Từ ng và câu trong đoạn v¨n 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề

Một phần của tài liệu Giáo án cơ bản ngữ văn 8 cả bộ ( hay) (Trang 27 - 30)

D. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

II. Từ ng và câu trong đoạn v¨n 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề

- Từ ngữ chủ đề: là từ dùng làm đè mục, đợc lặp lại để duy trì đối tợng đc biểu đạt

- Câu chủ đề:

ND: kq ý của cả đoạn văn

trí của câu chủ đề?

- Hình thức: Lời lẽ ngắn gọn, thờng có 2 thành phÇn chÝnh

- Vị trí: Đầu hoặc cuối đoạn.

- Câu chủ đề định hớng nội dung cho cả đoạn . Vì

vậy khi văn bản có nhiều đoạn văn ta cần nhặt ra các câu chủ đề thì sẽ có 1 văn bản hoàn chỉnh.

? Đọc 2 đoạn văn về Ngô Tất Tố.

? Đoạn 1 có câu chủ đề không? Em có nhận xét gì

về các ý đợc trình bày trong câu?

- Đoạn 1: Không có câu chủ đề -> Các ý đợc lần l- ợt trình bày trong các câu bình đẳng với nhau.

? Câu chủ đề của đoạn 2 là gì? Nó đợc đặt ở vị trí nào? Mối quan hệ giữa câu chủ đề với các câu khác trong đoạn?

? Đọc đoạn văn mục II2b. Đoạn văn có câu chủ

đề ko? nếu có thì nó ở vị trí nào?

? Theo dõi 2 đoạn văn có câu chủ đề . Tìm 2 câu trực tiếp bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề ?

- Đoạn 2 phần I. – Qua vụ thuế ...

- Tắt đèn làm ... XH ấy

? Quan hệ giữa câu chủ đề và câu khai triển là ntn ?

- Câu chủ đề : Nội dung khái quát (chính) - Câu khai triển : bổ sung ý nghĩa (phụ)

- Câu khai triển trong đoạn văn có mối quan hệ bình đẳng nhau.

- Các câu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về ý nghĩa.

Gọi 2 HS đọc: ghi nhớ.

HT: ngắn gọn, đủ C_V

Vị trí: đứng đầu hoặc cuối

đoạn.

2.Cách trình bày nội dung đoạn v¨n :

a. T×m hiÓu:

Đ 1:- trình bày theo cách song hành.

Đ2: Câu chủ đề đoạn đầu- mang ý nghĩa khái quát của cả

đoạn, các câu sau bổ sung, làm rõ nội dung câu chủ đề ( Câu khai triÓn)

=> Trình bày theo cách diễn dịch.

Đoạn 2b:

Câu chủ đề: Cuối đoạn văn.

=> Trình bày theo cách quy nạp. b. Kết luận:

Ghi nhí: SGK

Hoạt động3:(15') III/ - Luyện tập:

HS đọc văn bản " Ai nhầm" văn bản có mấy ý? Mỗi ý đc diễn đạt thành mấy đoạn v¨n?

HS đọc yêu cầu BT2

Bài tập 1:

- Văn bản gồm 2 ý.

- Những ý diễn đạt thành 1 đoạn văn Bài tập 2:

- Đoạn a: diễn dịch.

- Đoạn b: Song hành.

- Đoạn c: Song hành.

4. Luyện tập củng cố:

- Đoạn văn là gi? Tóm tắt cách trình bày nội dung của soạn văn?

- Viết đoạn văn quy nạp khoảng 7- 8 câu nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng khi gặp mẹ.

5. Hớng dẫn ở nhà:

Bài cũ: - Học kĩ ghi nhớ.

- Làm bài tập 3, 4 ( SGK).

Bài mới: Ôn lại cách viết bài văn tự sự, ôn tập cách viết văn, đoạn văn để chuẩn bị viết bài.

========================

Ngày soạn:3/9/2012 TiÕt 11, 12:

Viết bài tập làm văn số 1 - văn tự sự A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:- Ôn tập lại kiểu bài văn tự sự đã học ở lớp 6. Đồng thời biết kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học lớp 7.

2. Kí năng:- Rèn luyện kĩ năng viết bài văn, đoạn văn, viết câu, kĩ năng diễn

đạt mạch lạc, trôi chảy.

