Đọc - Tìm hiểu chi tiết

Một phần của tài liệu Giáo án cơ bản ngữ văn 8 cả bộ ( hay) (Trang 55 - 59)

Nhânvật 1.ĐônKihô tê 2. XanchôPanxa

Luyện tập:

GV đọc cho tham khảo về tấc giả, tác phẩm trong từ điển văn học.

4. Củng cố:

? Hai nhân vật này đợc đặt cạnh nhau gợi cho em những cảm xúc gì?

5. Hớng dẫn tự học:

- Đọc kĩ lại phần chú thích về tác giả và tác phẩm trong từ điển văn học.

- Soạn kĩ phần bài còn lại.

--- Ngày Soạn: 20/9/11 TiÕt 25

Văn bản: Đánh nhau với cối xay gió

(Trích: Đôn-ki-hô-tê của Xéc-van-tét)

A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.

B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức

- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê.

- Ý nghĩa của các cặp nhân vật bất hủ mà Xéc -van - tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.

2. Kỹ năng:

- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.

- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.

3. Thái độ:

- GD ý thức sống đúng đắn, có lý tởng sống cao đẹp phù hợp thực tế.

C. Chuẩn bị:

1/ GV: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.

D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

I. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Tóm tắt đoạn trích " Đánh nhau với cối xay gió" . 3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, cuộc chiến diễn ra nh thế nào? Kết quả ra sao?

Hôm nay chúng ta tìm hiểu.

Hoạt động 2

? Hãy lập bảng so sánh những tương phản giữa hai thầy trò.

? Để chứng tỏ con ng- ời hiệp sĩ, Đôn Ki-hô- tê đã có những lời nói, suy nghĩ và hành động nh thế nào?

? Em có suy nghĩ gì về những hành động?

Sự vật, hiện tượng

Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa Cối xay gió Khổng lồ xấu xa Cối xay gió Cánh quạt Cánh tay dài

ngẵng

Chỉ là cánh quạt Thất bại Vì pháp sư Phơ-

ren-xtôn

Vì đánh nhau với cối xay gió

Đau đớn Không rên la Mặc sức rên la Quan niệm

sống

Vì lý tưởng công bằng và tự do cho mọi người.

Thực dụng vì bản thân mình

Mục đích sống Xả thân vì lý tưởng đến cùng

Hưởng thụ cá nhân Bản tính Ưa phiêu lưu mạo Nhát gan, lười biếng

? Vì sao ĐônKi-hô-tê có suy nghĩ điên rồ nh vËy?

? Hãy phân tích điểm

đáng cời, đáng chê và

điểm tốt đẹp của 2 n.v này?

? Theo em tác dụng của nghệ thuật tương phản ấy như thế nào ?

? Bài học rút ra từ cặp thầy trò này?

hiểm

Sách vở Tôn sùng nhất nhất tuân theo

Không biết gì về sách vở

Suy nghĩ Viễn vông Thực tế

- Xây dựng cặp nhân vật theo lối tương phản. Sự tương phản ấy lại bổ trợ tính cách cho nhau (tính thực tế của giám mã – tính viễn vông của hiệp sĩ)

* Bài học: Làm người phải biết sống cú ước mơ, lý tưởng và can đảm thực hiện ước mơ lý tưởng.

- Phải yêu sách vở nhưng đừng quá mê muội để đến mức xa rời thực tế, viễn vông, điên rồ.

- Không quá thực dung, không nên ích kỷ.

Hoạt động 3

? Khái quát lại nội dung nghệ thuật bài học.

- Cho HS đọc ghi nhớ.

III/- Tổng kết – Ghi nhớ

- Nghệ thuật tương phản có tác dụng khắc họa tính cách hai nhân vật: Đôn Ki-hô-tê thật nực cười nhưng cơ bản có những phẩm chất đáng quý; Xan chô Pan-xa có những mặt tốt song cũng bộc lộ nhiều điểm đáng chê trách.

