Qua truyện Ngời con gái Nam Xơng thấy đợc đức tính truyền thống và ssó phận oan trái của ngời phụ nự Việt Nam dới chế độ phong kiến. Những thành công về nghệ thuật, kể chuyện của tác giả.
Hiểu đợc tiếng việt có một hệ thống từ ngữ xng hô rất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm. Biết sử dụng từ ngữ xng hô một cách thích hợp trong giao tiếp.Nắm đợc cách dẫn trực tiếp, gián tiếp.
Nắm đợc các tình huống và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự.
TiÕt 16+ 17
Văn bản: Chuyện ngời con gái Nam Xơng ( NguyÔn D÷ )
1, Mục tiêu bài dạy : a. Về kiến thức:
Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn ngời phụ nữ
Việt Nam- qua nhân vật Vũ Nơng.
Cảm nhận đợc giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm.
b. VÒ kü n¨ng:
Rèn kỹ năng: Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác giả: Nghệ thuật xây dựng truyện, xây dựng nhân vật sự sáng tạo trong việc kết hợp yếu tố kỳ
ảo, tình tiết có thực, tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì.
- Đọc – hiểu và kể đợc truyện.
c. Về thái độ:
Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến 2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu b Chuẩn bị của HS : Học bài cũ. Soạn bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (5p) * Kiểm tra bài :
Câu hỏi: Qua bản tuyên bố...em nhận thức ntn về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này.
Đáp án: Bảo vệ quyền lợi chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng cấp bách có ý nghĩa toàn cầu. Bản tuyên bố...ngày 30 tháng 9/ 1990 đã khẳng định điều ấy và cam kết thực hiện những nhiệm vụ có tính chất toàn diện vì sự sống còn, phát triển của trẻ em vì tơng lai của nhân loại
* Đặt vấn đề vào bài mới: Truyện truyền kì là loại văn xuôi tự sự có nguồn gốc từ VHTQ thịnh hành từ đời Đờng, các nhà văn nớc ta về sau đã tiếp nhận thể loại này để viết những tác phẩm, phản ánh cuộc sống của con ngời đất nớc mình.
b, Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
25’
?
?
?
?
?
15’?
Trình bầy những hiểu biết của em về tác gi?
(Đó là cách phản kháng của ngời tri thức tâm huyết đơng thêi)
Qua văn bản em hiểu nh thế nào về tác phẩm truyền kỳ mạn lôc?
Cho biết vị trí của văn bản?
(truyện có nguồn gốc từ một truyện dân gian trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam)
Giáo viên đọc-học sinh đọc- giáo viên nhận xét.
Câu truyện xoay quanh nhân vật chính nào? Hãy kể tóm tắt truyện?
Xoay quanh nh©n vËt chÝnh Vò Nơng:
+ TRớc khi lấy chồng.
+ Mới lấy chồng.
+ Chồng đi lính.
+ Chồng trở về.
+ Bị nghi oan.
+ KÕt thóc.
Tìm bố cục của văn bản cho biết nội dung chính của từng phÇn.
Chú ý đoạn 1:
Nhân vật Vũ Nơng đợc giới
I, Đọc và tìm hiểu chung 1, Tác giả tác phẩm
- Sống ở thế kỉ XVI là ngời học rông tài cao.-> Sau khi đỗ hơng cống ông làm quan 1 năm rồi cáo quan về ở ẩn ở một vùng núi Thanh Hoá.
+ Truyền kì mạn lục: Tập sách gồm 20 truyện ghi lại những truyện lạ lùng kì quái.
- Truyền kì: Là những truyện thần kì với yếu tố tiên phật, ma quủi vốn đợc lu truyền rộng rãi trong dân gian.
Chuyện ngời con gái Nam Xơng là thứ 16 trong 20 truyện của tác giả.
2, Đọc, tắm tắt
- Chú ý phân biệt lời kể với lời đối thoại của các nhân vật.
