Hớng dẫn dặn dò

Một phần của tài liệu Giáo án cơ bản ngữ văn 8 cả bộ ( hay) (Trang 146 - 150)

- Nắm kĩ ghi nhớ.

- Làm bài tập 6.

Bài mới:

- Xem trớc bài “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”

- Chuẩn bị: Xem lại lý thuyết về văn thuyết minh, tìm đọc các văn bản thuyết minh, lu ý cách xây dựng đoạn văn trong các văn bản đó. Su tầm một số đoạn văn thuyết minh: Thuyết minh đèn bàn, bàn là, nón lá, áo dài , cây tre…

Tiết 76 Ngày soạn:6/1/10 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh A. Mục tiêu:

1/.Kiến thức:

Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.

2/. Kĩ năng :

- Xây dựng đoạn văn thuyết minh hợp lí, kĩ năng phát hiện lỗi sai trong cách sắp xếp ý và chữa lại.

3/.Thái độ: Giáo dục HS ý thức luyện tập B.Ph ơng pháp : Nêu vấn đề

C.Chuẩn bị:

1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới.

D. Tiến trình lên lớp:

I. ổn định:

II. Bài Cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

III. Bài mới:

Hoạt động 1 Giới thiều bài: ở học kỳ I, các em đã làm quen với kiểu văn bản thuyết minh. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cách sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh nh thế nào cho hợp lý.

Hoạt động 2. I/ - Đoạn văn trong văn bản thuyết minh:

? Theo em đoạn văn là gì?

- Đọc kĩ đoạn văn thuyết minh mục 1a (SGK).

? Em hãy xác định câu chủ đề của đoạn?

? Câu 2, 3, 4, 5 có tác dụng gì trong đoạn?

bổ sung thông tin.

HS đọc kĩ đoạn b, đoạn b có câu chủ đề không? Không vậy đoạn b đợc trình bày theo cách nào? song hành.

? Vậy đoạn b có từ ngữ chủ đề không? Đó là từ nào? Các câu trong đoạn có vai trò gì?

1/Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh:

Đoạn a:

Câu chủ đề: Câu 1

Câu 2, 3, 4, 5: Làm rõ câu chủ đề.

Đoạn b:

Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng.

Các câu tiếp theo: cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê.

Hoạt động 2: II/ - Sửa lại các đoạn văn thuyết minh cha chuẩn:

HS đọc kĩ đoạn a

? Đoạn văn a thuyết minh về nội dung gì?

thuyết minh cấu tạo của bút bi

? nhợc điểm của đoạn này là gì?

? Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu nh thế nào? giới thiệu về cấu tạo->

phải chia thành từng bộ phận.

Theo em đoạn văn trên nên chữa lại nh thế nào?Mỗi đoạn nên viết lại nh thế nào?

GV yêu cầu HS làm bố cục ra giấy. Gọi vài học sinh trình bày.

HS khác nhận xét giáo viên điều chỉnh.

HS đọc đoạn văn b.

? Đoạn b có nhợc điểm gì? lộ xộn.

? Theo em nên giới thiệu đèn bàn bằng ph-

ơng pháp gì? Phân loại, phân tích.

? Vậy em nên chia ra làm mấy đoạn?

? Mỗi đoạn nên viết lại nh thế nào?

- GV yêu cầu HS làm ra giấy, GV kiểm tra và điều chỉnh.

? Qua những bài tập trên, theo em khi làm một bài văn thuyết minh cần xác định điều gì? Viết ? đoạn văn cần chú ý đến điều gì?

- GV gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ.

Đoạn a:

Nh

ợc điểm: Trình bày lộ xộn

Chữa lại: Tách thành hai đoạn.

Đoạn 1: Thuyết minh phần ruột bút bi, gồm đầu bút bi và ống mực loại mực đặc biệt.

Đoạn 2: Phần vỏ: gồm ống nhựa hoặc sắt, bọc ruột bút và làm cán bút viết phần này gồm ống, nắp bút có lò xo.

Đoạn b:

- Chữa lại: Tách 3 đoạn

Phần đèn: Có bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc.

Phần chao đèn.

Phần đế đèn.

Ghi nhí: SGK

Hoạt động 3: III/ Luyện tập:

- HS đọc yêu cầu của bài tập 1

- GV cho HS viết đoạn Mở bài và kết bài.

