Bài 8 Kết quả cần đạt
3. Tiến trình bài dạy
a, Kiểm tra bài cũ (5p)
* Kiểm tra bài : Câu hỏi: ý nào nói đúng nhất bản chất của con ngời Vân Tiên trong lời nói và thái độ của chàng với Kiều Nguyệt Nga.
A, Chính trực hào hiệp C, Từ tâm nhân hậu B, Trọng nghĩa khinh tài D, Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: Cả A, B, C đều đúng vì thấy hai cô gái cha hết hãi hùng chàng an ủi ân cần hỏi han khi nghe họ muốn lạy tạ ơn Lục Vân Tiên vội gạt đi có phần câu lệ của lễ giáo phong kiến không muốn nhận từ chối lời mời của Nguyệt Nga.
* Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong chơng trình Ngữ văn lớp 9 các em đã đợc học một số tác phẩm truyện trung đại. Để hệ thống lại và ghi nhớ các kiến thức về tác phẩm truyện trung
đại, hôm nay cô cùng các em ôn tập lại các tác phẩm đó...
b.Dạy nội dung bài mới:
?
?
?
?
?
? gv
?
?
( Kẻ tội phạm, nhờ gian ngoan sảo quyệt đã phủi sạch tay, không mảy may cắn rứt lơng tâm)
Vì sao Trịnh Hâm lại hãm hại Vân Tiên?
Khi Vân Tiên Tử trực đến trờng thi gặp Trịnh Hâm Bùi Kiệm họ kết bạn với nhau cùng vào quán rợu xớng họa thơ phú thấy Vân Tiên tài cao Trịnh Hâm ghen ghét đố kị đã biến hắn trở thành một kẻ độc ác nhẫn tâm ngay cả khi Vân Tiên đã không còn có thể đe doạ đến bớc đờng công danh của hắn.
Có ý kiến cho rằng hành động của hắn không chỉ bất nhân mà còn bội nghĩa. ý kiến em thế nào?
(và hắn cũng đã từng hứa hẹn “ Ng- ời lành lỡ bỏ ngời đau sao đành”)
Qua ph©n tÝch em cã nhËn xÐt g× vÒ hành động đó?
(Chỉ 8 dòng thơ để kể về 1 tội ác tày trời, đã lọt tả tâm địa của một kẻ bất nghĩa , bất nhân)
Qua hình tợng nhân vật Trịnh Hâm.
NguyÔn §×nh ChiÓu muèn nãi ®iÒu g× vÒ cuéc sèng con ngêi?
Theo dõi đoạn tiếp theo em thấy
®iÒu g×- chuyÓn sang phÇn2....
Khi bị xô xuống nớc Vân Tiên đợc ai cứu giúp?
Hãy tìm những chi tiết kể về việc
ông chài cứu giúp Lục Vân Tiên?
Cách sử dụng từ ngữ có gì đáng chú ý?
Em hãy phân tích việc làm của ông ng để thấy đợc tấm lòng của ông?
(Ông ng và cả gia đình đã coi trọng
hắn từng trà rợu, làm thơ với nhau lại n vầy lửa..
Ông hơ bụng...mụ hơ mặt mày.
-> Câu thơ mộc mạc không đẽo gọt trau chuốt chỉ kể lại sự việc một cách tự nhiên nh nó đã xảy ra gợi tả mối chân tình của gia đình ông Ng đối với ngời bị nạn.
- Cả nhà dờng nh nhốn nháo hối hả lo chạy chữa cho để cứu sống Vân Tiên bằng mọi cách dân dã chẳng thầy thợ thuốc thang gì mà rất mực ân cần chu
đáo. Đó là tình ngời tự nhiên hông hậu vô t nhất cảm động nhất.
* Tình cảm tự nhiên, tình cảm th-
ơng xót rất mực ân cần chu đáo.
-> Yêu quí bênh vực con ngời nghĩa hiệp nh Vân Tiên.
- Tin vào nhân nghĩa của những ngời lao động bình thờng nh gia đình ông chài
...Ngơi ở cùng ta
Hôm mai hẩm hút với già cho vui.