- Vũ Nơng
-> Tóm tắt: Vũ Nơng là ngời con gái thuỳ mị nết na, lấy chồng là chàng Trơng nhà giàu ít học tính ĐNTS phải đi lính Vũ N-
ơng một tay quán xuyến việc nhà, sinh con chăm sóc mệ chồng, mai táng mẹ chồng, một lòng chung thuỷ chờ chồng
Khi trở về nghe câu nói của con nghi ngờ vợ, Vũ Nơng bị oan nhng không thể minh oan đã tự tử ở bến Hoàng Giang- đợc Linh Phi cứu giúp.
- ở dới thuỷ cung Vũ Nơng gặp Phan Lang ngời cùng làng Phan Lang đợc Linh Phi giúp trở về trần gian Vũ Nơng gửi chiếc thoa vàng nhắn chồng giải oan cho mình.
Vũ Nơng đợc giải oan nhng không trở về tràn gian.
3, Bè côc.
3 phÇn
+ Đầu -> cha mẹ đẻ mình. Cuộc hôn nhân giữa TS- VN sự xa cách vì chiến tranh phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa cách.
+ Đoạn 2: Qua năm sau...qua rồi. Nỗi oan khuất của Vũ Nơng. Cái chết bi thảm của nàng.
Đoạn còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nơng trong động Linh Phi. Vũ Nơng
đợc giải oan.
II, Ph©n tÝch.
1, Nhân vật Vũ N ơng.
+ Ngời con gái...Nam Xơng...tính thuỳ mị nết na...t dung tốt đẹp.
?
?
?
?
?
?
?
? G
20’?
?
?
?
?
?
thiệu ntn?
Qua cách giới thiệu trên em thấy Vũ Nơng là ngời ntn?
Khi mới lấy chồng nàng c sử với chồng ntn?
Em nhận xét gì cách c sử đó của Vũ Nơng?
Trong buổi chia tay với chồng nàng đã có cử chỉ lời nói nào?
Qua lời dặn dò đó ta hiểu thên tính cách và nguyện ớc của nàng ntn?
Trong hơn 1 năm xa chồng nàng sống nh thế nào?
Nàng c sử với mẹ chồng ntn?
Đọc lời cuối cùng của mẹ chồng nói với Vũ Nơng?
Lời trăng trối của bà giúp
tâm hồn dịu dàng sâu sắc chân thật luôn mong mỏi một hạnh phúc trọn vẹn, một con ngời nh thế đáng lẽ ra phải đợc hởng hạnh phúc trọn vẹn vậy mà...
TiÕt 2:
Khi Trơng Sinh trở về điều gì
khiến anh ta nghi ngờ vợ?
Lời nói ngây thơ của Đản đã
tác động ntn đến TS?
Tại sao câu nói của trẻ lại gây nghi ngờ sâu sắc nh vậy?
Từ đó em có suy nghĩ gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả?
Tin lời con trẻ mối nghi ngờ ngày càng sâu. Trơng Sinh đã
sử sự ntn?
Hậu quả ra sao?
Chi tiết nào mở ra khả năng tránh đợc thảm kịch?
Khi bị oan nh thế Vũ Nơng đã
làm gì?
* Là ngời phụ nữ đẹp ngời, đẹp nết, xinh
đẹp nết na.
+ Giữ gìn khuôn phép...không thất hoà
* C sử với chồng đúng mực nhờng nhịn, hiÒn thôc.
+ Rót rợu...chàng đi...thiếp chẳng dám mong...chốn phong hầu...về...bình yên.
-> Lời dặn dò đậm đà tình nghĩa của ngời vợ hiền khi chồng phải đi xa.
Không mong vinh hiển áo gấm phong hầu chỉ mong chồng đợc bình an trở về.