3.Thái độ:- Giáo dục ý thức nghiêm túc, độc lập suy nghĩ.

B. Ph ơng pháp:

- Tự luận( Viết vở) C. Chuẩn bị:

1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.

2/ HS: Xem lại kiến thức về văn tự sự, vở viết D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học:

1/ ổn định:

2/ Bài Cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới:

GV: Ghi đề lên bảng:

Phần Tự luận (10đ) Ngời ấy ( bạn, thầy, ngời thân...) sống mãi trong lòng tôi.

Yêu cầu: - HS xác định đúng kiểu bài tự sự.

- Xác định đợc ngôi kể, nói đợc kỉ niệm khó phai về đối tợng ấy.

Đáp án, biểu điểm.

I/. Mở bài.

- Giới thiệu đợc đối tợng sẽ kể.

- ấn tợng khó phai về ngời ấy.

II/. Thân bài.

- Kể lại những kỉ niệm khó phai, những tình cảm sâu sắc.

* Chú ý: Xác định trình tự kể: - Theo thời gian, không gian.

- Theo diễn biến của sự việc.

- Theo diễn biến tâm trạng, cảm xúc...

III/. Kết bài.

- K/định lại tình cảm, cảm xúc của bản thân đối với ngời ấy.

- Mong ớc của bản thân dành cho ngời ấy.

* BiÓu ®iÓm:

+ Điểm 9, 10: - Bài viết xác định đúng kiểu bài, xác định đợc ngôi kể.

- Kể một cách chân thành, cảm động về ngời đã để lại cho mình những ấn tợng khó quên.

- Văn viết trôi chảy, mạch lạc, có cảm xúc. Không sai lỗi chính tả.

+ Điểm 7, 8: Trình bày khá đầy đủ những yêu cầu đề ra. Văn viết khá trôi chảy, mạch lạc, ít lỗi về dùng từ, đặt câu.

+ Điểm 5, 6: Biết cách kể song diễn đạt cha trôi chảy. Có sai chính tả.

+ Điểm 3, 4: Kể còn lan man, cha xác định đúng yêu cầu cuả đề.

Văn viết lủng củng, sai nhiều chính tả.

+ Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả.

IV/. Đánh giá kết quả:

- GV nhËn xÐt giê kiÓm tra

- GV thu bài kiểm tra.

V/. Hớng dẫn dặn dò:

- Ôn lại lí thuyết văn tự sự.

- Chuẩn bị bài: Lão Hạc ( tiết 1). Đọc kĩ văn bản, nắm kĩ tác giả, tác phẩm. Xem trớc các chú thích.

==================================

Ngày soạn: 4/9/2012

Tiết 13 Văn bản: Lão Hạc

( Nam Cao)

A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Biế đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.

- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.

- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.

B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.

- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể truyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

.3. Thái độ:

Giáo dục HS biết yêu thơng, cảm thông quý trọng con ngời nghèo khổ bất hạnh có tâm hồn cao cả.

B. Ph ơng pháp:

- Tìm hiểu, vấn đáp, đàm thoại,giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị:

1/ GV: Đọc tài liệu liên quan, soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.

D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

1. ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ

- Từ các nhân vật chi Dậu, anh Dậu và bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì

về số phận và phẩm chất của nd VN trớc CMT8.

- Quy luật " Có áp bức có đấu tranh" Tức nớc vỡ bờ trong đoạn trích đợc thể hiện nh thế nào?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

Có những ngời nuôi chó, quý chó nh ngời, nh con. Nhng quý chó đến mức nh Lão Hạc thì thật là hiếm và quý đến thế, tại sao lão lại bán chó để rồi dằn vặt, hành hạ mình và cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm? Nhà văn NC muốn gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thơng và vô cùng xúc động này.

Hoạt động của GV và hs Kiến thức

Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản( 10ph)

? KT Khăn phủ bàn: Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Nam Cao?

GV chốt và mở rộng cho hs hiểu biết về tác giả.

- Hy sinh trên đờng đi công tác vùng sau lng địch.

Một phần của tài liệu Giáo án cơ bản ngữ văn 8 cả bộ ( hay) (Trang 27 - 30)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(257 trang)
w