-> Lời của ngời nghèo mộc mạc chân thật ông sẵn sàng cu mang chàng dù chỉ là chia sẻ cuộc sống đói nghèo rau tơng nhng đầm ấm tình ngời.
....lòng lão chẳng mơ
Dốc lòng nhân nghĩa há ngời tả ơn.
Vân tiên sau khi cứu Nguyệt Nga “Làm ơn há dễ trông ngời trả ơn”
* Là ngời lơng thiện có tấm lòng bao dung, nhân ái hào hiệp thấy việc nghĩa thì làm không tính toán hơn thiệt , không chờ đợi báo đáp.
Rày roi mai vinh vui bầy
Ngày kia hứng gió đêm này chơi trăng ...Thong thả làm ăn
...C©u dÇm Nghêu ngao...
Thung dung
-> Có cảnh thanh cao phóng khoáng:
roi, vịnh, gió trăng, thuyền. COn ngời hoà trong cảnh ấy tự do phóng khoáng miệt mài trài lới hứng giío chơi trăng nghêu ngao...
-> Lời nói của ông Ng về cuộc sống của mình cũng chính là tiếng lòng của Nguyễn Đình Chiểu những khát vọng
?
?
??
?
?
?
?
?
?
?
?
?
tính mạng của con ngời sẵn lòng cứu giúp khi hoạn nạn)
Qua việc làm đó em cảm nhận đợc gì về tình cảm của gia đình ông ng?
Khi để Vân Tiên đợc Giao Long và
ông trài cứu giúp tác giả thể hiện tình cảm nh thế noà đối với ngời nghĩa hiệp và ngời lao động bình th- ờng?Không chỉ đợc cứu giúp, Vân Tiên còn đợc cu mang. Theo dõi phần văn bản tiếp theo cho biết ai là ngời có ý định cu mang Vân Tiên?
Em có suy nghĩ gì về lời nói này?
Vân Tiên tỏ ý e ngại, ng ông đã nói lời nào với chàng?
Câu nói đó giống với câu nói của nhân vật nào trong chuyện?
Từ lời nói đó em cảm nhận đợc điều tốt đẹp nào ở con ngời này?
(Hoàn toàn đối lập với tính ích kỷ nhỏ nhen đến đoọc ác của Trịnh H©m)
Để giữ Vân Tiên ở lại ông đã gợi lên cảnh vui thú của cuộc sống chài lới, cuộc sống đó đợc miêu tả nh thế nào?
Bức tranh lao động đợc trình bày bằng những nét nào? Em hãy phân tÝch.
Đoạn thơ đã nói lên thai độ tình cảm của tác giả với nhân dân lao động nh thế nào?
(Cuộc sống ấy trở nên thơ mộng hơn nhng cốt nõi của nó thì vẫn trung thùc)
ấn tợng của em về cuộc sống đó?
(Cuộc sống ngoài vòng danh lợi ô trọc cuộc sống tự do phóng khoáng giữa đất trời cao rộng hoà nhập bầu bạn với thiên nhiên thảnh thơi giữa sông nớc tranh gió)
về một cuộc sống tốt đẹp về một lối sống đáng mơ ớc đối với con ngơi.
Cảm xúc chủ quan cuả nhà thơ làm cho cuộc sống của ngời dân chài bình thờng trên sông nớc có vẻ thi vị hoá.
* Cuộc sống trong sạch tự do giữa thiên nhiên lạc quan ung dung thanh thản.
-> Con ngời đầy ắp niềm vui bởi con ngời lao động tự do làm chủ mình có thể ứng phó với mọi tình thế., cuộc sống hoàn toàn xa lạ với những toan tính nhỏ nhen ích kỉ mu danh chục lợi sẵn sàng trà đạp lên cả đạo đức nhân nghĩa.
III, Tổng kết ghi nhớ.
- Đoạn thơ giàu cảm xúc khoáng đạt ngôn ngữ bình dị dân dã.
- Sự đối lập thiện ác- nhân cách cao cả
toan tÝnh thÊp hÌn.
IV, Luyện tập
- Đoạn cuộc sống Ng: ý tứ phóng khoáng sâu xa lời lẽ thanh thoát uyển chuyÓn....