Thông cảm với gian nan nguy hiểm mà chồng phải chịu đựng, khắc khoải nhớ nhung
* Đằm thắm thiết tha
- Buồn nhớ chồng- thấm thía nỗi cô đơn + Thuốc thang khi ốm- lấy lời ngọt ngào khuyên lơn...thơng xít ma chay nh mẹ đẻ - Là ngời phụ nữ hiền thục lo toan tình ngời vẹn cả đôi bên- Bà nhìn thấy hiểu đợc công lao và đức độ của con dâu. Chỉ tiếc mong - ớc của bà không thấy chàng TS trở về.
* Là ngời vợ thuỷ chung yêu chồng tha thiết, ngời vợ đảm đang- nàng dâu hiếu thảo.
2, Nỗi oan khuất của Vũ N ơng
- Trơng Sinh thăm mộ mẹ cùng đứa con nhỏ. “ Ô hay...ông...cha có ngời đàn ông dêm nào cũng đến...”
-> Nghi ngờ lòng chung thuỷ của vợ câu phản ánh đúng ý nghĩ ngây thơ của trẻ em
“ Đi hỏi già về hỏi trẻ” Giống nh một câu
đố giấu đi lời giải-> ngời cha nghi ngờ.
-> Tài kể chuyện khéo thắt nút, mở nút khiến câu chuyện đột ngột căng thẳng ><
xuất hiện Trơng Sinh vốn tính hay ghen + Lời kể của bé Đản rất thất nên không đủ bình tĩnh để phán đoán phân tích.
- Bỏ ngoài tai lời phân trần của vợ không tin cả những nhân chứng bênh vực cho nàng, cũng nhất quyết không nói ra duyên cớ để cho vợ mình có cơ hội minh oan. Tr-
ơng Sinh la um lên mắng nhiếc vợ mình
đuổi đi.
Vũ Nơng tự vẫn.
- Giấu không kể lời con nói.
Phân trần chồng hiểu rõ nỗi oan Vũ Nơng
?
?
?
?
? G
15’?
?
?
?
?
?
Trong những lời nói của Vũ N-
ơng lời nào bày tỏ tình cảm gắn bó vợ chồng, lời nào đau nhất, gợi thơng cảm nhất cho ngời
đọc?( Kể cả nỗi đau khổ chờ chồng
đến thành hoá đá trớc đây cũng không còn có thể làm lại đợc nữa)Qua những lời nói đó em cảm nhận đợc điều đáng quí nào trong tâm hồn ngời phụ nữ
phải chịu oan trái?
Cuối cùng Vũ Nơng chọn cái chết. Lời than của Vũ Nơng có ý nghĩa gì?
Theo em cái chết của Vũ Nơng nãi víi ta ®iÒu g×?
( Đây là hành động quyết kiệt cuối cùng để bảo toàn danh dự có nỗi tuyệt vọng đắng cay nh- ng cũng có sự chỉ đạo của lí trí) Lời tố cáo thói ghen tuông ích kỉ sự hồ đồ, vũ phu, luật lệ phong kiến hà khắc, ngời đàn
ông đa nghi...
Hãy tóm tắt phần truyện kể về việc Vũ Nơng đợc giải oan?
Cách kể chuyện có gì khác th- ờng?Tuy vậy truyện vẫn có yếu tố sự kiện chi tiết có thực em có nhất trí không?
Việc đan xen yếu tố này có tác dông g×?
Đoạn cuối truyện nhân vật Vũ Nơng đợc miêu tả ntn? Nàng
đã nói những lời nào?
ý nghĩa của những yếu tố kì ảo
đó?( Ngời tốt dù có trải qua bao oan khuất, cuối cùng đợc minh oan)
Cuối cùng Vũ Nơng có trở về nhân gian không? Vì sao ? Hình ảnh nàng khi trở về trong
nói đến thân phận mình, tình nghĩa vợ chồng khẳng định tấm lòng chung thuỷ trong trắng cầu xin đừng nghi oan hết lòng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia đình
đang có nguy cơ tan vỡ.
Thiếp sở dĩ...