- Gọi mỗi tổ mỗi học sinh trình bày đoạn của mình.

- HS khác nhận xét-GV điều chỉnh

? Viết đoạn văn theo chủ đề đã cho ở SGK ( - - Gợi ý: Giáo viên có thể tham khảo đoạn văn viết về Phạm Văn Đồng)

Bài tập 1:

Bài tập 2:

IV/ - Còng cè:

- HS đọc lại ghi nhớ ở SGK

V/ - Hớng dẫn về nhà:

Bài cũ:

- Nắm kĩ những yêu cầu ở SGK.

- Làm tiếp bài tập 2.

- Làm bài tập 3 ( theo gợi ý SGK) Bài mới:

- Đọc bài thơ “ Quê Hơng” của Thế Hanh

- Trả lời câu hỏi phần: Hớng dẫn đọc hiểu văn bản: Trình bày hiểu biết về tác giả tác phẩm? Bố cục của văn bản? Nội dung của văn bản ? nghệ thuật

đặc sắc của văn bản?

TuÇn 20

Tiết: 77 Ngày Soạn:9/1/10 Quê hơng

( TÕ Hanh ) A. Mục tiêu:

1/ Kiến thức :

Cảm nhận đợc vẽ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.

Thấy đợc những nét đặc sắc của bài thơ.

2/. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm, cảm thụ và phân tích thơ.

3/.Thái độ :

- Tình yêu quê hơng , yêu đất nớc.

B. Ph ơng pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề C. Chuẩn bị :

1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hớng dẫn.

D. Tiến trình lên lớp:

I. ổn định:

II. Bài Cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Nhớ rừng” và nêu nội dung ý nghĩa?

- Đọc thuộc lòng bài thơ ông đồ và phân tích hình ảnh ông đồ trong bài thơ?

III. Bài mới:

Hoạt động 1 Giới thiệu bài:Tình yêu quê hơng là một tình cảm vô cùng thiêng liêng cao quý và không biết đã có bao giờ nhà thơ viết về quê hơng mình với một tình yêu rất đỗi chân thành, sâu lắng. Đối với Tế Hanh cũng vậy, cái làng chài ven biển, quê hơng ông đã trở thành nỗi ám ảnh mãnh liệt, một niềm nhớ thơng sâu nặng. Hình ảnh làng quê đã đi vào trong những sáng tác đầu tày của ông. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài thơ Quê hơng một sáng tác đầu tay đầy ý nghĩa của Tế Hanh.

Hoạt động 2. I/Đọc - Tìm hiểu chung - GV gọi 1 HS đọc chú thích (*)

? Em hãy nêu những điểm nỗi bật về nhà thơ Tế Hanh?

- GV hớng dẫn học sinh đọc với giọng tình cảm.- Gọi 2 HS đọc bài

- GV nhËn xÐt.

- HS đọc các chú thích ở SGK?

? Em có nhận xét gì về thể thơ? Thể thơ 8 chữ.? Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ

này? 2 câu đầu giới thiệu chung về “ Làng tôi”? Nội dung của mỗi đoạn? Đ1: Hình ảnh quê hơng trong kí ức của tác giả.

Đoạn 2: Nỗi nhớ quê hơng.

1/ Tác giả,tác phẩm:

2.Đọc, hiểu chú thích, bố cục : 1/ Đọc

2/ Tõ khã:

3/ Bố cục- thể thơ:

- Thể thơ.

- Bè côc

Đoạn 1: Từ đầu ...” Nghe chất muèi thÊm dÇn trong thí vá”

Đoạn 2: Phần còn lại.

Hoạt động 3: III/ - Tìm hiểu văn bản

? Đọc hai câu đầu, em biết gì về quê hơng của tác giả? Tác giả giới thiệu: vị trí bốn bề sông nớc.

Nghề nghiệp: Chài lới.

? Theo em đoạn 1 có thể chia thành mấy

đoạn nhỏ? 2 đoạn.

Đoạn từ “ Khi trời trong...

? Thể hiện điều gì?

? Cảnh đó diễn ra vào thời gian nào? Trong

đó báo hiệu điều gì?

? không gian ở đây hiện lên nh thế nào?

? Hình ảnh con thuyền đợc miêu tả qua những từ ngữ nào? hãng nh con tuấn mã, phăng, vợt trờng giang.