?
?
?
?
?
?
?
Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của
đoạn trích?
Nội dung đoạn trích.
Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ nào mà em cho là hay
c. Củng cố, luyện tập: ( 1p)
Đoạn thơ giàu cảm xúc khoáng đạt ngôn ngữ bình dị dân dã.
Sự đối lập thiện ác- nhân cách cao cả toan tính thấp hèn.
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà: (1p) - Học thuộc và phân tích bài thơ.
- Soạn bài: Đồng chí.
Ngày soạn: .10.2010 Ngày giảng .10.2010. Lớp 9 A,B TiÕt 42 :
Chơng trình địa phơng phần văn
1, Mục tiêu bài dạy : a. Về kiến thức:
Giúp học sinh bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm vững đợc những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phơng mình.
b. VÒ kü n¨ng:
Rèn kỹ năng bớc đầu biết cách su tầm tìm hiểu về tác giả tác phẩm văn học
địa phơng.
c. Về thái độ:
Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phơng.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Đọc nghiên cứu soạn bài.Tìm hiểu su tầm tác giả
b Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, tìm hiểu su tầm tác giả, tác phẩm.
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (3p) * Kiểm tra bài :
Câu hỏi: Qua đoạn trích em cảm nhận đợc gì tấm lòng nhân đức của ông chài? Qua đó nói lên thái độ tình cảm của ấtc giả đối với nhân dân lao động ntn?
Đáp án: Chăm sóc Vân Tiên ân cần chu đáo Bao dung nhân ái, hào hiệp
Cuộc sống phóng khoáng trong sạch ngoài vòng danh lợi thảnh thơi giữa sông nớc gió trăng. Vì thế đầy niềm vui bởi con ngời lao động tự do, tự làm chủ mình có thể ứng phó với mọi tình thế.
* Đặt vấn đề vào bài mới: Để bổ sung vốn hiểu biết của em về văn học địa phơng, giúp các em tìm hiểu một số tác phẩm tiêu biểu ở địa phơng mình. Bài học hôm nay....
b, Dạy nội dung bài mới:
GV yêu cầu HS tập thể theo tổ các bản thống kê về tác giả, tác phẩm văn học ở địa phơng mà các em đã làm, các sáng tác mà HS đã su tầm chọn lựa đợc.
- Từng tổ tiến hành bổ xung vào một bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học địa phơng mà các bạn trong tổ mình đã thống kê đợc và những tác phẩm đã su tầm đợc
- Các tổ lần lợt cử một đại diện đọc trớc lớp bảng thống kê cảu tổ mình và danh sách các tác phẩm đã su tầm đợc
- Giáo viên dựa vào bảng thống kê đó và t liệu cảu mình để hình thành một bảng thống kê đầy đủ.
STT Họ và tên Bút danh Năm
sinh, mÊt
Tác phẩm chính
1 §inh V¨n ¢n 1931 TiÕng khÌn tiÔn ®a
2 Cầm Biên 1920 Hạn khuống- ánh hồng
Điện Biên
3 SA Viết Sọi Sa Pong
Ba
Trong lặng lẽ phiêng côn
4 Lò Văn Cậy 1928 Nghịa ải sáng- êm soi gơng
5 Lò Văn E 1933 Luống tả luống- Hai lỡi
6 Hồng Lan liềmQuê tôi Hát Lót xa nay
7 Đỗ Xuân Đài Chùm thơ thảo nguyên
8 Lò Xuân Thơng Cây ban trên nơng
9 Hoàng Nó Xanh Hơng khau cả
10 Phí Văn KHâm Chất độc màu da cam
11 Lò Văn Sôm Nghĩ về Đảng
12 Hà Thu Phố núi tình yêu
13 Vũ Hoàng Linh Tiểu đoàn quân Sơn La
Các tổ chọn một bạn đọc bài viết giới thiệu cảm nghĩ về một tác phẩm viết về địa phơng hoặc đọc một sáng tác của mình.
Sau khi học sinh trình bày GV giới thiệu t liệu cảu mình.