Đau đớn thất vọng khi không hiểu sao bị
đối sử bất công, không có quyền đợc tự bảo vệ hạnh phúc gia đình, niềm khao khát của cả đời nàng đã tan vỡ. Tình yêu không còn.
* Dẫn đến cái chết vô lí bi thảm đáng th-
ơng tâm hồn nhiều khát vọng hạnh phúc sâu sắc chân thật dễ tổn thợng..
-> Lêi than nh mét lêi nguyÒn xin thÇn sông chứng giám nỗi oan khuất và tiết sạch giá trong của nàng.
- Khẳng định nhân cách trong sạch ngay thẳng cao thợng.
- Số phận của ngời phụ nữ trọng xã hội phong kiến trơ trọi cô độc bị đầy đoạ không có hạnh phúc.
* Là ngời phụ nữ bất hạnh là nạn nhân thê thảm của chế độ phong kiến phụ quyÒn.
- Bầy tỏ niềm thơng cảm của tác giả đối với số phận oan nghiệt của ngời phụ nữ.
- Phê phán thói ghen tuông mù quáng, ngợi ca ngời phụ nữ tiết hạnh.
3, Vũ n ơng đ ợc giải oan.
- Phan Lang nằm mộng...lạc vào động rùa...gặp Vũ Nơng...hình ảnh Vũ Nơng ngồi kiệu hoa.
-> Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo.
- Yếu tố thực về địa danh thời điểm lịch sử nhân vật lịch sử (bến đò Hoàng Giang, Trần Thiên Bình, ải Chi Lăng. Sự kiện lịch sử quân Minh xâm lợc nớc ta.
-> Làm cho thế giới kỳ ảo lung linh mơ hồ trở nên gần với cuộc sống thực làm tăng độ tin cËy.
- Ngồi kiệu hoa.
- Tôi bị chông ruồng rẫy...nhà nói hộ.
* Hoàn thiện thêm nét đẹp vốn có của Vũ Nơng là ngời bao dung, vị tha.
-> Dù ở thế giới khác vẫn nặng tình với cuộc đời quan tâm đến trồng con khao khát
đợc phục hồi danh dự. Tạo nên kết thúc có hậu cho câu chuyện.
* Ước mơ ngàn đời của nhân dân về sự
?
?
?
5’?
?
?
ảo mộng đợc miêu tả ntn?
Việc nàng không trở về sống với chồng con mà quay lại thuỷ cung có ý nghĩa gì?
Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện?
Giá trị của nội dung?
Qua truyện em thấy tác giả bày tỏ thái độ gì ?
công bằng trong cuộc đời.
-> Không. Vì thực tế khi con ngời đã mất thì không thể sống trở lại đợc mà chỉ là aỏ méng...
Vũ Nơng trở lại dơng thế rực rỡ uy nghi nhng chỉ thấp thoáng giữa dòng sông lúc ẩn lúc hiện với lời tạ từ ngậm ngùi. Tất cả
chỉ ảo ảnh là một phút an ủi cho ngời bạc phân. Hạnh phúc không thể làm lại đợc nữa. Trơng sinh phải trả giá cho hạnh phúc phũ phàng của mình. Tính bi kịch của chuyện vẫn tiềm ẩn ngay trong lung linh kỳ
ảo.-> Khẳng định niềm thơng cảm của tác giả
với số phận bi thảm của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.
III, Tổng kết ghi nhớ.
- Kết cấu độc đáo sáng tạo, diễn biến tâm lý nhân vật đợc khắc hoạ dõ nét. Xây dựng tình huống chuyện đặc sắc. Sử dụng yếu tố kỷ ảo hoang đờng.
Qua câu chuyện kể về cuộc đời và cái chết thơng tâm của Vũ Nơng đac thẻ hiện niềm cảm thơng đối với số phận oan nghiệt của ngơi phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến. Đồng thời khẳng định vẻ đẹp tinh thân của họ.
IV, Luyện tập
- Bầy tỏ niềm thơng cảm của tác giả đối với số phận oan nghiệt của ngời phụ nữ.
