gúp trong việc ứng dụng CNTT;
- Tổ chức các cuộc hội thảo, tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm các trường bạn;
- Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết, giao ban rút kinh nghiệm về kế hoạch và nội dung tuyờn truyền ủó ủề ra.
3.2.2. Giải phỏp 2: Tăng cường ủào tạo, bồi dưỡng nõng cao trỡnh ủộ, kĩ năng cụng nghệ thụng tin cho ủội ngũ cỏn bộ quản lớ, giỏo viờn, cụng nhân viên
3.2.2.1. Mục tiêu giải pháp
Mục tiờu của giải phỏp này là cú ủược một ủội ngũ nhõn lực ủủ về số lượng và ủảm bảo về chất lượng, cú kiến thức và kỹ năng sử dụng thành thạo cỏc phần mềm ủể thu thập, xử lý, lưu trữ và trao ủổi cỏc thụng tin về quản lý giáo dục ở cấp huyện và cấp trường.
3.2.2.2. Nội dung giải pháp
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về CNTT cho ựội ngũ CBQL, giáo viên, công nhân viên là việc tạo nguồn nhân lực ứng dụng CNTT cho các nhà trường. ðể thực hiện tốt nhiệm vụ này cần thực hiện các nội dung sau:
a) ðối với ủội ngũ cỏn bộ quản lớ
- Cung cấp kiến thức tin học căn bản tương ủương trỡnh ủộ B.
- Cung cấp kiến thức về xu hướng phát triển CNTT và các khả năng ứng dụng CNTT trong công tác quản lí.
- Kĩ năng khai thác, tìm kiếm thông tin trên internet, gửi và nhận thông tin qua email phục vụ công tác quản lí.
- Kĩ năng sử dụng phần mềm quản lí nhà trường.
b) ðối với ủội ngũ giỏo viờn
- Cung cấp kiến thức tin học căn bản tương ủương trỡnh ủộ A, chỳ trọng hơn ủến kĩ năng sử dụng cỏc phần mềm Microsoft Office Word, Microsoft Office Excel, Microsoft Office PowerPoint ủể phục vụ cụng tỏc soạn giỏo ỏn, lập kế hoạch và soạn bài giảng ủiện tử, trỡnh chiếu.
- Kĩ năng khai thác, tìm kiếm thông tin trên internet, gửi và nhận thông tin qua email.
- Kĩ năng ủăng kớ thành viờn và sử dụng cỏc diễn ủàn giỏo dục trờn internet ủể trao ủổi thụng tin phục vụ hoạt ủộng giảng dạy, nõng cao trỡnh ủộ chuyên môn, nghiệp vụ.
c) ðối với nhân viên
- Kĩ năng sử dụng các phần mềm Microsoft Office Word, Microsoft Office Excel;
- Kĩ năng gửi và nhận thông tin qua email, truy cập internet, mạng LAN;
- Kĩ năng nhập xuất dữ liệu báo cáo theo hướng dẫn;
- Kĩ năng scanner tài liệu ủể lưu trữ và gửi ủến cỏc bộ phận qua ủường email.
- Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán, phần mềm quản lý nhân sự, quản lý thư viện, cụng văn ủến, cụng văn ủi,...
3.2.2.3. Yêu cầu của giải pháp
- Cụng tỏc ủào tạo, bồi dưỡng nõng cao trỡnh ủộ, kĩ năng về CNTT phải ủảm bảo phự hợp với ủiều kiện cụ thể của cỏc nhà trường, khả năng của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn; phự hợp cho từng ủối tượng theo ủặc trưng nghề nghiệp, lĩnh vực quản lí;
- Chương trỡnh ủào tạo, bồi dưỡng phải ủi từ cơ bản ủến nõng cao, trước mắt tập trung vào cỏc kĩ năng tin học văn phũng; thiết kế, sử dụng giỏo ỏn ủiện tử; sử dụng máy tính; khai thác thông tin từ internet;
- ðảm bảo cả về số lượng và chất lượng ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn ủỏp ứng nhiệm vụ ứng dụng CNTT.