? ở đây tác giả còn dùng nghệ thuậ gì? so sánh? Vậy qua những từ ngũa trên cùng với nghệ thuật so sánh, hình ảnh con thuyền hiện lên nh thế nào?

? Qua hình ảnh con thuyền còn toát lên vẽ

đẹp gì của con ngời? Sự khoẻ khoắn của con ngời? Hình ảnh con thuyền còn đợc đặc tả qua những chi tiết nào?

? Tác giả dùng nghệ thuật gì để miêu tả con thuyÒn.

? Nghệ thuật có tác dụng nh thế nào? Cánh buồn căng gió trở nên lớn lao, thiêng liêng, thơ mộng.

? Cánh buồn no gió còn diễn tả điều gì về tâm hồn con ngời? Tâm hồn phóng khoáng rông mở? Qua đoạn này cảm xúc của tác giả nh thế nào?

? HS đọc khổ thơ thứ ba và cho biết nội dung chính của đoạn?

? Cảnh thuyền cá về bến đợc miêu tả qua những từ ngữ nào? em có nhận xét gì về cảnh đó?

? Hình ảnh ngời dân chài trở về đợc miêu tả

nh thế nào? dân chài: làn da ngăm rám nắng...nồng thở vị xa xăm.

? qua những hình ảnh đó, ngời dân chài hiện lên với vẽ đẹp nh thế nào?

? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Vừa chân thực vừa lãng mạn.

? Em có cảm nhận gì về hai câu thơ miêu tả

cánh con thuyền nằm im trên bến sau khi vật lộn với gió, sống trở về?

Con thuyền vô tri trở nên có hồn, nh một cơ

thể sống, nh một phần sự sống lu động ở làng chài, gắn bó mật thiết với cuộc sống làng chài.

? qua đây em cảm nhận đợc vẻ đẹp nào trong tâm hồn ngời viết? Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, gắn bó sâu nặng với quê hơng-

> lắng nghe đợc sự sống âm thầm trong những sự vật của quê hơng.

? Trong xa cách lòng tác giả luôn nhớ tới những điều gì nơi quê nhà?

Biển, cá bạc, cánh buồm, mùi biển

? Một cuộc sống nh thế nào đợc gợi lên từ

1/ Hình ảnh quê h ơng:

Trong kí ức của tác giả:

* Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá:

Thời gian: sớm mai hồng-> báo hiệu điều tốt đẹp.

Không gian: Cao rộng.

Hình ảnh: Con thuyền.

- Chiếc thuyền nhẹ hăng...

Nghệ thuật so sánh, những từ ngữ:

hăng, phăng lớt=> vẽ đẹp dũng mãnh của con thuyền ra khơi.

Cánh buồm giơng to...rớn thân trắng....gió.

So sánh=> con thuyền làng chài

đẹp, quý, là linh hồn sự sống của làng chài.

Phấn chấn tự hào.

* Cảnh thuyền cá về bến.

- náo nhiệt đầy ắp niềm vui và sự sèng.

Ngời dân chài: khoẻ mạnh, vạm vỡ, thấm đậm vị mặn.

ChiÕc thuyÒn im bÕn...chÊt muèi thÊm...thí vá.

Nghệ thuật: Nhân hoá.

2/. Nỗi nhớ quê h ơng:

các chi tiết đó? đẹp giàu, lu động, thanh b×nh.

? Em hiểu mùi nồng mặn là nh thế nào?

- Mùi riêng của làng biển vừa nồng hậu, vừa mặn mà, đằm thắm.

? Câu thơ cho thấy tình cảm gì của tác giả?

Ngoài ra còn gợi thêm điều gì?

? Qua bài thơ em hiểu gì về tấm lòng nhà thơ đối với quê hơng? Gắn bó thuỷ chung.

-> nhấn mạnh nỗi nhớ quê hơng lẫn đặc điểm của làng quê ( ám

ảnh mãnh liệt-> quê hơng là một nỗi niềm thơng nhớ sâu nặng

Hoạt động 4:IV/ - Tổng kết:

? Đọc bài thơ “ quê hơng “ của Tế Hanh em cảm nhận đợc gì về làng chài của tác giả?

Từ đó em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh?

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiệntình cảm quê hơng ở bài thơ?

IV. Đánh giá kết quả : - Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ?

Một phần của tài liệu Giáo án cơ bản ngữ văn 8 cả bộ ( hay) (Trang 146 - 150)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(257 trang)
w