- Nd: SGK/80

4. Luyện tập củng cố :

- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Đôn- ki- hô- tê và Xan chô- pan- xa ? - Cần thấy rừ dụng ý của việc xõy dựng cặp nhõn vật tương phản này . 5. Hớng dẫn, dặn dò:

Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản và tóm tắt nội dung.

- Nắm nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản và rút ra bài cho bản thân.

Bài mới: Soạn : Chiếc lá cuối cùng theo hệ thống câu hỏi SGK.

---

Ngày Soạn:27/9/11 TiÕt 27

Tình thái từ

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu thế nào là tình thái từ.

- Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản.

- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức

- Khái niệm và các loại tình thái từ.

- Cách sử dụng tình thái từ.

2. Kỹ năng:

Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

C. Chuẩn bị:

1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài.

2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới

D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

1. ổn định:

2.KT Bài Cũ: Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ?

3. Bài mới:

Hoạt động 1- Giới thiệu bài:

ở một số trờng hợp, khi ta thêm vào câu trần thuật những tình thái từ thì nó trở thành câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc câu nghi vấn. Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu xem tình thái từ là gì? Công dụng của nó nh thế nào trong việc tạo câu trong mục đích nói.

Hoạt động 2: I/ - Chức năng của tình thái từ:

- HS chú ý quan sát từ in đậm ở (I)

? Trong các ví dụ đó, nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?

a). Bỏ từ “ à”: Không còn là câu nghi vấn b). Bỏ từ “ Đi “ Không còn là câu cầu khiÕn.

c). Bỏ từ “ Thay”: Không còn là câu cảm thán.

? Nh vậy mỗi từ in đậm trên là một yếu tố cấu tạo nên câu gì?

? ở ví dụ (d) từ “ ạ “ biểu thị sắc thái tình cảm gì con ngời?

? Nh vậy những từ in đậm đó gọi là tình thái từ?

? Em hãy cho biết tình thái từ là gì? nó gồm những loại nào?

1. VD:

a). Từ “ à”: Yếu tố tạo nên câu hỏi.

b). Từ “ Đi”: Yếu tố tạo nên câu cầu khiến.

c). Từ “ Thay”: Yếu tố tạo nên câu cảm thán.

2. Ghi nhí: SGK

Hoạt động 3: II/ - Sử dụng tình thái từ:

- HS đọc các câu ở mục (II) và cho biết những từ in đậm ( tình thái từ) đợc dùng trong hoàn cảnh giao tiếp khác nhau nh thế nào?1). à: hỏi, thân mật, bằng vai nhau.

2). ạ: hỏi, kính trọng.

3). NhÐ: CÇu khiÕn, th©n mËt.

4). ạ: Cầu khiến lễ phép.

? Vậy sử dụng tình tahí từ cần lu ý những gì?BT nhanh: Cho câu" Nam học bài". Hãy thêm tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên?

- HS đọc to rõ ghi nhớ

1. VD

2/. Ghi nhí: SGK

Hoạt động 4:(15') III/ - Luyện tập:

- HS đọc nội dung bài tập 1 và xác định từ nào là tình thái từ và từ nào không phải?

Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in

®Ëm?

? Xác định tình thái từ trong các câu sau?

- Anh ®i ®i!

Bài tập 1:

TTT: b, c, e, i Bài tập 2:

a). Chứ: Nghi vấn.

b). Chứ: Nhấn mạnh.

c) : Ph©n v©n.

d). Nhỉ: Thân mật.

e). NhÐ: Th©n mËt.

g). Vậy: Miễn cởng, không hài lòng.

h). Cơ mà: thuyết phục.

Bài tập ( Bổ sung).

Bài tập 1:

Bài tập 2:

- Chị đã nói thế ?

- Sao mà lắm nhỉ nhé cơ chứ?

? Cho một câu có thông tin sự kiện: Na học bài. Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái và ý nghĩa của câu trên?

IV. Luyện tập củng cố:

Nhắc lại chức năng của tình thái từ? Thử lấy 1 ví dụ về tình thái từ cầu khiến?

Một phần của tài liệu Giáo án cơ bản ngữ văn 8 cả bộ ( hay) (Trang 55 - 59)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(257 trang)
w