Ngoài ra, ủể thực hiện tốt cụng tỏc ủào tạo, bồi dưỡng nõng cao trỡnh ủộ, kĩ năng CNTT cho ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn, lónh ủạo cỏc nhà trường cần thực hiện tốt những nội dung:
- Thường xuyờn quan tõm ủến trỡnh ủộ, khả năng sử dụng CNTT của ủội ngũ CBQL, giáo viên, công nhân viên trong nhà trường.
- Xõy dựng kế hoạch cụ thể và sỏt thực ủể tăng cường cụng tỏc bồi dưỡng trỡnh ủộ và kĩ năng ứng dụng CNTT cho ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhân viên.
- ðảm bảo cỏc ủiều kiện về trang, thiết bị CNTT như mỏy tớnh cỏ nhõn, mỏy chủ dữ liệu, phũng mỏy, kết nối internet tốc ủộ cao, cơ sở dữ liệu dựng chung, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông tin quản lí trường học, các phần mềm chuyên dụng,…
- ðề xuất với lónh ủạo huyện và cỏc ngành cú chức năng cho phộp ngành giỏo dục tiếp tục ủược tuyển chọn biờn chế giỏo viờn chuyờn ngành Tin học ủể bổ sung cho cỏc trường khi ủược trang bị phũng mỏy tớnh, quy ủịnh bổ sung mức biờn chế giỏo viờn Tin học (hiện nay giỏo viờn Tin học chưa cú trong ủịnh biờn và mụn Tin học ở trường tiểu học ủang là mụn học tự chọn).
- Tham mưu sắp xếp lại ủội ngũ giỏo viờn trờn ủịa bàn huyện, ủiều tra nghiờn cứu ủề xuất với lónh ủạo cỏc biện phỏp bồi dưỡng chuyờn mụn cho ủội ngũ giỏo viờn ủang giảng dạy. Tạo ủiều kiện tốt nhất ủể ủội ngũ giỏo viờn cú ủiều kiện tiếp cận nhanh chúng với CNTT.
- Thành lập bộ phận chuyờn trỏch CNTT ủủ về số lượng, ủảm bảo về chất lượng ủể ủảm nhiệm cụng tỏc CNTT và giảng dạy CNTT trong cỏc nhà trường cũng như việc ủào tạo, bồi dưỡng trỡnh ủộ và kĩ năng ứng dụng CNTT cho ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn.
- Bố trớ nguồn ngõn sỏch ủể tổ chức thường xuyờn cỏc lớp bồi dưỡng trỡnh ủộ và kĩ năng ứng dụng CNTT cho ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn và hỗ trợ kinh phớ ủể ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn cỏc nhà trường có thể tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng về CNTT ở cấp cao hơn.
- Xõy dựng cõu lạc bộ giỏo viờn Tin học ủể tập hợp lực lượng CBQL, giỏo viờn cú trỡnh ủộ về CNTT. Thường xuyờn tổ chức cỏc Hội thảo chuyờn mụn, tập huấn, bồi dưỡng chuyờn ủề,... ủể nõng cao trỡnh ủộ cho cỏn bộ, giỏo viờn về CNTT. Quan tõm xõy dựng ủội ngũ giỏo viờn giỏi, ủội ngũ cốt cỏn cú trỡnh ủộ trờn chuẩn. Dành kinh phớ thớch ủỏng ủể mời cỏc nhà khoa học ủầu ủàn từ cỏc trường ủại học chuyờn ngành, việc CNTT bồi dưỡng ủịnh kỳ hàng năm cho giáo viên Tin học.