- Phê phán thói ghen tuông mù quáng, ngợi ca ngời phụ nữ tiết hạnh.
c. Củng cố, luyện tập: ( 3p)
- Qua câu chuyện kể về cuộc đời và cái chết thơng tâm của Vũ Nơng đợc thể hiện niềm cảm thơng đối với số phận oan nghiệt của ngơi phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến. Đồng thời khẳng định vẻ đẹp tinh thân của họ.
- Đọc lại một đoạn em thích và cho biết vì sao ? d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà: (1p)
- Học bài theo phần phân tích trên lớp. Nắm đợc nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện.
- Soạn bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Yêu cầu trả lời câu hỏi trong sgk, tóm tắt đợc nội dung đoạn trích.
Ngày soạn: 11.9.2011 Ngày giảng: 14.9.2011 Lớp 9C TiÕt 18
Xng hô trong hội thoại
1, Mục tiêu bài dạy : a. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đợc sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xng hô trong tiếng Việt.
b. VÒ kü n¨ng:
Rèn kỹ năng sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô trong giao tiếp.
Thấy đợc mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô trong văn bản.
c. Về thái độ:
Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống giao tiÕp.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu b Chuẩn bị của HS : Học bài cũ. Làm bài tập
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (4p) * Kiểm tra bài:
Câu hỏi: Việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những phơng châm nào?
Đáp án: Ngời nói vô ý vụng về thiếu văn hoá giao tiếp.
Ngời nói phải u tiên cho một phơng châm hội thoại hoặc một yêu cầu khách quan.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p) Sự phong phú tinh tế và giàu hình ảnh giầu sắc thái biểu cảm của hệ thống các phơng tiện xng hô là một đặc điểm nổi bật của KT xng hô và kỹ năng sử dụng những phơng tiện xng hô là phần rất quan trọng
để giúp các em hiểu. Hôm nay....
b, Dạy nội dung bài mới:
24’
?
? G
?
?
?
?
?
Hoạt động của thầy
Trong cuộc sống chúng ta thơng gặp những từ ngữ xng hô nào?
Xng hô với bạn bè ngời lớn tuổi, ngời ít tuổi hơn?
(Có cả những danh từ chỉ ngời những danh từ chỉ quan hệ họ hàng dùng để xng hô nhiều sắc thái khác.
Em cã nhËn xÐt g× vÒ tõ ng÷ xng hô trong hội thoại?
Em thử nhớ xem trong giao tiếp
đã bao giờ gặp tinh huống không biết xng hô nh thế nào cha?
Em đã học tiếng anh từ để xng (Tự chỉ mình) để hỏi ngời nghe sử dụng nh thế nào?
So sánh tiếng việt Tiếng – anh từ xng hô ngôn ngữ nào tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm hơn?
Đọc đoạn trích sách giáo khoa.
Xác định các từ ngữ xng hô trong 2 đoạn trích trên?
Hoạt động của trò
I/ Từ ngữ x ng hô và sử dụng từ ngữ x ng hô.
Tôi, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ -> ở ngôi thứ nhất.
Ngôi thứ 2 : Mày, mi, chúng mày Ngôi thứ 3 : Nó, hắn, chúng nó.
Ngôi thứ 3 : Anh chú bác, cô gì mợ, ông cháu em con...-> có thể xuồng xã có thể thân mật có thể sang trọng.
* Tiếng việt có một hệ thống xng hô
phong phó
xng hô với bố mẹ và thầy cô giáo ở tr- ờng mình, trớc mặt các bạn trong giờ chơi giờ học xng hô với em họ cháu họ
đã nhiều tuổi.
* Tinh tÕ I (ai)- số đơn
We ( Guy) – số phức You (u) số đơn và số phức I lo ve you (ai líp u) -> Tiếng việt
* giàu sắc thái biểu cảm
* Đoạn trích:
a, Dế Choắt nói với Dế Mèn: anh – em