Thành phố bình minh Thành phố của tôi Giữa bạt ngàn mây núi Ngút ngàn xanh xa
Những dòng sông cuộn chảy Sông Đà sông Mã băng băng
Những dòng sông hợi niềm thơng nhớ Vạn xóm làng trù phú ven sông
Nơi hội tụ của nhng ngơi con đi mở đất Thành phố binh minh
Cao nguyên lộng gió Trăn trở cao nguyên
c. Củng cố, luyện tập: ( 1p)
Mỗi địa phơng đều có những nhà văn, nhà thơ, song có khi chúng ta lại không để ý hay không biết. Vì vậy chúng ta cầnchú ý và su tầm để bổ sung vốn kiến thức cho bản thân…
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà: (1p)
- Tìm hiểu thêm tác giả tác phẩm ở địa phơng.
- Tham khao tạp trí Văn nghệ Sơn La - Soạn bài: Đồng chí.
Ngày soạn: /10/2010 Ngày giảng: /10/2010 Lớp 9 A,B TiÕt 43:
Tổng kết từ vựng
1, Mục tiêu bài dạy : a. Về kiến thức:
Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghiã của từ, từ nhiều nghĩa và hiện t- ợng chuyển nghĩa cảu từ.)
b. VÒ kü n¨ng:
Rèn kỹ năng làm bài tập để nhận diện và vận dụng khái niệm hiện tợng đã
học sử dụng nói viết hợp lí.
c. Về thái độ:
Có ý thức gìn giữ và sử dụng tốt vốn từ vựng.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Đọc nghiên cứu soạn bài.
b Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, Đọc bài theo nội dung yêu cầu 3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (3p) * Kiểm tra bài tập :
* Đặt vấn đề vào bài mới: Trong tiết học hôm nay cô trò ta sẽ tiến hành tổng kết từ vựng để giúp các em hệ thống nhớ lại kiến thức đã học. Đồng thời biết sử dụng kiến thức đó trong giao tiếp. Đặc biệt trong tiếp nhận và phân tích văn bản.b, Dạy nội dung bài mới:
10’?
?
?
?
10’?
Thế nào là từ đơn từ phức? Cho VD?
Phân biệt loại từ phức? (Có mấy loại? mỗi loại cho ví dụ)
Gồm: + Từ láy (Hoà phối â, t) + Từ ghép (ghép lại)
Trong những từ sau đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
(Những từ ghép nói trên có các yếu tố cấu tạo giống nhau 1 phần về vỏ ngữ âm nhng chúng đợc coi là từ ghép vì)
Trong các từ láy sau từ nào có sự giảm nghĩa từ nào có sự tăng nghĩa so với nghĩa của yếu tố gốc?
Thế nào là thành ngữ?
(Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen cảu các từ tạo nên nó thờng thông qua một số phép chuyển nghĩa nh ẩn
I, Từ đơn và từ phức.
1, Từ đơn: Từ chỉ gồm một tiếng: nhà, câyTừ phức: Tì hai hoặc nhiều tiếng:
Quần áo, câu lạc bộ, XHCN.
+Từ láy: Gồm những từ phức coa quan hệ láy âm giữa các tiếng: nho nhỏ và xào xạc.
+Từ ghép: Gồm nhiều từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tơi tốt, bèo bọt, cỏ cây, đa đón, nhờng nhịn, rơi rụng, mong muốn.
+Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lánh.
-> Giữa các yếu tố có mối quan hệ ngữ nghĩa với nhau. Sự giống nhau về ngữ âm ở đây có tính chất ngẫu nhiên.
2, - Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: “ trăng trắng”. đềm đẹp, nho nhỏ,lành lạnh, xôm xốp.
- Tăng nghĩa: Sạch sành sanh, nhấp nhôII, Thành ngữ
1, Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố
định biểu thị một ỹ nghĩa hoàn chỉnh (khái niệm)
VD: Mẹ tròn con vuông Già kén kẹn hom Mèo mả gà đồng
?
?
?
10’?
?
?
10’?
dụ so sánh)
Trong những tổ hợp từ sau đây tổ hợp từ nào là thành ngữ ? Tổ hợp từ nào là tục ngữ? Và giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ tục ngữ
đó?
Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ
động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật?
Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chơng?
Thế nào là nghĩa của từ?