3.2.2.4. Cách thức thực hiện giải pháp
ðể thực hiện tốt cụng tỏc ủào tạo, bồi dưỡng trỡnh ủộ và kĩ năng ứng dụng CNTT cho ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn cần thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra, khảo sỏt trỡnh ủộ, kĩ năng ứng dụng CNTT của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn. Từ ủú phõn loại ủược trỡnh ủộ, kĩ năng ứng dụng CNTT của từng CBQL, giỏo viờn và nhõn viờn. Trờn cơ sở ủú cú giải phỏp ủào tạo, bồi dưỡng phự hợp.
Bước 2: Xõy dựng kế hoạch tổ chức ủào tạo, bồi dưỡng trỡnh ủộ và kĩ năng ứng dụng CNTT cho từng ủối tượng. ðưa nhiệm vụ ủào tạo, bồi dưỡng trỡnh ủộ và kĩ năng ứng dụng CNTT vào chương trỡnh bồi dưỡng thường xuyờn cho ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn.
Bước 3: Triển khai cụng tỏc bồi dưỡng trỡnh ủộ và kĩ năng ứng dụng CNTT cho từng ủối tượng theo nội dung bồi dưỡng ủó ủặt ra.
Bước 4: Kiểm tra ủỏnh giỏ cụng tỏc bồi dưỡng trỡnh ủộ và kĩ năng ứng dụng CNTT.
Ban chỉ ủạo về CNTT của cỏc nhà trường phải cú trỏch nhiệm kiểm tra, ủỏnh giỏ và bỏo cỏo theo ủịnh kỡ với hiệu trưởng và phũng GD-ðT về cụng tỏc bồi dưỡng trỡnh ủộ và kĩ năng ứng dụng CNTT của ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn. Trờn cơ sở ủú, ủỏnh giỏ tớnh khả thi và những tồn tại, hạn chế trong của cụng tỏc bồi dưỡng trỡnh ủộ và kĩ năng ứng dụng CNTT ủể cú sự ủiều chỉnh trong kế hoạch của năm tiếp theo.
3.2.3. Giải phỏp 3: Tăng cường ủầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ thông tin
3.2.3.1. Mục tiêu giải pháp
CSVC kỹ thuật, ủặc biệt là mỏy tớnh và hệ thống mạng là ủiều kiện khụng thể thiếu ủể phỏt triển việc ứng dụng CNTT trong QLGD và dạy học. Vỡ vậy, tăng cường CSVC kỹ thuật nhằm mục ủớch cung ứng ủầy ủủ cỏc ủiều kiện vật chất ủể nõng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong cỏc nhà trường, ủể thực hiện tốt giải pháp này cần tăng cường:
- Xây dựng và quy hoạch hệ thống CSVC, trang thiết bị CNTT theo hướng chuẩn húa, hiện ủại húa ủỏp ứng yờu cầu ứng dụng CNTT trong cụng tỏc quản lí và dạy học.
- ðảm bảo ủủ ủiều kiện cần thiết về cơ sở vật chất CNTT ủỏp ứng yờu cầu triển khai ứng dụng CNTT trong nhà trường.
- Tạo ủiều kiện thuận lợi ủể ủội ngũ CBQL, giỏo viờn, cụng nhõn viờn cỏc nhà trường cú ủiều kiện tiếp cận với nguồn tài nguyờn tri thức khổng lồ từ mạng internet.
3.2.3.2. Nội dung giải pháp
a) Hoàn thiện, nõng cấp hệ thống mỏy tớnh, mạng LAN ủể cú thể triển khai Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông tin quản lí trường học, chuyển giao, phổ biến thụng tin nội bộ giữa lónh ủạo nhà trường và tổ chuyờn mụn, giữa cỏc tổ chuyên môn, CBQL, giáo viên và nhân viên với nhau. Mạng LAN cũng có thể dựng ủể thay chế ủộ họp giao ban thường kỳ. Trong tương lai, cú thể thụng qua mạng LAN ủể triển khai cỏc cuộc giao ban, hội họp trực tuyến, ủào tạo trực tuyến hoặc triển khai hệ thống giỏm sỏt hoạt ủộng trường học bằng cỏch phối hợp với hệ thống camera IP.