ơng II Các nớc á, phi, mĩ la tinh
C. TIếN TRìNH DạY - HọC
BT: Khoanh tròn vào phơng án mà em cho là đúng 1. Tại sao gọi là Trật tự 2 cực I-an-ta ?
A. Đại diện 2 nớc Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hởng
B. Tại hội nghị I-an-ta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hởng và đại diện cho 2 phe
C. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở I-an-ta D. Tất cả các lí do trên
2. Chủ trơng của Mĩ sau khi trật tự 2 cực bị phá vỡ là gì ? A. ThiÕt lËp mét trËt tù thÕ giíi míi ®a cùc
B. Biến Liên Xô thành đồng minh đắc lực của mình C. Liên kết chặt chẽ với các nớc P. Tây và Nhật Bản
D. Thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối thống trị (H) Nêu các xu thế phát triển của thế giới hiện nay ?
II. Giới thiệu bài mới: Các em biết gì về cuộc CMKH-KT qua các ph-
ơng tiện thông tinđại chúng? Cuộc CMKH-KT lần 2 đang phát triển nh vũ bão, làm cho bộ mặt TG có nhiều thay đổi. Nguyên nhân đa
đến CMKH-KT là gì? Những thành tựu to lớn và tác động của nó đối với loài ngời ntn?
III. Nội dung dạy và học:
HOạT ĐộNG CủA THầY HOạT ĐộNG CủA TRò (CHUẩN Kĩ NĂNG CầN
ĐạT)
Néi dung(CHUÈN KIếN THứC CầN
ĐạT) Hoạt động 1: Cá nhân
* G yêu cầu H nhắc lại thời gian và một số thành tựu nổi bật của CMKH-KT lần 1?- GV: Sau chiÕn tranh TG2 xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu cần giải quyết : Sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
H. Trớc tình hình đó đặt ra cho loài ngời vấn đề cấp thiết nào cần giải quyÕt ?
- HS: Tìm kiếm công cụ sản xuất mới có kĩ thuật và năng suất cao tạo ra những vật liệu mới
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và trình bày về những thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng KH-KT ?
- GV yêu cầu HS quan sát H24 và nêu hiểu biết về kênh hình?
- GV nhấn mạnh đến những thành tựu cụ thể trong các lĩnh vực
* G giới thiệu về những ng- ời máy “Rôbốt”: Thám
- Tái hiện kiến thức
- Lắng nghe
- T duy
- NhËn biÕt,
trình bày
những thành tựu - Quan sát, mô tả
- Quan sát, lắng nghe
- T duy tổng hợp
1. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng KH-KT - Tõ sau chiÕn tranh thế giới thứ hai cuéc CMKHKT
đã diễn ra với nội dung phong phú và toàn diện.
* Thành tựu:
1. Khoa học cơ
bản:
- Có những phát minh lớn, đánh dấu bớc nhảy vọt trong toán học, vật lý, hoá học, sinh học 2. Công cụ sản xuÊt míi:
Máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động (quan trọng nhất) 3. Năng lợng mới:
hiểm đại dơng 6-7km, làm việc trong các nhà máy nguyên tử.
H. Theo em, những công cô míi gióp g× cho con ng- ời?H. Tại sao con ngời phải đi tìm ra những nguồn năng lợng mới? Ưu điểm của năng lợng mới?
* Yêu cầu HS quan sát và mô tả H25.
G minh hoạ thêm: Ti tan hợp chất kim loại không rỉ, nhẹ
=1/2 thép, độ nóng chảy cao hơn thép Mệnh danh là kim loại của thời đại nguyên tử và cũ trụ
Gầy đây ngời ta chế tạo ra chất Têphơtong cáhc
điện tốt, không cháy- thấm nớc, đốt nóng 3500 và làm lạnh -2000 mà không việc gì.
- Em hiểu “CM xanh” là ntn? có vai trò ntn đối với nhân loại?
- Qua các phơng tiện thông tin đại chúng, hãy nêu những thành tự nổi bật trong lĩnh vực này?
* G cung cấp một số thông số của máy bay Côngcooc, A380 (Yêu cầu HS quan sát H18-T38), ô tô chạy bằng năng lợng mặt trời (triển lãm tại Pari 1973)
- Em biÕt g× vÒ nh÷ng thành tựu trong lĩnh vực
- Ph©n tÝch, giải thích
- Quan sát, mô tả
- Hình thành khái niệm
- Liên hệ thực tế - Lắng nghe, quan sát
- NhËn biÕt, trình bày
- Quan sát, lắng nghe
- Liên hệ thực tế - Vận dụng làm bài tập
- Nguyên tử, mặt trêi, thuû triÒu
4. Những vật liệu míi:
Chất Pôlime (chất dẻo), Titan
5. “CM xanh” trong nông nghiệp:
Tạo nhiều cây- con gièng míi, n¨ng xuÊt cao...
6. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:Máy bay siêu
âm, tàu hoả tốc
độ cao, phát sống vô tuyến...
7. Chinh phôc vò trụ:Bay vào vũ trụ,
đặt chân lên mặt tr¨ng
chinh phôc vò trô.
* G giới thiệu H26: Nhà du hành vũ trụ Nêil Amstrong (Mĩ) ngời đầu tiên đặt chân lên mặt trăng (ngày 21/7/1969)
H. Cuộc cách mạng Kh-KT trong thêi gian gÇn ®©y có những thành tựu quan trọng nào đáng chú ý ? GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT
GV Kết luận : KHKT đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lịnh vực
- ChuyÓn ý
Hoạt động 2: Cá nhân ,nhãm
- GV yêu cầu HS dựa vào phần nội dung học ở phần 1 để trình bày về ý
nghĩa của cuộc cách mạng KH-KT ?
*GV nêu những mốc quan trọng trong lịch sử văn minh loài ngời: Phát minh ra lửa 50 năm trớc công nguyên, đòn bẩy- mặt phẳng nghiêng 5000 năm trớc công nguyên, máy hơi nớc 1784, nhà máy điện
đầu tiên 1884, các chất
đồng vị phóng xạ 1934, lò phản ứng nguyên tử 1942...
* Trong còng 20 năm (1970-1990) sản xuất TG t¨ng 2 lÇn, ngang víi 200 lần khối lợng vật chất sản xuất ra trong 230 năm của
- NhËn biÕt, trình bày ý nghĩa của cuộc
cách mạng
KH_KT
- Lắng nghe, ghi nhã
- Ph©n tÝch,
đánh giá
-HSthảoluận
2. ý nghĩa và tác
động của cách mạng KH-KT
* ý nghĩa :
- Mang lại sự tiến bé phi thêng, những thành tựu kì diệu và nhiều thay đổi trong cuéc sèng con ngêi, nâng cao mức sống và chất lợng cuéc sèng
* Tác động :
thời đại công nguyên (1740-1970) KHKT trở thành lực lợng sản xuất trực tiếp. Là văn minh thứ 3- văn minh hậu công nguyên (văn minh trí tuệ): Các ngành Kh mũi nhọn: tin học, điện lợng tử, sinh học phân tử, kĩ thuật hạt nhân... LĐ trí tuệ phổ biến, giảm lao động cơ
bắp.H. Cuộc cách mạng KH-KT có tác động gì đến đời sống con ngời và sản xuÊt ?
H. Theo em VN có chịu tác
động của cuộc cách mạng KH-KT đó không ? Nếu có thì điều này đã tác động nh thế nào đến nớc ta?
- GV yêu cầu HS lam BT2 trong VBT
Gv: Kết bài
Khoa học – Kĩ thuật có nhiều thành tựu , có tác
động tích cực và tiêu cực víi cuéc sèng con ngêi
+ TÝch cùc : Nâng cao mức sống của con ng- êi víi nh÷ng hàng hoá mới và tiện nghi sinh hoạt mới
+ Tiêu cực : Ô nhiễm môi trờng , nhiÔm phãng xạ. bệnh dịch - HS thảo luận nhóm bàn
- Liên hệ thực tÕ, ph©n tÝch, giải thích
- Vận dụng làm bài tập
+ TÝch cùc : + Tiêu cực
D . Củng cố
- GV yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức toàn bài
Tóm tắt những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật từ năm 1945 đến nay? Con ngời đã có những giải pháp gì
để hạn chế các tác động tiêu cực của cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại ?
Thành tựu:
- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản con ngời đạt đợc những phát minh to lín
- Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới ...
- Con ngời tìm ra đợc những nguồn năng lợng mới...
- Sáng chế những vật liệu mới...
- Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp...
- Những tiến bộ trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin..
- Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ đạt nhiều thành tựu kỳ diệu...
Con ngời đã có những giải pháp :
- Hợp lực xây dựng và bảo vệ môi trờng hoà bình, xanh sạch đẹp,
đảm bảo chất lợng cuộc sống trên khắp hành tinh.
- Cắt giảm các khí gây hiệu ứng nhà kính, hạn chế chất thải độc hại...
- Bảo vệ, bảo tồn những động vật quý hiếm, rừng nguyên sinh, nguồn nớc sạch....