Chọn cách đúng trong những cách hiÓu sau.
Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
-> Để giải thích cho một từ chỉ đặc
điểm tính chất. Độ lợng- tính từ)
Trình bày khái niệm về từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ?
( Còn nghĩa chuyển là nghĩa đợc hình thành trên cơ sở của nghĩa gèc)
Vắt cổ chày ra mỡ
2,a, Tục ngữ: Hoàn cảnh môi trờng xã
hội có ảnh hởng quan trọng đến tính cách đạo đức con ngời.
B, Thành ngữ Làm việc không đến nơi
đến chốn bỏ dở thiếu trách nhiệm.
c, Tục ngữ: Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên với mèo thì phảI
đậy lại.
d, Thành ngữ: Tham lam đợc cá này muốn cái khác hơn.
e. Thành ngữ: Sự thông cảm thơng xót giả dối nhằm đánh lừa ngời khác.
3. VD: Chó cắn áo rách: Đã khốn khổ lại còn gặp thêm tai hoạ.
+ Anh ấy vừa bị mất trộm nay lại bị cháy nhà đúng là chó cắn áo rách.
+ Mèo mù vớ cá rán: một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đem lại.
Ngời nách thớc kẻ tay dao Đầu trâu mặt ngụa ào ào nh sôi (NguyÔn Du) Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nớc non (Hồ Xuân Hơng) III, Nghĩa của từ.
1. Nghĩa của từ là nội dung sự vật tính chất hoạt động quan hệ mà từ biểu thị.
2. Chọn cách a vì b cha hợp lý. C có sự nhầm lẫn giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển d sai vì nghĩa của từ mẹ và nghĩa của từ bà có phần nghĩa chung là ngời phụ nữ.
3. Cách giới thiệu b là đúng. Cách giới thiệu a vi phạm 1 nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giới thiệu nghĩa của từ vì đã dùng cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính rộng lợng dễ thông cảm với ngời có sai lầm và đẽ tha thứ-cụm danh từ).
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện t - ợng chuyển nghĩa của từ.
1, Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Từ 1 nghĩa: xe đạp, ô tô, cá rô.
Từ nhiều nghĩa: chân, mùa xuân.
-Nghĩa chuyển: là hình thức thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa trong đó từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở
đẻ hình thành các nghĩa khác.
2, Theo nghĩa chuyển tuy nhiên không thể coi đây là hiện tợng chuyển nghĩa
? Trong hai câu thơ từ “hoa” trong thềm hoa, lệ hoa”đợc dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời nó cha làm thay đổi nghĩa của từ cha thể đa vào từ điển.
c. Củng cố, luyện tập: ( 1p)
Chúng ta có một vốn từ vựng khá phong phú. Chúng ta phải biết gìn giữ,
đồng thời biết sử dụng kiến thức đó trong giao tiếp. Đặc biệt trong tiếp nhận và phân tích văn bản...
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà: (1p)
- Ôn tập lại tất cả nội dung các kiến thức từ vựng - Đọc trớc bài tổng kết từ vựng (tiếp theo)
____________________________________________
Ngày soạn: / 10/2010 Ngày giảng: /10/2010 Lớp 9A,B TiÕt 44:
Tổng kết về từ vựng ( tiếp)
1, Mục tiêu bài dạy : a. Về kiến thức:
Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghiã của từ, từ nhiều nghĩa và hiện t- ợng chuyển nghĩa cảu từ.)
b. VÒ kü n¨ng:
Rèn kỹ năng làm bài tập để nhận diện và vận dụng khái niệm hiện tợng đã
học sử dụng nói viết hợp lí.
c. Về thái độ:
Có ý thức gìn giữ và sử dụng tốt vốn từ vựng.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Đọc nghiên cứu soạn bài.
b Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, Đọc bài theo nội dung yêu cầu 3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (3p) * Kiểm tra bài tập :
* Đặt vấn đề vào bài mới: Trong tiết học trớc các em đã đợc hệ thống lại các kiến thức nh từ đơn, từ phức, thành ngữ…tiết hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn phần còn lại của từ vựng.
b, Dạy nội dung bài mới: